Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động - Phan Thị Thanh Hiền

ĐÃI NGỘ

II QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG

QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG

DOANH NGHIỆP

IIITrung tâm chăm sóc y tế Southern Ohio (2011):

 Lương bác sĩ trung bình hàng năm: 490.647 USD

 Công ty cũng hào phóng chi tiền cho sự phát triển

chuyên môn như là một phần của triết lý phát triển

 Ngoài chi trả học phí cho nhân viên, Southern Ohio

còn cho cả các thành viên gia đình của họ

 Các ứng viên nội bộ bao giờ cũng được quyền

đăng ký vào vị trí còn trống trong công ty nếu họ đủ

điều kiện.

pdf34 trang | Chuyên mục: Quản Trị Nguồn Nhân Lực | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động - Phan Thị Thanh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bài giảng 
Quản trị nguồn nhân lực 
ĐÃI NGỘ I 
QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG II 
QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG 
DOANH NGHIỆP 
III 
Trung tâm chăm sóc y tế Southern Ohio (2011): 
 Lương bác sĩ trung bình hàng năm: 490.647 USD 
 Công ty cũng hào phóng chi tiền cho sự phát triển 
chuyên môn như là một phần của triết lý phát triển 
 Ngoài chi trả học phí cho nhân viên, Southern Ohio 
còn cho cả các thành viên gia đình của họ 
 Các ứng viên nội bộ bao giờ cũng được quyền 
đăng ký vào vị trí còn trống trong công ty nếu họ đủ 
điều kiện. 
21 
20 
18 
19 
18 
16.5
17
17.5
18
18.5
19
19.5
20
20.5
21
21.5
Vietinbank Vietcombank MBBank VCFC Viettel
Thu nhập bình quân của nhân viên 2012 tại một số doanh nghiệp 
 ĐVT: Triệu đồng/tháng 
74,400 
78,100 80,100 80,500 81,100 
86,200 87,500 88,900 
91,500 
99,400 
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
10 doanh nghiệp công nghệ trả lương cao nhất 2012 
 ĐVT: USD/năm 
www.themegallery.com 
1. Khái niệm 
Đãi ngộ là sự thừa nhận, nhìn nhận của doanh nghiệp về 
các nỗ lực của nhân viên. 
Đãi ngộ là quá trình bù đắp các hao phí lao động của người 
lao động về cả vật chất lẫn tình thần. 
2. Hệ thống đãi ngộ trong doanh nghiệp (R. Wayne 
Monday & Robert M. Noe) 
Đãi ngộ 
Tài chính Phi tài chính 
Môi trường Bản thân CV Gián tiếp Trực tiếp 
Chính sách 
hợp lý 
Kiểm tra khéo 
léo 
Đồng nghiệp 
hợp tính 
Điều kiện làm 
việc thoải mái 
Giờ uyển 
chuyển 
Nhiệm vụ 
thích thú 
Phấn đấu 
Trách nhiệm 
Cơ hội được 
cấp trên nhận 
biết 
Cơ hội thăng 
tiến 
Bảo hiểm 
Trợ cấp xã 
hội 
Phúc lợi 
Vắng mặt 
được trả 
lương 
Lương công 
nhật 
Lương 
tháng 
Hoa hồng 
Tiền thưởng 
Tổng thu nhập của người lao động từ công việc 
TỔNG THU NHẬP 
Tiền lương cơ bản 
Phụ cấp 
Tiền thưởng 
Phúc lợi 
Phân biệt: 
Tiền lương tối 
thiểu vùng 
Tiền lương tối 
thiểu chung 
Tiền lương 
danh nghĩa 
Tiền lương thực 
tế 
Mục tiêu của hệ thống tiền lương 
Kiểm soát 
được chi 
phí 
Đáp ứng yêu 
cầu của pháp 
luật 
Thu hút NV 
Kích thích, 
động viên NV 
Duy trì NV giỏi 
Cấu trúc 3Ps 
Vị trí công việc 
Định giá công việc 
Lương theo vị trí CV 
Position 
Tiêu chuẩn năng lực 
Đánh giá năng lực 
Lương theo năng lực 
Person 
Kết quả công việc 
Đánh giá kết quả cv 
Lương theo KQCV 
Performance 
Các cách thức trả lương của doanh nghiệp 
- Trả theo thời gian 
- Trả theo sản phẩm 
+ Theo sản phẩm trực tiếp cá nhân 
+ Theo sản phẩm có thưởng 
+ Theo sản phẩm lũy tiến 
+ Theo sản phẩm gián tiếp 
- Trả lương khoán theo nhóm 
 Trình tự xây dựng hệ số lương 
***** 
B1: Cho điểm các chức danh theo mẫu M01 và M02 
+ Chọn mức độ cho các yếu tố  lấy điểm tương ứng 
+ Riêng đối với A6, A7 lựa chọn thêm “Mức độ áp dụng 
thường xuyên trong công việc” 
• Mức 1: 25% điểm 
• Mức 2: 50% điểm 
• Mức 3: 75% điểm 
• Mức 4: 100% điểm 
+ Trong nhóm B (trừ B3) ta có thể chọn nhiều mức độ 
áp dụng trong công việc khác nhau nhưng tổng của 
các mức độ không vượt quá 4. 
 Trình tự xây dựng hệ số lương 
***** 
B2: Cộng điểm của tất cả các yếu tố cho một chức 
danh 
B3: Tính hệ số điểm công việc (Hệ số giá trị công 
việc_Hgi) 
Hệ số điểm chức danh i = 
Tổng số điểm chấm cho chức danh i 
Tổng số điểm chấm cho chức danh thấp nhất 
 Trình tự xây dựng hệ số lương 
***** 
B4: Tính hệ số lương cho từng chức danh theo công 
thức: 
Hli = (Bội số tiền lương – 1)*{(3-3S)*[(Hgi-1)/(HgGD-1)]2 
+(3S-2)*(Hgi-1)/(HgGD-1)}+1 
S: Độ dốc lũy tiến trong trả lương (0.65; 0.70; 0.75; 0.80; 
0.85) 
Bội số tiền lương: 5 – 50 lần 
 Đơn giản hóa trong excel: 
Bước 4 bao gồm: 
4.1: Tính theo công thức chuyển đổi 1 lần lượt cho các 
chức danh: 
 CTCĐ1= 
4.2 Tính theo công thức chuyển đổi lần 2 cho các chức 
danh 
CTCĐ2=(3-3S)*(CTCĐ1i)2+(3S-2)*CTCĐ1i 
4.3 Tính hệ số lương cho các chức danh theo công thức: 
Hli= (Bội số tiền lương-1)*CTCĐ2+1 
Hgi - 1 
HgGD - 1 
B5: Tính lương nhân viên: 
Lương = Hệ số * đơn giá lương 
Đơn giá lương = 
Tổng quỹ lương được tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh 
thu hoặc lợi nhuận. 
Tổng quỹ lương 
Tổng hệ số*12 
Biểu thuế luỹ tiến từng phần 
Tình huống 
1. Hợp đồng lao động 
Khái niệm: 
“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động 
và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều 
kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan 
hệ lao động.” 
(Điều 15 – Bộ Luật Lao Động 2012) 
Hình thức: 
- Giao kết bằng văn bản (02 bản – mỗi bên một bản) 
- Có thể giao kết bằng lời nói: công việc tạm thời (<3 tháng) 
1. Hợp đồng lao động 
Có ba loại hợp đồng lao động: 
 Hợp đồng lao động không xác định thời hạn 
 Hợp đồng lao động xác định thời hạn: từ 12 tháng đến 
36 tháng. 
 Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc 
nhất định: dưới 12 tháng. 
1. Hợp đồng lao động 
Nội dung hợp đồng lao động 
Hợp đồng lao động bao gồm có 3 phần 
 Phần căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế 
 Phần xác lập chủ thể giao kết 
 Phần nội dung thỏa thuận giao kết 
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng 
Điều 2: Chế độ làm việc 
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 
Điều 5: Điều khoản thi hành 
2. Thỏa ước lao động tập thể 
Khái niệm: 
“Là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử 
dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã 
đạt được thông qua thương lượng tập thể” 
(Điều 73 – BLLĐ 2012) 
Không được trái với quy định PL và phải có lợi hơn cho 
NLĐ so với quy định của PL 
 5 Bản 
2. Thỏa ước lao động tập thể 
Nội dung chủ yếu của thỏa ước lao động tập thể ở 
Việt Nam 
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm những cam kết về: 
 Việc làm và bảo đảm việc làm cho người lao động; 
 Thời gian làm việc và nghỉ ngơi; 
 Định mức lao động; 
 Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; 
 Điều kiện làm việc, an toàn lao động, vệ sinh lao động. 
3. Công đoàn 
Khái niệm: Công đoàn (ở Việt Nam) là tổ chức chính trị 
xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của người lao 
động tự nguyện lập ra. 
Chức năng của công đoàn: 
 Bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người lao 
động 
 Tham gia quản lý doanh nghiệp 
 Giáo dục, động viên người lao động 
4. Bảo hiểm 
Năm TỶ LỆ TRÍCH ĐÓNG BẢO HIỂM Tổng 
Người sử dụng lao 
động 
Người lao động 
BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN 
Từ 01/2007 15 2 5 1 23 
Từ 01/2009 15 2 1 5 1 1 25 
Từ 01/2010 
- 12/2011 
16 3 1 6 1,5 1 28,5 
Từ 01/2012 
– 12/2013 
17 3 1 7 1,5 1 30,5 
Từ 01/2014 
trở đi 
18 3 1 8 1,5 1 32,5 
BHXH: 
Đối tượng áp dụng: công dân Việt Nam 
- Hợp đồng lao động > 3 tháng 
4. Bảo hiểm 
 BHXH: 
Các chế độ của BHXH bắt buộc: 
- Ốm đau 
- Thai sản 
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 
- Tử tuất 
- Hưu trí 
4. Bảo hiểm 
 BHYT 
- Thu cả đối với người nước ngoài 
- Khi đi khám và chữa bệnh: lao động làm việc hưởng 
80%, hưu trí 95%, người có công cách mạng 100% 
- Đối tượng không được hưởng BHYT: bệnh lao, bệnh 
HIV, phòng tranh thai, thẩm mỹ. 
4. Bảo hiểm 
 BHTN 
- Đối tượng: công dân Việt Nam, ký hợp đồng đủ 12 tháng 
- Khi nghỉ việc: đăng ký với cơ quan chức năng trong vòng 
7 ngày 
5. Giải quyết tranh chấp lao động 
- Là tranh chấp xảy ra giữa người lao động và người sử 
dụng lao động. 
- Tranh chấp xảy ra giữa người sử dụng lao động và tập 
thể lao động. 
5. Giải quyết tranh chấp lao động 
- Các loại tranh chấp: 
+ Tranh chấp về ký kết, chấm dứt hợp đồng 
+ Tranh chấp về lương thưởng 
+ Tranh chấp về thời gian làm việc 
+ Tranh chấp về chi phí đào tạo 
+ Khác: các tình huống cụ thể 
5. Giải quyết tranh chấp lao động 
- Trình tự giải quyết tranh chấp lao động 
+ Họp hòa giải do hội đồng hòa giải chủ trì, có đại diện 
của hai bên tranh chấp 
+ Hội đồng hòa giải đưa ra phương án hòa giải, nếu hai 
bên ký vào biên bản và thực hiện đúng thỏa thuận 
+ Nếu hòa giải không thành, hội đồng lập biên bản gửi lại 
cho các bên tranh chấp. Mỗi bên có quyền yêu cầu tòa 
án xét xử tranh chấp. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_nguon_nhan_luc_chuong_vii_dai_ngo_va_quan.pdf
Tài liệu liên quan