Điều trị suy tim 2014: Các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng - Phạm Nguyễn Vinh
Các vấn đề hiện nay của suy tim
• Suy tim là một đại dịch, do nhiều nguyên nhân
• Suy tim là hội chứng đa cơ chế
• Điều trị suy tim tích cực giúp phòng ngừa chuyển
giai đoạn
• Phòng ngừa suy tim rất cần thiết
• Hướng tương lai: gene liệu pháp, tế bào gốc và tim
nhân tạo
ĐIỀU TRỊ SUY TIM 2014: CÁC BIỆN PHÁP GIÚP CẢI THIỆN TIÊN LƯỢNG PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Bệnh viện Tim Tâm Đức Viện Tim Tp. HCM 1 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Các vấn đề hiện nay của suy tim • Suy tim là một đại dịch, do nhiều nguyên nhân • Suy tim là hội chứng đa cơ chế • Điều trị suy tim tích cực giúp phòng ngừa chuyển giai đoạn • Phòng ngừa suy tim rất cần thiết • Hướng tương lai: gene liệu pháp, tế bào gốc và tim nhân tạo 2 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Tần suất suy tim • Thế giới: 23 triệu người lớn • Hoa Kỳ: – 5.1 triệu người ≥ 20 tuổi – Năm 2030: tần suất tăng 25% 3 TL: Mann LD. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier- Saunders, p 512-540 PREVALENCE OF HEART FAILURE Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 4 Qui trình chẩn đoán suy tim có đo peptide bài niệu/ bệnh nhân có triệu chứng cơ năng gợi ý suy tim • TL: Dickstein K. et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2008. Eur. Heart J 2008; 29: 2388-2442 Khám lâm sàng, ECG, phim ngực siêu âm tim NT- pro BNP; BNP Ít khả năng suy tim Chẩn đoán chưa chắc chắn Khả năng cao suy tim mạn Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Nguyên nhân suy tim (1) 1. Bệnh cơ tim dãn nở: TMCB, bệnh van tim, THA 2. Bệnh cơ tim gia đình (Familial Cardiomyopathies) 3. Bệnh cơ tim do chuyển hoá và nội tiết - Béo phì, đái tháo đường, bệnh tuyến giáp - Bệnh cực đại đầu chi và bệnh thiếu hormone tăng trưởng (GH) 4. Bệnh cơ tim do độc chất - BCT do rượu - BCT do cocaine - BCT liên quan đến điều trị ung thư: anthracyclines, trastuzumab, cyclophosphamide, taxoids, mitomycin –C, 5- fluorouracil, interferons 5 TL: Yancy CW et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Mangement of Heart Failure. DOI: 10.1016/j.jacc.2013.05.019 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Nguyên nhân suy tim (2) 5. Bệnh cơ tim do nhịp tim nhanh 6. Viêm cơ tim: virus, hội chứng suy giảm miễn dịch bệnh Chagas, quá mẫn 7. Thấp tim và các rối loạn mô liên kết khác 8. Bệnh cơ tim chu sinh 9. Bệnh cơ tim do quá tải sắt 10. Amyloidosis 11. Sarcoidosis 12. Bệnh cơ tim do stress (Takotsubo) 6 TL: Yancy CW et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Mangement of Heart Failure. DOI: 10.1016/j.jacc.2013.05.019 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 7 Mục tiêu điều trị suy tim • Giảm tử vong • Cải thiện triệu chứng, chất lượng cuộc sống, tăng khả năng gắng sức, giảm số lần nhập viện • Phòng ngừa tăng tổn thương cơ tim; giảm tái cấu trúc cơ tim Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 8 Các biện pháp điều trị/giai đoạn của suy tim TL: Jessup M, Brozena S. N Engl J Med 348: 2007, 2003 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 9 Các thuốc được chứng minh kéo dài đời sống b/n suy tim tâm thu mạn hoặc sau NMCT • TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 10 Nghiên cứu điều trị suy tim tâm thu bằng thuốc (ức chế kênh If (ivabradine) Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 11 Tử vong về suy tim 26% 0 6 12 18 24 30 10 5 0 HR = 0.74 (0.58–0.94) P = 0.014 Placebo Ivabradine Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29. Tháng Cumulative frequency (%) Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 12 Điều trị suy tim bằng phẫu thuật và dụng cụ Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Khuyến cáo sử dụng máy phá rung cấy được/ b/n suy tim 13 • TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847 Khuyến cáo Loại MCC Phòng ngừa thứ phát ICD/loạn nhịp thất kèm rối loạn huyết động, khả năng sống > 1 năm, chức năng còn tốt, giúp giảm đột tử I A Phòng ngừa tiên phát ICD/ NYHA II- IV kèm PXTM ≤ 35% mặc dù ≥ 3 tháng điều trị nội tối ưu, khả năng sống > 1 năm, chức năng còn tốt, giúp giảm đột tử Bệnh tim TMCB: > 40 ngày sau NMCT cấp Bệnh tim không TMCB I I A B Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Khuyến cáo sử dụng CRT/ b/n suy tim NYHA III, IV(NYHA IV phải không nằm bệnh viện 14 • TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847 Khuyến cáo Loại MCC QRS dạng blốc nhánh trái CRT-P/CRT-D/ nhịp xoang QRS ≥ 120 ms dạng blốc nhánh trái, PXTM ≤ 35%, khả năng sống > 1 năm, chức năng tốt I A QRS không dạng blốc nhánh trái CRT-P/CRT-D/ b/n nhịp xoang QRS ≥ 150 ms, PXTM ≤ 35%, sống trên 1 năm, chức năng tốt IIa A Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Khuyến cáo sử dụng CRT/ b/n suy tim NYHA II Khuyến cáo Loại MCC QRS dạng blốc nhánh trái CRT hoặc tốt hơn CRT-D: b/n nhịp xoang QRS ≥ 130 ms dạng blốc nhánh trái, PXTM ≤ 30%, khả năng sống ≥ 1 năm chức năng tốt I A QRS không dạng blốc nhánh trái QRS cần ≥ 150 ms IIa A 15 • TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 16 Điều trị tái đồng bộ cơ tim: nghiên cứu CARE-HF TL: Cleland JGF et al. N Engl J Med 2005; 352: 1539 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng 17 Điều trị tái đồng bộ tim kèm khử rung thất: Nghiên cứu MADIT-CRT TL: Moss AJ et al. N Engl J Med 2009; 361: 1329 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Điều trị bằng dụng cụ suy tim tâm thu GĐ C: khuyến cáo ACC/AHA 2013 (1) 18 TL: Yancy CW et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Mangement of Heart Failure. DOI: 10.1016/j.jacc.2013.05.019 ICD giúp phòng ngừa tiên phát đột tử/ PXTM ≤ 35%, 40 ngày sau NMCT và NYHA II- III; khả năng sống 1 năm CRT/ b/n có PXTM ≤ 35%, nhịp xoang, blốc nhánh trái với QRS ≥ 150 ms. NYHA II, III hoặc NYHA IV ngoại trú ICD giúp phòng ngừa tiên phát đột tử/ b/n có PXTM ≤ 30%, 40 ngày sau NMCT, NYHA 1 dưới điều trị kèm khả năng sống > 1 năm CRT/ b/n có PXTM ≤ 35%, nhịp xoang, QRS ≥ 150 ms không kèm blốc nhánh trái, NYHA III hoặc NYHA IV ngoại trú Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Điều trị bằng dụng cụ suy tim tâm thu GĐ C: khuyến cáo ACC/AHA 2013 (2) 19 TL: Yancy CW et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Mangement of Heart Failure. DOI: 10.1016/j.jacc.2013.05.019 CRT/ b/n PXTM ≤ 35%, nhịp xoang, blốc nhánh trái có QRS 120-149 ms, NYHA II, III hoặc IV ngoại trú CRT/ b/n RN kèm PXTM ≤ 35%, tạo nhịp thất 100% sau huỷ nút nhĩ thất ICD có lợi điểm không chắc trên b/n thường nhập viện, thể chất xấu hoặc có bệnh nặng kèm theo Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Các nghiên cứu chứng minh hiệu quả của điều trị tái đồng bộ tim (CRT) • Multinte stimulation in Cardiomyopathy (MUSTIC) • Multicenter In Sync Randomized Clinical Evaluation (MIRACLE) • MIRACLE ICD trial • CONTAK CD trial • Cardiac Resynchronization in Heart Failure (CARE HF) trial • Comparison of Medical Therapy, Pacing and Defibrillation in Heart Failure (COMPANION) trial 20 TL: Mana D L. In Braunwald’s Heart Disease: 10th ed, 2015, Elsevier Saunders, p 512-540 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Quy trình điều trị suy tim PXTM giảm 21 TL: Mana D L. In Braunwald’s Heart Disease: 10th ed, 2015, Elsevier Saunders, p 512-540 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Sống còn trên b/n phẫu thuật BC/ĐMV so với điều trị nội • A = Tất cả các nhóm • B = Nhóm có bệnh 1 nhánh ĐMV • C = Nhóm có bệnh 2 nhánh ĐMV • D = Nhóm có bệnh 3 nhánh ĐMV 22 TL: O’ Connor CM et al. Am J Cardiol 2002, 90: 101 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Sống còn bệnh nhân ghép tim TL: Hertz MJ et al. Heart Lung Transplant 2008; 27 : 937 23 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Phẫu thuật van tim • Hở 2 lá thực thể: cải thiện sống còn • Hở 2 lá cơ năng (do bệnh cơ tim dãn nở hay do TMCB): – Cải thiện triệu chứng – Chưa có chứng cứ cải thiện sống còn • Hẹp hở van ĐMC: cải thiện sống còn • Hở 2 lá cơ năng = Hở 2 lá thứ phát • Hở 2 lá thực thể = Hở 2 lá tiên phát 24 TL: Mana D L. In Braunwald’s Heart Disease: 10th ed, 2015, Elsevier Saunders, p 512-540 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Sống còn hở 2 lá tiên phát/ phẫu thuật hay điều trị nội 25 TL: Suri RM et al. JAMA 2013; 310: 609 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Sống còn phẫu thuật hở 2 lá tiên phát do thoái hoá/ phân độ NYH 26 TL: David TE et al. circulation 2013; 127: 1485 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Dụng cụ trợ thất trái Javik 2000 TL: Aaronson KD, Pagani FD. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed; Elsevier Saunders; p 590-599 27 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Tim nhân tạo SynCardia. TAH.1 28 TL: Aaronson KD, Pagani FD. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed; Elsevier Saunders; p 590-599 Đt suy tim 2014: các biện pháp giúp cải thiện tiên lượng Kết luận • Suy tim là hội chứng đa cơ chế • Điều trị nội, quan tâm đến thuốc kéo dài đời sống: UCMC, ARB, chẹn beta, đối kháng aldosterone, Hydralazine- ISDN, Ivrabadine • Phẫu thuật tim; điều trị bằng dụng cụ (CRT, ICD); máy trợ tim • Hướng tương lai: thuốc mới (LCZ 696), tim nhân tạo, gene liệu pháp, tế bào gốc? 29
File đính kèm:
- dieu_tri_suy_tim_2014_cac_bien_phap_giup_cai_thien_tien_luon.pdf