Các khái niệm cơ bản về tạo nhịp - Lê Thanh Liêm
CÁC LOẠI DÂY DẪN
• Dây thụ động (passive) móc xoắn
• Dây chủ động (active) râu
• Dây qua đường TM (transvenous leads)
• Dây qua đường ngoại tâm mạc
(Epicardial leads) (< 5%)
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẠO NHỊP TS.BS. LÊ THANH LIÊM Máy tạo nhịp Kích thước máy Máy tạo nhịp • Gồm Pin và bộ phận điều khiển được bọc trong lớp vỏ titan Cải tiến về máy CÁC LOẠI DÂY DẪN • Dây thụ động (passive) móc xoắn • Dây chủ động (active) râu • Dây qua đường TM (transvenous leads) • Dây qua đường ngoại tâm mạc (Epicardial leads) (< 5%) Cải tiến về dây tạo nhip Dây đơn cực Dây lưỡng cực Cơ chế tạo nhịp Tạo nhịp đơn cực Tạo nhịp lưỡng cực Phương thức tạo nhịp Tạo nhịp 1 buồng Tạo nhịp 2 buồng Tạo nhịp 3 buồng Đường vào Đường vào TM ĐẦU Đường vào TM dưới địn Ảnh hưởng của tao nhịp thất mõm trên suy tim Lợi điểm của tạo nhip nhĩ sv tạo nhịp 2 buồng Healy JS, et al. Circulation 2006. Càng tạo nhịp thất nhiều càng nhiều nguy cơ Tao nhịp thất tại mõm Most sub-study: mode DDDR Nếu kích thích Thất > 40%: • Nguy cơ nhập viện vì ST hằng định ở mức 2,6 lần hơn so với Bn được kích thích <40% Nếu kích thích Thất <40% • Mỗi 10% kích thích thất tăng, nguy cơ nhập viện vì ST tăng 54% THAY ĐỔI VỀ MÔ HỌC T/g để KT tại mõm có biểu hiện LS rõ Lợi điểm khi tạo nhịp nhĩ MVP SAVE PACeTrial Vị trí kích thích thất khác? Buồng thóat thất phải (RVOT) Buồng thóat thất phải (RVOT) Kích thích RVOT có tốt hơn RVA? Kích thích tại Bó HIS KT Thất P nhiều vị trí • Kích thích thất P đồng thời từ mõm và vách KT Thất T KT 2 THẤT đồng bộ Điên cực thất ở đường ra thất P Một số ca đặc biệt Điện cực vào xoang vành Tồn tại TM chủ trên T Điên cực nhĩ VỊ TRÍ ĐIỆN CỰC NHĨ KT VÁCH LIÊN NHĨ CAO VỊ TRÍ ĐIỆN CỰC NHĨ Điện cực nhĩ ở tiểu nhĩ và vách nhĩ thấp TÌM XOANG VÀNH Nên tạo nhịp thế nào Đáp ứng tần số (rate responsive) • Nhận cảm cơ học: bộ phận nhận cảm là tinh thể thạch anh ghi nhận các chuyển động và chuyển tín hiệu cơ thành tín hiệu điện để tăng nhịp • Nhận cảm hơ hấp:Thơng qua thơng khí phút (minute volume) bằng cách đo trở kháng trong long ngực để đánh giá thể tích phổi theo thời gian KẾT LUẬN Với Điện cực thất: BNSNX nên dùng KT nhĩ với KT thất tối thiểu nếu được: o AAI nếu còn có thể (tỷ lệ Bloc AV 1,5%/ năm ) o DDD với AV dài/ search AV hysteresis (RLHĐ do AV dài). o DDI (mất Đồng bộ NT nếu có bloc NT – cần lập trình lại) o Sử dụng các CT như AV search, autointrinsic conduction search (AICS), MVP để giảm Kích thích thất P. Nếu KT thất là không tránh được (Bloc NT): o Không Suy Tim: cố tìm vị trí KT thất ngòai mõm (RVOT). o Có Suy Tim: KT 2 thất đồng bộ Với Điện cực Nhĩ : nên đăt ở vách liên nhĩ cao thay vì tiểu nhĩ để giảm nguy cơ RN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
File đính kèm:
- cac_khai_niem_co_ban_ve_tao_nhip_le_thanh_liem.pdf