Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh

NỘI DUNG

Tổng quan về phân tích tài chính DN

 Khái niệm

Mục đích phân tích tài chính DN

Các phương pháp phân tích

Các báo cáo tài chính

 

ppt89 trang | Chuyên mục: Tài Chính Doanh Nghiệp | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 Xem Phụ lục 6 ) 
2.Phân tích chỉ số tài chính 
II. 
2. PHÂN TÍCH 
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 
Có bốn nhóm chỉ số tài chính : 
2.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán 
2.2. Nhóm chỉ số nợ và khả năng trang trải 
2.3. Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi 
2.4. Nhóm chỉ số thị trường 
II. 
2. PHÂN TÍCH 
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 
2.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán 
 Chỉ số khả năng thanh toán đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc sử dụng các tài sản nhanh chóng chuyển hóa thành tiền để đối phó với các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn . 
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời 
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời ( The Current Ratio – Rc ) 
Ý nghĩa : Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng mấy đồng tài sản ngắn hạn 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời ( The Current Ratio – Rc ) 
Khả năng trả nợ giảm  khó khăn tài chính tiềm tàng 
* Khi R c thấp : 
Khả năng trả nợ cao 
* Khi R c cao : 
DN quản trị tài sản ngắn hạn không hiệu quả 
* Khi R c quá cao : 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
a. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời ( The Current Ratio – Rc ) 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành : 2,1 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh 
(The Quick Ratio – R q ) 
Ý nghĩa : 
 - Cho biết khả năng thanh toán thực sự của D 
 - Được tính dựa trên các TSNH có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh 
(The Quick Ratio – R q ) 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành = 1,1 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh 
(The Quick Ratio – R q ) 
Lưu ý: thực tế nếu một DN có Hàng tồn kho dễ chuyển đổi trong khi đó Khoản phải thu khó thu hồi thì ta biến đổi công thức cho phù hợp 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay khoản phải thu 
Kỳ thu tiền bình quân 
Quản lý phải thu khách hàng quá hạn 
Vòng quay hàng tồn kho 
Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho 
Vòng quay phải trả cho người bán 
Kỳ thanh toán bình quân 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay khoản phải thu 
Ý nghĩa : Cho biết số lần Phải thu khách hàng được chuyển hóa thành tiền trong năm 
 Số vòng quay càng lớn thì thời gian chuyển hoá từ doanh số thành tiền mặt càng ngắn 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay khoản phải thu 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành = 8,1 vòng 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Kỳ thu tiền bình quân 
( Days of sale outstanding – DSO) 
Ý nghĩa : DSO là khoảng thời gian bình quân mà Phải thu khách hàng của công ty có thể chuyển thành tiền 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Kỳ thu tiền bình quân 
( Days of sale outstanding – DSO) 
DSO cao : DN bị chiếm dụng vốn , khó khăn trong công tác thu hồi nợ 
DSO thấp : DN không bị động trong khâu thanh toán , không gặp những khoản nợ khó đòi 
DSO quá thấp : DN áp dụng chính sách tín dụng quá chặt chẽ  Doanh số giảm , lợi nhuận thấp 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Kỳ thu tiền bình quân 
( Days of sale outstanding – DSO) 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành = 45ngày 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Quản lý phải thu khách hàng quá hạn 
Tháng bán tín dụng 
Tháng 12 
Tháng 11 
Tháng 10 
Tháng 9 
Tháng 8 về trước 
Thời gian quá hạn 
0 
1 
2 
3 
>3 
Tỷ lệ % trên tổng số dư phải thu KH hiện tại 
67 
19 
7 
12 
5 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay hàng tồn kho 
( Inventory Ratio – IR) 
Ý nghĩa : Chỉ số vòng quay hàng tồn kho cho biết hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để chuyển thành Phải thu khách hàng thông qua hoạt động bán hàng trong năm 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay hàng tồn kho (IR) 
IR càng cao : 
IR thấp : Duy trì quá nhiều hàng lỗi thời , quá hạn , công tác bán hàng kém 
 Hoạt động quản trị HTK càng hiệu quả , HTK càng mới và khả nhượng 
 Có thể là dấu hiệu duy trì quá ít HTK  cạn dự trữ 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay hàng tồn kho (IR) 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành = 3,2 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho 
Ý nghĩa : xác định số ngày dự trữ hàng tồn kho 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho 
Công ty Dương Đông : 
Trung bình ngành = 114 ngày 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Vòng quay phải trả cho người bán 
II. – 2 - 
Nhóm chỉ số 
khả năng thanh toán 
Kỳ thanh toán bình quân 
 Ý nghĩa : Cho biết thời hạn bình quân của Khoản phải trả người bán 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
Chỉ số nợ trên vốn chủ 
Chỉ số nợ trên tài sản 
Chỉ số nợ dài hạn trên vốn dài hạn 
Các chỉ số về khả năng trang trải 
 * Số lần đảm bảo lãi vay 
 * Số lần trang trải từ lợi nhuận hoạt động trước khấu hao 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
Chỉ số nợ trên vốn chủ (D/E) 
Ý nghĩa : Cho biết tỷ lệ vốn vay so với Vốn chủ sở hữu được đưa vào SX-KD của một doanh nghiệp 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
Chỉ số nợ trên vốn chủ (D/E) 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành : 0,8 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
b. Chỉ số nợ trên tài sản (D/A) 
Ý nghĩa : Cho biết 1 đồng tài sản đã được tài trợ bằng bao nhiều đồng vốn vay 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
b. Chỉ số nợ trên tài sản (D/A) 
Công ty Dương Đông 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
c. Chỉ số nợ dài hạn trên vốn dài hạn 
 Ý nghĩa : Cho biết tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng vốn dài hạn của công ty 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
d. Các chỉ số về khả năng trang trải 
 Biểu diễn chi phí tài chính của một công ty trong mối quan hệ với khả năng đáp ứng , trang trải chúng 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
d. Các chỉ số về khả năng trang trải 
* Số lần đảm bảo lãi vay 
Ý nghĩa : Biểu thị khả năng đáp ứng các nghĩa vụ nợ bằng thu nhập sản sinh từ hoạt động của công ty 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
d. Các chỉ số về khả năng trang trải 
* Số lần đảm bảo lãi vay 
Công ty Dương Đông 
Bình quân ngành : 4 
II. – 2 - 
2. Nhóm chỉ số nợ 
và khả năng trang trải 
d. Các chỉ số về khả năng trang trải 
* Số lần trang trải từ lợi nhuận hoạt động trước khấu hao 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận gộp biên 
Lợi nhuận ròng biên 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Vòng quay tổng tài sản 
Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) 
Thu nhập trên vốn chủ (ROE) 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận gộp biên 
Nếu LN gộp biên giảm : chi phí sản xuất tăng so với doanh thu  Giá bán thấp , hiệu quả SX giảm 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận gộp biên 
Công ty Dương Đông : 
Công ty Dương Đông : 32,9% 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận ròng biên 
 Công cụ đo lường khả năng sinh lợi trên doanh số sau khi tính đến tất cả các chi phí và thuế TNDN 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
Khả năng sinh lợi trên doanh số 
Lợi nhuận ròng biên 
 Công ty Dương Đông 
 Bình quân ngành : 4,7% 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Vòng quay tổng tài sản 
Ý nghĩa : Cho biết hiệu quả tương đối của công ty trong việc sử dụng tổng tài sản để tạo ra doanh thu 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Vòng quay tổng tài sản 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành : 1,66 vòng 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên tổng tài sản 
 (Return On Assets - ROA) 
 Ý nghĩa : Cho biết 1 đồng tài sản bỏ vào đầu tư cho bao nhiêu lợi nhuận ròng 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên tổng tài sản 
 (Return On Assets - ROA) 
 Công ty Dương Đông : 
 Bình quân ngành : 7,8% 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) 
Cách tiếp cận Dupont 
Đo lường hiệu quả chung về khả năng sinh lợi bằng tài sản hiện có 
Đo lường khả năng sinh lợi trên doanh thu 
Đo lường hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) 
Công ty Dương Đông 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên vốn chủ 
(Return On Equity - ROE) 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên vốn chủ 
(Return On Equity - ROE) 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành : 14,04% 
II. – 2 - 
3. Các chỉ số khả năng sinh lợi 
b.Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư 
Thu nhập trên vốn chủ (ROE) 
Cách tiếp cận Dupont 
Công ty Dương Đông : 
Bình quân ngành : 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành 
 Giá trên thu nhập 
 Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu 
 Giá thị trường trên giá trị sổ sách 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành 
(Earnings Per Share – EPS) 
 EPS mô tả mức lợi nhuận sau thuế TNDN mà công ty đạt được trên mỗi cổ phiếu được phát hành và lưu hành 
Công ty Dương Đông 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
b. Giá trên thu nhập 
(Price/Earnings– P/E) 
 Cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho mỗi đồng lợi nhuận 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
c. Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu 
II. – 2 - 
4. Các chỉ số thị trường 
d. Giá thị trường trên giá trị sổ sách – M/B 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_3_phan_tich.ppt
Tài liệu liên quan