Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Công ty nhiệt điện Cao Ngạn
Tóm tắt
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng giữ vai trò quyết định trong sản xuất và phát triển kinh doanh tại
Doanh nghiệp, vì vậy xây dựng và phát triển đội ngũ người lao động là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của các Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp Điện nói riêng. Thông qua việc phân tích thực
trạng nguồn nhân lực bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV trong thời gian tới.
bộ, công nhân viên trong Công ty phải nắm s u, đầy đủ, và toàn diện. Từ các vị trí l nh đạo chủ chốt: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc đến trưởng các đơn vị trực thuộc và đến từng vị trí cán bộ, công nhân viên Công ty. Tuy nhiên vấn đề này chưa được Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV thực hiện tốt trong thời gian qua và cần phải chú tr ng trong thời gian tới. Đối với cán bộ l nh đạo Công ty, việc nhận thức đúng, đủ sẽ giúp cho việc quản trị, điều hành các hoạt động li n quan đến phát triển nguồn nhân lực của Công ty được hiệu quả hơn. Bản thân các thành vi n này cũng phải có ý thức nâng cao chất lượng, tr nh độ, năng lực cho bản thân. Với cán bộ công nh n vi n, người lao động của Công ty cũng phải luôn nhận thức và ý thức được quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc tham gia một cách tích cực, chủ động, và hiệu quả vào quá trình phát triển nguồn nhân lực của Công ty. Để thực hiện tốt giải pháp này cần có sự chuyển động từ đội ngũ l nh đạo cao nhất của Công ty, đến sự vào cuộc của các tổ chức Đảng, đoàn thể, và các đơn vị trực thuộc trong Công ty. Phải cụ thể hóa việc nâng cao nhận thức phát triển nguồn nhân lực vào trong các văn ản, nghị quyết của Công ty hàng năm, các ế hoạch, chiến lược trung và dài hạn. Xác định các hoạt động cụ thể để tác động và nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán ộ, công nhân viên toàn Công ty, tạo ra sự thống nhất chung. Xây dựng chiến ƣợc phát triển nguồn nhân lực Công ty Chiến lược này phải hướng đến nâng cao chất lượng toàn diện nhân lực của Công ty về chính trị, đạo đức, ý chí, tri thức, thể lực; phát huy tiềm năng lao động trong mỗi cán bộ, công nhân viên; hình thành nguồn nhân lực c cơ cấu hợp lý, có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và nhân cách, trong đ đặc biệt là đội ngũ nh n lực c tr nh độ cao. Cụ thể mục tiêu của chiến lược cần đạt được: Một là, nguồn nhân lực phải được tăng cường cả về lượng và chất, tạo nền tảng vững chắc cho nhiều sản xuất kinh doanh trong thời gian trước mắt cũng như trong tương lai. Hai là, đảm bảo đủ số lượng các loại nhân lực trong Công ty; cơ cấu hợp lý, hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ, tr nh độ đào tạo, công việc, giới và độ tuổi; ph hợp với mô hình tổ chức Công ty tr n cơ sở yêu cầu tăng hiệu suất và hiệu quả trong quản trị, quản lý và trong sản xuất kinh doanh. Ba là, đảm bảo nguồn nhân lực của Công ty có chất lượng cao cả về phẩm chất chính trị, đạo đức, tr nh độ chuyên môn nghiệp vụ, khả năng hội nhập nhanh. Bốn là, n ng cao năng lực quản trị điều hành, chú tr ng quản lý, quản trị nguồn nhân lực nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu hoạt động của Công ty; khai thác triệt để m i khả năng, tiềm năng của người lao động, phát huy tâm huyết của người lao động, tinh thần gắn bó lâu dài với ngành. Bố trí sắp xếp nhân lực của Công ty một cách hợp lý, hiệu quả Mặc dù thực tế hiện nay cho thấy việc bố trí sắp xếp cán bộ, công nh n vi n trong Công ty đ có những thay đổi theo chiều hướng tốt. Khi đ bố trí đúng người, đúng việc, người lao động sẽ cảm thấy thoải mái, cùng với những chính sách hấp dẫn hác (lương, thưởng, phúc lợi ...) sẽ tạo động lực cho người lao động làm việc hiệu quả, năng suất lao dộng chắc chắn sẽ tăng l n. Do vậy, để nguồn nhân lực phát huy được hết thế mạnh của mình, cần phải tiến hành rà soát, đánh giá và sắp xếp lại một cách hợp lý hơn. Xây dựng và thực hiện đề án vị trí việc làm: Bản mô tả công việc; bản tiêu chuẩn công việc; yêu cầu, đặc điểm, nội dung của từng công việc. Năng lực thực tế của người lao động. Đảm bảo nguyên tắc: Mỗi công việc đều c người thực hiện; việc thực hiện không bị chồng chéo; công việc được thực hiện bởi người phù hợp nhất, giúp h phát huy tối đa Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 83 thế mạnh và tr nh độ của mình và khi bất kỳ người nào vắng mặt thì công việc của người đ có thể được người hác đảm đương thay mà hông làm gián đoạn đến hoạt động sản xuất kinh doanh chung. Các vấn đề này đòi h i người trưởng phòng an, đơn vị phải am hiểu thêm về khía cạnh tâm lý và nghệ thuật l nh đạo. Đối với những công việc giao cho nhóm nhân viên thực hiện, ngoài bản mô tả công việc cho nhóm cần xây dựng cơ chế phối hợp giữa các thành viên trong nhóm và trách nhiệm của người đứng đầu nhóm. Phải xây dựng tiêu chuẩn quy định tuổi của người lao động hi đảm trách một số công việc như: Công nh n leo trụ điện, nhân viên trực và báo cáo sự cố,... Tự tin giao việc cho những người trẻ tuổi, kèm cặp và hướng dẫn h để h sớm tích lũy inh nghiệm. Tr n cơ sở đề án vị trí việc làm tổng thể của Công ty, tiến hành rà soát đánh giá lại toàn bộ nguồn lực của Công ty, để bố trí, cơ cấu cho phù hợp với vị trí việc làm và từng nhân lực cụ thể. Đặc biệt chú ý tỷ lệ hợp lý các nhân lực trong khối hành chính phục vụ (nên ở mức ưới 20%) ưu ti n các nh n lực kỹ thuật chuyên ngành tại các đơn vị chủ lực li n quan đến sản xuất nhiệt điện: kỹ thuật, vận hành và sửa chữa Nâng cao chất lượng tuyển dụng nhân lực cho Công ty Để công tác tuyển dụng nguồn nhân lực trong những năm tới được nâng cao, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV cần tập trung vào những vấn đề sau Một là: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng cho từng năm, từng giai đoạn căn cứ vào mục tiêu, chiến lược kinh doanh; chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty. Việc xây dựng kế hoạch sẽ giúp công tác tuyển dụng chủ động hơn, bài bản hơn và đạt được các mục tiêu tuyển dụng của Công ty. Hai là: Xây dựng các tiêu chí cụ thể đối với từng vị trí công việc cần tuyển dụng cả về tr nh độ chuyên môn, nghiệp vụ, thể lực, tác phong; các kiến thức, kỹ năng mềm cần c Ba là: Cần công khai cụ thể, rõ ràng, minh bạch trong công tác tuyển ch n. từ việc công khai về thông tin để m i đối tượng có nhu cầu có thể tiếp cận được; đến các tiêu chuẩn, ti u chí, điều kiện tham gia tuyển dụng phải định lượng, rõ ràng; tổ chức tuyển dụng phải khách quan, minh bạch... Quy trình tuyển dụng phải chặt chẽ, quy củ và đúng theo quy định của Nhà nước. Nhanh chóng xây dựng cơ chế, chính sách đặc th để thu hút và tạo điều kiện cho các nhân lực c tr nh độ, năng lực cao phát huy, phát triển tại Công ty. Đ y là vấn đề đang đặt ra mà Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV chưa làm được, mặc đội ngũ nhân lực tài năng, tr nh độ cao là nhân tố quan tr ng thúc đẩy sự phát triển. Cơ chế, chính sách phải tạo ra sự đột phá thực sự, trong đ đặc biệt chú ý tập trung vào một số vấn đề: (i) Chế độ đ i ngộ về lương, thưởng và các khoản tài chính, vật chất hác đủ để hấp dẫn thu hút nhân lực tr nh độ cao vào Công ty cũng như giữ chân các nhân lực tr nh độ cao đang làm việc tại Công ty (ii) Bố trí, sắp xếp và được ưu ti n trong việc cất nhắc, bổ nhiệm vào các vị trí phù hợp trong cơ cấu tổ chức của các phòng an, ph n xưởng và kể cả trong đội ngũ l nh đạo của Công ty; (iii) Được tạo điều kiện tốt nhất về môi trường, cơ chế, điều kiện trang thiết bị làm việc để có thể cống hiến, phát huy hết tài năng, năng lực, kinh nghiệm trong công việc được phân công thực hiện; (iv) Được quan t m đào tạo, bồi ưỡng theo chế độ đặc biệt để nhóm nhân lực tr nh độ cao này có thể phát huy hết năng lực, tr nh độ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 4. Kết luận Công tác tăng cường phát triển nguồn nhân lực đ hẳng định vai trò, vị trí quan tr ng trong sản xuất kinh doanh tại các Doanh nghiệp Điện nói chung và Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV nói riêng. Từ những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV chúng tôi mạnh dạn đưa ra một số giải pháp cụ thể, phần nào giải quyết các vấn đề về nhân lực đang tồn tại tại Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV nhằm đưa Công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ tr n con đường Công nghiệp hóa- hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Báo cáo tổng ết của Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV). Tổng Công ty Điện Lực TKV, Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV giai đoạn 2014 - 2016. [2]. Nguyễn Duy Dũng. (2008). Đào tạo và quản lý nhân lực - Kinh nghiệm Nhật Bản, Hàn uốc và những gợi ý cho Việt Nam, NXB Từ điển Bách hoa, Hà Nội. [3]. Tạ Ng c Hải. (2010). Một số nội dung về nguồn nhân lực và đánh giá nguồn nhân lực, Viện Khoa h c Tổ chức nhà nước. [4]. Lương Việt Hải. (2003). Ảnh hưởng của tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ đến việc nghiên Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017) 84 cứu và phát triển con người và nguồn nhân lực những năm đầu thế kỷ XXI, Đề tài hoa h c cấp 157 Nhà nước KX - 05 Nghi n cứu văn hoá, con người, nguồn nh n lực đầu thế ỷ XXI”11 - 2003. [5]. Jang Ho Kim. (2005). Khung m u mới về phát triển nguồn nhân lực: Các sáng kiến của chính phủ để phát triển kinh tế để hội nhập ã hội tại Hàn uốc, Nx KRIVET Seoul, 135949, Hàn Quốc. [6]. Nguyễn Văn Phức. (2010). uản lý nguồn nhân lực trong nền kinh tế thị trường. Đại h c Bách hoa Hà Nội. [7]. Nguyễn Cao Thịnh . (2010). Thực trạng phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số Việt Nam UNDP- CEMA. [8]. Thủ tướng Chính phủ. (2011). uyết định số 1216 Đ-TTg về phê duyệt uy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020. [9]. Thủ tướng Chính phủ . (2012). Chỉ thị 18 CT-TTg về việc triển khai thực hiện uy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Thông tin tác giả: 1. Hoàng Thái Sơn - Đơn vị công tác: Đại h c Thái Nguyên - Địa chỉ email: nguyenhong7980@gmail.com 2. Nguyễn Thị Hồng - Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD 3. Nguyễn Văn Định - Đơn vị công tác: Trung tâm Phát triển nguồn lực NN - ĐHTN 4. Vũ Thị Thanh Mai - Đơn vị công tác: Trung tâm GD Quốc phòng - ĐHTN Ngày nhận bài: 19/12/2017 Ngày nhận bản sửa: 28/12/2017 Ngày duyệt đăng: 15/01/2018
File đính kèm:
- giai_phap_phat_trien_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_nhiet_dien_c.pdf