Đề cương ôn tập Giải phẫu vật nuôi 2 - Khuất Minh Thanh

A.Gi ả i phẫu cục bộ xoang miện g

a. Giới hạn

- trước là môi

- sau là màng khẩu cái

- trên là vòm khẩu cái

- dưới là 2 nhánh nằm ngang xương hàm dưới

- 2 bên là má và các cơ vùng má b. Các cơ

- gồm 6 cơ chính

Cơ nâng cánh mũi và môi trên, cơ thổi, cơ nanh, cơ hàm, cơ vòng môi, cơ hạ môi dưới.

c. các khí quan

- lưỡi : mọi người tự trình bày đặc điểm lưỡi và của từng con nhé giáo trình ghi rất kĩ phần này.

- răng gồm 3 loại răng cửa, răng nanh, răng hàm. Cấu tạo răng từ ngoài vào trong gồm có : vỏ răng, men răng, ngà răng, tủy răng

-Tuyến nước bọt thì có 3 đôi tuyến, tuyến dưới hàm, tuyến dưới lưỡi, tuyến dưới tai

- niêm mạc lợi : bao bọc quanh chân răng

- màng khẩu cái là màng mỏng nằm phía sau thông với thực quản, khí quản

- vòm khẩu cái ở phía trên vong theo đường cong lưỡi. d. Mạch quản

- động mạch cảnh ngoài chia làm 3 nhánh : phân cho cơ nhai, phân cho tuyến dưới hàm, phân cho động mạch hàm ngoài

+ động mạch hàm ngoài lại chia làm 4 nhánh phân cho : lưỡi, tuyến dưới lưỡi,

tuyến dưới hàm, khẩu cái

- động mạch hàm trong phân làm 5 nhánh cho động mạch răng hàm dưới, động mạch màng khẩu cái, động mạch khẩu cái lớn, động mạch bướm khẩu cái, động

mạch má.

 

docx11 trang | Chuyên mục: Giải Phẫu Thú Y | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Đề cương ôn tập Giải phẫu vật nuôi 2 - Khuất Minh Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
+ Mật nằm ở gan
+ Dạ dày thì chia làm 2 loại gia súc dạ dày đơn và gia súc dạ dày kép
* Dạ dày đơn hình túi nằm bên trái cơ thể sau gan và trước khối ruột có 3 lớp cơ : vòng , dọc chéo
niêm mạc chia 2 vùng : vùng ko tuyến, vùng có tuyến ( thượng vị, thân vị, hạ
vị)
chức năng tiêu hóa cơ học
Ngựa : lỗ thượng vị và hạ vị gần nhau hình thành nên chữ u , cơ vòng thượng vị phát triển tác dụng chống nôn
Lợn : lỗ thượng vị và hạ vị xa nhau nên đường cong nhỏ và đường cong lớn gần như bằng nhau . ở gần lỗ thượng vị có túi mù chứa vsv để phân giải chất sơ.
Chó : giống lợn nhưng ở chó ko có vùng ko tuyến. Dạ dày kép : chỉ có ở gia súc nhai lại trâu , bò
Chia làm 4 dạ dạ cỏ,dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế
Phần này các cậu tự tổng hợp nhé nó khá dài nên mình ko viết.
+ Lách : ngựa , bò , lợn,chó.
+ Ruột : ruột non ( tá , không, hồi ) già ( manh , kết) các cậu tự nêu vị trí , đường đi và hình thái nhé !
d. Mạch quản
Nhánh phải của động mạch chủ sau phân ra làm các nhánh
+ động mạch hoành mô
+ động mạch thân tạng : dạ dày, gan , tá tràng, lách
+ động mạch hông
+ động mạch treo tràng trước 4 nhánh
+ động mạch treo tràng sau 2 nhánh
+ động mạch thận
Tĩnh mạch : tĩnh mạch chủ sau chia 5 nhánh, tĩnh mạch cửa nhận máu từ (dạ dày, lách, tụy, ruột)
e. Thần kinh
- thần kinh động vật: thần kinh hoành mô chui vào ngực dưới động mạch lách
ròi phân đến tim sau đó đến cơ hoành
- thần kinh thực vật chia 2 nhánh giao cảm, phó giao cảm
+ Phó Giao cảm : dây tk số 10
+ Giao Cảm : đi ra từ đốt lưng 7 đến lưng 9 hình thành nên đám rối mặt trời phân cho : dạ dày, lách, gan, tụy , tạng, ruột non
Dây tạng bé từ 2-3 đôi lưng cuối tạo nên đám rối thận phân cho thận và tuyến thượng thận
Từ hông 1 đến 4 phát ra dây giao cảm tạo thành đám rối treo tràng sau phân đến
ruột già.
F. Gi ả i phẫ u cụ c bộ xo ang chậu chun g cho cả cái và đực cụ th ể ở bò 
a. Giới hạn
- trước là cửa vào xoang chậu gồm 4 đường kính cái này mọi người đều nhớ
- sau là cửa ra xoang chậu gồm 2 đường kính
- trên là các đốt sống vùng khum và đuôi đầu
- dưới là xương háng và xương ngồi
- 2 bên là Xương cách chậu và các cơ vùng chậu, cơ bám vùng chậu
b. Các cơ bám trên xoang chậu
- Các cơ chính bám mặt ngoài xương chậu : gồm 4 cơ : cơ mông nông, mông chung, mông sâu, cơ bịt ngoài.
- Các cơ có đầu bám trên bám mặt ngoài xương chậu gồm có 5 cơ: cơ căng cân
mạc đùi, tứ đầu đùi, nhị đầu đùi, cơ bán cân, cơ bán mạc.
- Các cơ chính bám mặt trong xương chậu gồm 5 cơ : cơ hông lớn, hông nhỏ, cánh chậu, cơ bịt trong, cơ sinh đôi chậu
- Các cơ có đầu bám vào mặt trong Xương chậu gồm 6 cơ: cơ may, cơ lược, cơ
thẳng trong, cơ khép đùi, cơ nắp hông, cơ vuông đùi
c. Các khí quan trong xoang châu
từ trên xuống dưới, từ trước ra sau gồm có :
- Ở con đực thì chia 2 phần : niệu đạo trong , niệu đạo ngoài xoang chậu niệu đạo trong xoang chậu con đực : trực tràng, bóng đái, cổ bóng đái,tinh hoàn,ống dẫn tinh, ống dẫn niệu
niệu đạo ngoài xoang chậu con đực: dương vật
+ dương vật thì nêu từng con: ngựa , bò, lợn, chó riêng khác nhau... mọi người tự nêu nhé!
- Ở con cái thì cũng có 2 phần: trong xoang bụng có : trực tràng, buồng trứng, ống dẫn trứng, sừng tử cung, cổ tử cung, thân tử cung, âm đạo,âm hộ, âm môn.
.Phần con cái thì nên chú trọng vào tử cung và sừng tử cung của các loài: ngựa , bò , lợn chó : chung của các con đây : Tử cung nằm ngay dưới trực tràng, được
cố định nhờ dây chằng rộng và dây chằng tròn, tử cung được ngăn cách với âm đạo qua cổ tử cung có nếp gấp niêm mạc rất chắc
- tiếp : Mạch Quản
cụ thể phần này chỉ cần nêu động mạch tĩnh mạch thì ngược chiều
+ Động mạch treo tràng sau phân tới đầu trực tràng
+ Động mạch chủ sau chia làm 5 nhánh: 2 nhánh động mạch chậu ngoài( phân cho động mạch hông trước, động mạch hông sau,động mạch bịt), 2 nhánh động
mạch chậu trong( động mạch tử cung giữa, động mạch vòng chậu sâu), 1 nhánh
đi tới phân cho động mạch khum tận cùng là động mạch đuôi.
- Thần Kinh có 2 nhánh
+ giao cảm từ đám rối hạ vị phân cho trực tràng, bóng đái, các khí quan trong xoang chậu.
+ phó giao cảm từ trung khu vùng khum phân đến cho xoang chậu.
Các phần này chỉ là xương sống thiếu hình thái cấu tạo chi tiết các cơ quan từng con các cậu bổ xung thêm nhé!
THẠCH VĂN MẠNH
Giải phẫu cục bộ vùng chi trước
***Lưu ý là các bạn có thể trình bày theo 2 cách về phần cơ : thứ nhất có thể
nói mặt ngoài và mặt trong có những cơ gì ko cần biết là cơ chính hay đầu bám. Thứ 2 có thể nói các cơ bao quanh vùng bả vai có.... thì kể hết cả các cơ có đầu bám hay cơ chính đều được. Thứ 3 có thể kể theo kiểu các cơ chính là.... các cơ có đầu bám trên, đầu bám dưới... . Nên đừng ai thắc mắc về cách viết này nhé!
A. Vùng bả vai :
1. giới hạn :
mặt ngoài của thành lồng ngực dưới : khớp bả vai cánh tay
đây là đoạn đầu của chi trước
"""xong phần giới hạn các bạn phải trình bày rõ đặc điểm hình thái xương vùng bả vai cụ thể là xương bả vai....""'
2. Cơ
phía ngoài :
+ cơ đen ta
+ Cơ trên gai
+ cơ dưới gai
+cơ tròn nhỏ
+ cơ quạ cánh tay
Phía trong :
+ cơ dưới vai
+Cơ tròn lớn
+ cơ nối đai vai và thân
+ đầu dài cơ tam đầu cánh tay
+ cơ hít vào
+ cơ thở ra
3. Mạch quản
động mạch nách chia 2 nhánh là
đm chóp vai phân cho cơ mặt ngoài xương bả vai( kể tên)
đm dưới vai phân cho các cơ dưới vai(kể tên ra: vi dụ: tròn lớn, dưới vai,...)
4.Thần kinh
- Vùng bả vai: đám rối thần kinh cánh tay 1 bó thần kinh to dưới vai chui qua cơ bậc thang rồi đi xuống dưới vai
thần kinh vùng vai chia làm 2 nhánh : 1 nhánh phân cho cơ trên vai
1 nhánh phân cho các cơ dưới vai
B.Vùng cánh tay
1.Giới hạn
trên : khớp bả vai cánh tay dưới : khớp khuỷu
giữa : là xương cánh tay
Trình bày xương cánh tay
2. Cơ
Bao quanh xương cách tay cơ nhị đầu cánh tay
cơ cánh tay
cơ quạ cánh tay
đầu ngoài cơ tam đầu cánh tay cơ tròn lớn
cơ lưng to
cơ khuỷu nhỏ
cơ căng cân mạc cẳng tay
3. Mạch quản
Động mạch cánh tay chia 2 nhánh
+ động mạch cánh tay trước phân cho cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay, đầu trên cơ nhị đầu cánh tay
+ động mạch cánh tay sau phân cho cơ tam đầu cánh tay, cơ khuỷu nhỏ, cơ căng cân mạc cẳng tay
4. Thần kinh
- Vùng cánh tay : thần kinh nhánh trước xuất phát từ đám rối cánh tay
thần kinh nách + động mạch nách tiếp hợp thần kinh chen giữa cơ quạ cánh tay tận cùng là cơ nhị đầu cánh tay
thần kinh quay là dây tk to hướng về sau xuống dưới theo cánh tay phân cho cơ
cánh tay.
C. Vùng cẳng tay
1. Giới hạn
trên: khớp khuỷu dưới là khớp cườm
giữa là xương cẳng tay( xương quay và xương trụ)
trình bày về xương cẳng tay
2. Cơ
Cơ bao quanh vùng cẳng tay gồm có cơ duỗi trước bàn
cơ duỗi chéo bàn
cơ duỗi chung ngón cơ duỗi bên ngón
cơ gan bàn lớn cơ gấp trụ ngoài cơ gấp trụ trong cơ gấp ngón nông
cơ gấp ngón sâu
3.Mạch quản
có 2 nhánh
+ động mạch quay trước phân cho các cơ phía trước và ngoài xương quay
+ động mạch quay sau phân cho các cơ vùng sau xương trụ và mặt trong xương
quay
1/3 phía dưới xương quay chia 2 nhánh là đm quay gan tay và đm gan bàn tay
4. Thần kinh
+ bắt nguồn từ đám rối cánh tay chia 3 nhánh là tk quay, tk trụ, tk giữa
D. Vùng bàn tay
1.Giới hạn
trên : khớp cườm Dưới : khớp cầu giữa: xương bàn trình bày xương bàn
2. Cơ
cơ duỗi trước bàn nằm trên xương bẳng tay tận cùng là gân
- Đầu trên trước xương bàn là gân, cơ trụ trong, cơ trụ ngoài và gan bàn lớn
- Đầu dướng xương bàn là gân cơ gấp ngón nông, gấp ngon sâu, mặt sau xương bàn có dây treo cầu và vừng
- Phía trước xương bàn : gân cơ duỗi chung ngón, gân cơ duỗi bên ngón( ngựa)
- Phía sau đầu trên xương bàn có gân cơ trụ trong , gân cơ trụ ngoài và cơ gan bàn lớn
3. Mạch quản
Động mạch gan tay phân đến vùng bàn tạo đm liên cốt chia làm 4 nhánh
+ đm liên cốt ngoài
+ đm liên cốt giữa
+ đm liên cốt trong
+ đm liên cốt lưng
4.Thần kinh
- Vùng bàn tay
+ thần kinh trước bàn chia 2 nhánh là tk lưng bàn ngoài và thần kinh lưng bàn
trong
+ thần kinh sau bàn chia làm 2 vùng là tk gan bàn ngoài và tk gan bàn trong
HẾT VÙNG CHI TRƯỚC :)
Giải Phẫu Cục Bộ Vùng Chi Sau
A. Vùng đùi
1. Giới hạn
+ trên : khớp chậu đùi
+ dưới là khớp đùi chày
+ giữa là xương đùi
Trình bày xương đùi
2. Cơ
Mặt trước vùng đùi có
+ cơ căng cân mạc đùi
+ cơ tứ đầu đùi ôm xương đùi
+ cơ nhị đầu đùi
Đầu trên xương đùi có
+ khối cơ mông(..nông, trung , sâu)
+cơ bán cân biến thành gân trước mào chày
Mặt trong xương đùi có
+ cơ bán cân
+ cơ bán mạc
+ cơ cánh chậu bám vào mấu động nhỏ xương đùi
+ cơ may
+ cơ thẳng trong
+ cơ khép đùi
Bám vào đáy hố mấu động có cơ bịt ngoài, cơ bịt trong, cơ sinh đôi chậu
+ cơ khoeo bám vào lồi cầu ngoài xương đùi
3. Mạch quản
Động mạch chậu phân tới vùng đùi tạo thành đm đùi chia 4 nhánh
+ đm đùi trước
+ đm sau đùi
+ đm hiển
+ đm trên gối
4. Thần kinh
- Vùng đùi : thần kinh vùng đùi bắt nguồn từ đám rối thần kinh hông khum chia
2 nhánh
+ nhánh trước : dây tk đùi phân đến cho cơ tứ đầu đùi
+ nhánh sau : dây tk mông phân đến cho khối cơ mông Dây tk hông lớn phân đến cho toàn bộ vùng chi sau. Dây tk hông khoeo ngoài
Dây tk hiển ngoài
B. Vùng cẳng chân
1. Giới hạn
Trên: khớp đùi chày
Dưới: khớp cổ chân
Giữa 2 khớp: xương chày và xương mác
Trình bày xương chày, mác
2. Cơ
+ cơ chày trước
+ cơ cơ thừng đùi bàn
+ cơ mác dài
+ cơ duỗi chung ngón
+ cơ duỗi bên ngón
+ cơ sinh đôi cẳng
+ cơ gấp ngón nông, sâu
+ cơ khoeo
3.Mạch quản
Động mạch đùi phân tới cẳng chân chia làm
+ đm chày trước
+ đm chày sau
Vùng cẳng chân có đm hiển và 2 đm chày ở trên( trước , sau)
Vùng cổ chân có đm chân xuyên, đm chân bàn do chày trước phát ra.
4. Thần kinh
- Vùng Cẳng chân : có 3 nhánh là
+ tk cơ da
+ tk chày trước
+ tk gan chân
C. Vùng bàn chân
1. Giới hạn
Trên: khớp cổ chân
Dưới : khớp cầu
Giữa : xương bàn chân
Trình bày xương bàn...
2. Cơ
- Vùng bàn ko có cơ chỉ có gân của cơ
- Mặt trước có gân cơ duỗi trước bàn , gân cơ duỗi chéo bàn
- Mặt sau có gân cơ gấp ngón nông, gân cơ gấp ngón sâu
3. Mạch quản
- Đm chân xuyên vòng ra phía sau phát ra đm liên cốt
- Đm chân bàn đi // gân cơ duỗi trước bàn

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giai_phau_vat_nuoi_2_khuat_minh_thanh.docx