Đè cương Sinh lý động vật – Học phần 1
Câu 1: Hãy trinh bày các loại dòng điện sinh học trong cơ thể động vật ?
Tl: tn: dung 2 tban co-tk ech ,gây tổn thƣơng cơ 1 ,vắt dây tk của cơ 2 txúc tại 2 điểm của cơl :A(nguyen vẹn),B(tổn
thƣơng)=>cơ 2 co
ctỏicơl pat sinh dong điện gọi là điểm tổn thƣơng
dung 1 vi điện kế màng,dặt một cực tại vùng tổn thƣơng,cực kia(ng vẹn)=>kim đkế lệch về pía cơ tổn thƣơg=>vùng
tôn thƣơg mang điện âm,ngvẹn(+),
+điện thế màng:thấy ở tbào tk khôg bị tổn thƣong và ko HF gọi là điện nơron
Cách ghi: đặt điện cực thƣờng trên màng nơron và cho vi điện cực đâm xuyên qua màng,txúc vơi tbc. điện ghi dc là
điện hdthế
giƣa (.) và ngoài màng gọi là điên thế màng
+điện hđộng:Fat sinh do sự chenh lệch đthế giữa vùng hđ-HF và vùng yên tĩnh, vùng HF mang điện âm,ytĩnh(+)
TN of Matencci: vắt dây tk of cơ 2 lên cơ 1 tx tại 2đ Avà B cách xa nhau.Dùng điện c. úng 6V kt dây tk of tbản
l=>2cơ đều co.Cơ 2 co là dọƣ chênh lệch đthế giữa đ A HF,với đ B yên tĩnhtạo ra dd hđọng và dd này đã kt Cơ2 co
hời gian này kéo dài và chuyển qua giai đoạn đề kháng 2) Giai đoạn đề kháng (thích nghi) Cơ thể sau khi trạng thoại bình thƣờng sẽ huy động toạn bộ nl chống lại stress bằng có chế sau .... Thực chất giai đoạn đề kháng là huy động nl tiềm tàng của cơ thế bằng cách tăng các quá trình tạo nl qua 2 cơ chế thần kinh, thế dịch Neu cơ thể có sự thích nghi ( đề kháng tốt) -> tạm thời yếu nếu kéo dài thì nl huy động nhiều dẫn đến suy kiệt, cơ thề không thích nghi đƣợc vận chuyến sang gdd3 rối loạn và chết 3) Giai đoạn rối loạn và chết - thoái hóa các tổ chức của cq miễn dịch, tuyến yên và t trên thận - pr bị phân giải -> tạo đg kẻ cả pr cấu trúc CO' thể vì thế lúc đầu con vật ngừng sinh trƣởng sau đó sútcân gầy đi nhanh các tỉ tiêu sx giảm - khả năng miễn dịch giảm rõ rệt, gia súc dẽ cảm nhiễm với các bệnh kế phát nhƣ các bệnh về tiêu hóa hô hấp, các bệnh truyền nhiễm khác-> cuối cùng gia súc kiệt sức chết Câu 7: trình bày các gđ of tr/thái cân sinh & p/tích V nghĩa? là tr/thái mà tính linh hoạt chức năng hạ thấp quá mức TN of N.E.Vedenski: dung tiêu bản cơ tk ếch, đặt 1 miếng bong tẩm Novocain tại lđ ở khoảng giữa dây tk để gây biến chất dây tk, dung điện cực of máy cảm ứng kt vào đầu dây tk, ghi đồ thị co cơ thấy trải qua 3 gđ: HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CHĂN NUÔI ĐÈ CƢƠNG SINH LÝ ĐỘNG VẬT – HỌC PHẦN 1 Sv : KHUẤT MINH THANH TYA - K58 + gđ thăng bằng: kt với c/độ mạnh hay yếu đều gây co cơ = nhau: do Novocain làm biến chất dây tk > tính linh hoạt giảm > đáp ứng một cách ko đồng thời đvới các xung có t/ssố nhanh & c/độ mạnhKq: kt có t/ssố & c/độ # nhau, nhịp HF đc b/đổi tƣơng đồng nhau nên biên độ co cơ = nhau nên b/độ co CO' = nhau > biểu thị gđ thăng bằng + gđ mâu thuẫn: kt mạnh co cơ yếu, kt yếu co cơ mạnh : sự biến chất tăg them, tính linh hoạt c/n giảm hơn nữa. Kt có t/số & c/độ càng cao thì tính linh hoật c/n cang giảm > kt mạnh co cơ yếu or ko co > chỉ đ/ứng với kt yếu or chậm, phù hợp vơi tính linh hoạt c/n đã quá giảm sút, làm co cơ mạnh + trong gđ ức chế: kt mạnh or yếu đều ko có p/ƣ : tính linh hoạt c/n hạ thấp quá mức, thời kỳ trơ tuyệt đối kéo dài đến nồi bkỳ xung động nào cũng ko đc dẫn truyên > cơ đều ko co Câu 28: ứng dung của PXCĐK trong chăn nuôi trong thứ V và trong huấn luyên chỏ nghỉêp vu a) trong chăn nuôi - trong việc khai thác ting trùng của con đực bằng cách gây PXCĐK cho con đực nhảy lên giá đõ' xuất tinh vào âm đạo giả - gây PXCĐK trong việc chăn nuôi bò sữa bằng hiệu lệnh, 3 tiếng kẻng-> mở cửa chuồng bò ra ngoài bãi cỏ , 1 tiếng kẻng vào chuồng -thành lập PXCĐK trong việc cho gia súc và gia cầm ăn đúng giờ -thành lập PXCĐK trong việc vắt bò sữa đúng lúc , ng vắt cố định với nhũng dụng cụ quen thuộc -tạo những bản mới giúp có lợi cho kinh tế và sản xuất nhƣ: cho og hút nhụy hoa giúp cho việc giao phấn trong trồng trọt B) trong y học -chữa bệnh cục bộ bằng việc tác động lên toàn bộ các cơ quan trong cơ thể thành lập PXCĐK để điiều chinhr theo hƣớng có lơi cho sức khỏe -cho nao9x ở trạng thái nghi ngơi, vỏ não ko chịu sự tác động củamtbên ngoài,giúp cho việc nângcaoa/h củavỏnão,có lợi trong việc điiều trị các bệnh cao huyết áp, loét dạ dày -điều trị các bệnh về tâm thần c) ứng dụng trong việc huấn luyện chó nghiệp vụ, huấn luyện thú diễn xiếc, huấn luyện đv trong thanh tra trinh sát actin, điện tích ân ò nhóm photphat tận cùng trog ATP đc trug hoà nên cầu co lại & đẩy sợi actin đi lđoạn dọc theo sợi miozin. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CHĂN NUÔI ĐÈ CƢƠNG SINH LÝ ĐỘNG VẬT – HỌC PHẦN 1 Sv : KHUẤT MINH THANH TYA - K58 Trên mồi sợi miozin có hang nghìn cầu, chúng co & giãn ở những t/gian # nhau, kq là sợi actin trƣợt xuyên sâu vào đĩa A, giữa các sợi miozin não Câu 8: đăc tính sinh lý of cơ (đàn hồi, HF, co rút & các dang co CO' ? * tính đàn hồi: kéo dài do td of 1 lực nào đó , khi hết td thì cơ trở lại độ dài ban đầu, nó ko hoàn toàn tỷ lệ thuận với trọg lg, nó cũng ko thể khôin pjục ngay lập tức tr/thái ban đầu sau khi lực td hết. Tính đàn hồi of các loại cơ # nhau: cơ trơn > cơ vân > cơ tim. Tính đàn hồi còn th/đối theo tr/thái slý of cơ * tính Hf: có tính Hf cao Các loại cơ có tính Hf # nhau , cơ xƣơng có tính Hírất cao, tiếp đến là cơ tim,thấp nhất là cơtrơn. Sợi cơ có k/n truyềndẫnHf, Hf có thế lan truyền khắp cả sợi cơ > ko thế truyền sang sợi cơ # đc * tính co rút: là c/n chủ yếi of cơ. Khi co rút, CO' làm cử động 1 hệ đón bẩy gồm các tp of bộ xg thì cử động có thể đc tăg lên về lực or biên độ . Có 2p/thức co rút of cơ: - co đẳng trƣơng: CO' co ngắn lại n° ko tăg sức căng ( nhƣ co cơ nhãn cầu cơ hoành, cơ lƣỡi or cơ tứ chi khi nằm ngủ) - co đẳng trƣờng: cơ ko có ngắn lại ( khi con vật đứng yên, trên lƣng tải bao hang qua nặng, hay ng cử tạ..) Câu 30. Hãy trình bày các loai ức chế trong vò Não ( ức chế KĐKvà CDK) Trong vỏ não song song với hƣng phấn có quá trình ức chế. Hai q trình này có the chuyền đổi nhau. Là 2 mặt của qt hoạt động của vỏ não thống nhất với nhau. Hƣng phấn đƣợc đến sự th lập và xuất hiện PXCĐk còn ức chế có tác dụng làm giảm cƣờng độ hoặc đình chỉ PXCĐK. ức chế có lợi là bảo vệ các noron của vỏ não và phục hồi năng lƣợng cho vỏ não Dựa vào điều kiện phát sinh ức chế chế trong vỏ não chia quá trình ức chế trong vỏ não thành 2 loại + ức chế không điều kiện + ức ché có điều kiện 1. ức chế không điều kiện Là loại ức chế có từ khi đv sinh ra không cần phải tập luyện bao gồm a) ức chế ngoài ( ức chế ngoại lai) : khi tiến hành PXCĐK tiets nƣớcbđ với tiếng chuông reo. Dùng dòng điện kích thích HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CHĂN NUÔI ĐÈ CƢƠNG SINH LÝ ĐỘNG VẬT – HỌC PHẦN 1 Sv : KHUẤT MINH THANH TYA - K58 vào chân chó-> chó ngừng tiết nƣớc bọt -> ức chế ngoại lai cơ chế : dó KT gây điểm HF mạnh trong vỏ não. Điềm này phát sinh ức chế đ với các điếm HF của PXCĐK-> làm đỉnh chỉ PXCĐK ( mất tập trung) ->làm kìm hãm các phản xạ khác b) ƣc chế quá mức ( quá giới hạn) xảy ra khi kích thích có điều kiện quá mạnh or tác dụng trong time quá dài ( ví dụ: tiếng kẻng quá tó làm chó ngừng tiết nƣớc bọt) cơ chế: đo TB vỏ não chỉ hoạt động trong tiem, cƣơng độ nhật định-> khi cƣờng độ quá cao., thời gian quá dài-> xuất hiện ức chế quá mức ( nghỉ và phục hồi roron) 2. ức chế có điều kiện Là loại ức chế đặc biệt của vỏ não ( chỉ vỏ mới có) nó đc hình thành trong đời sống cá thế, đc chia thành 4 loại sau: a) ức chế dặp tăt: xảy ra do khong củng cố kích thích có đk bằng ktkđk . ví dụ: chuông reo-> ko có chó cắn ( lặp lại nhiều lần) -> chó không tiết nƣớc bọt tốc độ dặp tắt thuộc tần số lặp lại KTCĐK mà không củng cố, loại hình thần kinh, cƣờng độ KT và đặc biệt là độ bện PXCĐK ý nghĩa: PXCĐK có thế biến đổi đê thích ứng với điều kiện sống-> PXCĐK chính xác hơn tiết kiệm nl loại bỏ thói quen không cần thiết b) ức chế phần bietj PXCĐK xảy ra không chỉ do KTCĐK mà còn do KT tƣơng tự, cacsc KT này không đc củng cố ví dụ: máy gõ nhịp: kt lOOlan/p -> cho ăn-> tiết nƣớc bọt lặp lại nhiều lần KT 1401an/p-> ko tiết do vỏ não xuất hiện ức chế phân biệt ý nghĩa: là co sở của chức năng phân tích vỏ não -> động vật phần biệt đc KT nên đáp ứng chính xác hơn với tác động của ngoại cảnh c) ức chế chậm ( kéo dài) khi KTCĐK tác dụng trƣớc KTKĐK 1 time khá dài ý nghĩa: huấn luyện chó gặp kẻ gian không vồ ngay d) ức chế có điều kiện nghĩa hẹp : nếu xuất hiện KT ko lien quan với KTCĐK ví dụ: chuông reo-> cho ăn -> chó tiết nƣớc bọt chuông reo + bật đèn -> ko cho ăn (lặp lại một số lần ) KỌ: chuông reo mà có ánh đnè thì chó không tiết nƣớc bọt . ánh đèn là tác nhân ức chế có đk . nhò' đó mà phản xạ của động vật tinh vi chính xác hơn và có hiệu quả hơn Câu 6: tr bày cơ chế dẫn truyền HF qua xinap? * cơ chế vật lý: thuyyết điện học: d/truyền nhờ d/điện hđ. Khi HF truyền đến phần tận cùng sợi trục thì tạo ra d/điện có cƣờng độ lớn đề có k/n vƣợt qua đc khe xinap HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CHĂN NUÔI ĐÈ CƢƠNG SINH LÝ ĐỘNG VẬT – HỌC PHẦN 1 Sv : KHUẤT MINH THANH TYA - K58 đến kt màng sau xinap HF, Kq là HF đc dẫn truyền đi tiếp. Nhƣợc điềm of c/chế này là ko giải thích đc đ/điểm dẫn truyền 1 chiều, chậm lại & sự mỏi of xinap * cơ chế hoá học: nhò' các chất hoá học môi giới TN of levi; buộc 2tim rời vào 2ống thong tim chƣa d/d sinh ký thong với nhau. Ktdây tk phếvị of tim 1> đập chậm & yếu > sau đó tim 2cũng đập chậm & yêu. Nêu kt dây tk giao cảm of tim 1 thì cả tim 1 & tim 2 đều đập nhanh mạnh * cơ chế điện - hóa - điện: hiện nay ng ta thấy rằng c/chế d/truyên HF qua xinap có sự t/gia đồng thời of d/điẹn & chất hoa học Sơ đồ: Xung tk =>(tín điện) màng trc xinap, tđộng giải phóng chất môi giới => (tín hoá) tđ lên màng sau XN => tính thấm ion of màng sau XN th/đổi => đảo cực =>p/sinh d/điện hđ => (tín điện) xung tk tiếp tuc truyền đi với tiểu não => có c/n đ/tiết thăng bằng Câu 5: các loai xvnáp, đ/đicm dẫn truyền HF qua xvnap ? phân tích các u/dung ? * cấu trúc xynap: trong lcung pxạ đơn giản gồm 3nơron, ta phân biệt đc 21oại xynap - xinap noron - noron : là xinap giữa đầu mút sợi trục of nơron trc với thân hay sợi nhánh of noron sau - xinap nơron - CO' hay noron - tuyến: nối sợi trục sau với CO' quan đáp ứng Một xinap gồm màng trc phình to thành cúc xinap, màng sau & khe xinapở màng trc có nhiềutúi nhỏ chửa chất môi giớihoá học nhƣ axetylcolin, or adrenalin & lsố ty thể, màng sau có nhiều ez axetylcilinesteraza, khe xinapnơron - nơron rộng khoảng 15ƠA° , còn khe xinap nơron - cơ rộng 500A° * đ/điểm d/truyền HF qua xinap: HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CHĂN NUÔI ĐÈ CƢƠNG SINH LÝ ĐỘNG VẬT – HỌC PHẦN 1 Sv : KHUẤT MINH THANH TYA - K58 - HF chỉ truyền theo 1 chiều từ màng trc ra màng sau xinap -tốc độ dân truyền qua xinap bị chậm lại - sự mỏi xảy ra ở xinap trc tiên - xinap dễ bị các chất hoá học tác dụng
File đính kèm:
- de_cuong_sinh_ly_dong_vat_hoc_phan_1.pdf