Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay
Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay
Một số khái niệm cơ bản
Nguyên tắc cho vay
Điều kiện vay vốn
Giới hạn cho vay
Hồ sơ vay vốn
Thẩm định và quyết định cho vay
Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng DN.
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung, dài hạn
Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân
ất định mà NH và KH đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Hạn mức khả dụng: Là mức cho vay còn lại 30 Đặc điểm KH chỉ cần lập một bộ hồ sơ vay vào đầu kỳ kế hoạch (kỳ tín dụng) và ký kết hợp đồng hạn mức với NH Vay nhiều lần trong kỳ kế hoạch 31 Giải ngân và thu nợ: nhiều lần. Hợp đồng cho vay-điều kiện chung. Hợp đồng nhận nợ hoặc khế ước nhận nợ - điều kiện cụ thể Đặc điểm Đối tượng ??? Giải ngân Căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của KH Chứng từ rút vốn: Giấy đề nghị rút vốn Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn Giải ngân: Đồng ý- từ chối. Thu nợ gốc Thu nợ gốc theo yêu cầu của Ngân hàng Thu khi KH nhận được khoản phải thu vào tài khoản. NH thu nợ gốc theo thứ tự phát sinh các khế ước nhận nợ Thu lãi theo phương pháp tích số Thu lãi Lãi vay được NH tính theo dư nợ thực tế của từng khế ước. Thời điểm thu lãi: Cách thức thu lãi: Ví dụ 1 Doanh nghiệp X ký kết hợp đồng vay hạn mức với NH ngày 10/2/2010. Hạn mức tín dụng được cấp là trong vòng ..kể từ ngày ký. Chi tiết hợp đồng cụ thể như sau. Khế ước 1: Giải ngân .ngày ., thời hạn .., lãi suất Khế ước 2: Giải ngân ngày ., thời hạn , lãi suất . Ngày .... trả nợ gốc . Khế ước 3: Giải ngân .. ngày , thời hạn ., lãi suất . Ngày trả nợ gốc ... Tính tiền lãi phải trả cho NH của Dn X vào tháng . (Giả sử lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn. Lãi ngân hàng thu tự động trên TK.TGTT) Ưu – nhược điểm Ưu điểm: KH chủ động được nguồn vốn Lãi vay trả cho NH thường thấp Nhược điểm: NH dễ bị động vốn trong kinh doanh Thu nhập lãi cho vay thấp Xác định hạn mức tín dụng Hạn mức TD= Nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch (1) -Vốn tự có và coi như tự có (2) 40 Cách 1: Dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn (1) Nhu cầu VLĐ (t+1) = Tổng CPLĐ(t+1) /Vòng quay VLĐ (t+1) Cách 1: Tổng CPLĐ kỳ (t+1) = Tổng CPLĐ t + % tỷ lệ điều chỉnh Vòng quay VLD (t+1)= (TR thuần t /ATSLĐt ) + % tỷ lệ điều chỉnh Cách 2: Tổng CPLĐ (t+1) = TR thuần (t+1)-KHCB-Thuế-LN(t+1) Vòng quay VLĐ (t+1) = TR thuần (t+1) /ATSLĐ(t+1) Hoặc Nhu cầu vốn lưu động= (2) Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phải trả. •Vốn coi như tự có = số dư các quỹ + LN để lại + số dư các quỹ khác có thể sử dụng •VTC và coi như tự có =(TSLĐ-Nợ ngắn hanj) + (số dư các quỹ + LN để lại + số dư các quỹ khác có thể sử dụng). Ví dụ Cách 2: Xác định HMTD thông qua lưu chuyển tiền tệ Xác định lưu chuyển tiền tệ ròng trong kỳ dự toán. Tính thặng dự/thâm hụt So sánh với số dư tiền tối thiểu trong kỳ dự toán để xác định kế hoạch giải ngân / thu nợ. Xác định HMTD. Xác định lưu chuyển tiền tệ ròng trong kỳ dự toán. Ví dụ Ngân hàng Gidobank thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty X, thu được các thông tin sau : 1. Số dư tiền tại thời điểm 30/6/2013. 2. Từ kế hoạch kinh doanh dự toán được các số liệu sau : Đvt : trăm triệu đồng 3. Công ty là khách hàng có uy tín, đủ điều kiện áp dụng cho vay theo hạn mức tín dụng. 4. Dự nợ ngắn hạn hiện tại bằng 0. 5. Giả định các yếu tồ khác không thay đổi. Hãy xác định HMTD ....thông qua lưu chuyển tiền tệ. HMTD bao gồm cả dư nợ cũ ( nếu có ). Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Dòng tiền vào Dòng tiền ra Số dư tiền tối thiểu Bảng dự toán lưu chuyển tiền tệ Tháng 07 Tháng 08 Tháng 09 Dòng tiền vào Dòng tiền ra Chênh lệch Danh mục 30/6/2013 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 1 Tiền mặt đầu kỳ 2 LCTT ròng 3 Thặng dư (thâm hụt) (1+2) 4 Số dư tiền tối thiểu 5 Vay nợ ngắn hạn ( 3+4) 6 Trả nợ ngắn hạn 8 Dư nợ vay 9 +Giải ngân + Thu nợ 10 HMTD 2.2. Cho vay trung, dài hạn đối với DN Mục đích cho vay Thủ tục cho vay Phương thức cho vay 50 2.2.1.Cho vay dự án đầu tư a. Mục đích cho vay Tài trợ cho việc mua sắm MMTB, hình thành TSCĐ Tài trợ cho các dự án đầu tư 51 b. Phương thức cho vay Cho vay dự án đầu tư Cho vay dự án đầu tư thông qua đồng tài trợ (cho Vay hợp vốn) 52 c. Giới hạn cấp tín dụng DAĐT Giới hạn TD DAĐT=Tổng dự toán chi phí DAĐT - Nguồn vốn ĐTXDCB của KH - Các nguồn khác tham gia tài trợ Lưu ý: - Giới hạn cấp tín dụng cho mỗi KH - Tỷ lệ vốn ĐTXDCB của KH tham gia vào dự án - Tài sản đảm bảo 53 d. Thời hạn cho vay Là thời hạn tính từ ngày nhận khoản vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay = + + 54 2/19/2014 55 Thời hạn cho vay Không quá thời hạn hoạt động của dự án Thời gian thi công Thời hạn cho vay Thời gian ân hạn e. Kỳ hạn trả nợ và số tiền phải trả mỗi kỳ (kỳ khoản) Trả nợ một lần vào cuối thời hạn cho vay. Trả nợ không đều nhau Kỳ hạn trả nợ đều nhau Kỳ khoản giảm dần Kỳ khoản tăng dần Kỳ khoản đều nhau 56 Phương pháp 1: Kỳ khoản giảm dần Vốn gốc (Vo) thu đều Lãi tính theo số dư thực tế 57 Công thức tính Tt = Tv + TL(t) Tt: Số tiền thanh toán ở kỳ hạn t Tv=V0/n: Vốn gốc thanh toán mỗi định kỳ TL(t) = (V0 –(t-1)Tv) *r :Lãi thanh toán kỳ t Vo: Vốn gốc r: Lãi suất cho vay 58 PP2: Kỳ khoản tăng dần Vốn gốc thu đều Lãi trả theo vốn gốc hoàn trả trong kỳ Tv = V0/n: Vốn gốc thanh toán TL(t) = V0/n * t *r TL(t) = V0/n * [(1+r) t -1] 59 Tt = Tv + TL(t) PP3: Kỳ khoản đều nhau Số tiền thanh toán ở mỗi kỳ hạn đều nhau Lãi vay tính theo dư nợ thực tế Áp dụng 60 Công thức T= V0*r *(1+r) n (1+r)n - 1 T: số tiền thanh toán mỗi kỳ V0: Vốn gốc r: Lãi suất n: Số kỳ hạn trả nợ 61 Ví dụ Một Dn có nhu cầu vay dài hạn để mua máy móc thiết bị. Nhu cầu của DN như sau: Số tiền vay . Thời hạn vay Lãi suất . Số tiền nợ gốc, lãi trả hàng năm nếu NH thu nợ theo kỳ khoản giảm dần, tăng dần, và không đổi. 62 Lưu ý f. Nguồn trả nợ các khoản cho vay Tiền khấu hao cơ bản của bộ phận tài sản hình thành từ vốn vay ngân hàng. Lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại sau khi trừ khoản nộp thuế thu nhập DN và trích lập theo các quỹ qui định. Các nguồn khác (nếu có) Bảng so sánh đánh giá khả năng trả nợ Kỳ hạn Nguồn trả nợ Kỳ khoản Thừa (+) thiếu (-) Ghi chú Khấu hao TSCĐ Lợi nhuận Nguồn khác Tổng cộng III. CHO VAY TIÊU DÙNG Đặc điểm Vai trò Phương thức cho vay Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chủ yếu 1. Đặc trưng Đối tượng khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình. Nguồn trả nợ từ nguồn thu nhập của cá nhân, Giá trị khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn. Rủi ro thường cao hơn 2. Vai trò của cho vay tiêu dùng 3. Phương thức cho vay Căn cứ vào mục đích vay: Cho vay cư trú Cho vay phi cư trú Căn cứ vào mức độ tín nhiệm Cho vay đảm bảo CHo vay tín chấp Căn cứ vào đối tượng trả nợ Tín dụng tiêu dùng trực tiếp Tín dụng tiêu dùng gián tiếp Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ Cho vay tiêu dùng không trả góp (Non installment Consumer loan):- trả nợ một lần vào cuối kỳ (ngắn hạn) Cho vay tiêu dùng trả góp (installment Consumer Loan)- Trả nợ đều vào mỗi kỳ hạn. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (Revolving consumer Loan) Cho vay tiêu dùng trả góp Một số vấn đề lưu ý Kỳ khoản thanh toán phải phù hợp với thu nhập Yêu cầu KH trả trước 1 phần (VTC tham gia). Giải ngân và thu nợ Giải ngân Thu nợ : kỳ khoản đều nhau, nợ gốc thu tăng dần T= V0*r *(1+r) n (1+r)n - 1 T: Số tiền thanh toán mỗi kì Vo: Vốn vay gốc r: Lãi suất n: Số kì hạn trả nợ Khách hàng được NH cấp hạn mức tín dụng trong một thời hạn nhất định. KH được vay trả nhiều lần trong thời hạn nhưng dư nợ tối đa không vượt quá HMTD. Sử dụng với KH có thu nhập đều, nhu cầu mua sắm thường xuyên Cho vay qua thẻ. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn IV. CHO VAY THẤU CHI Khái niệm Đặc điểm Đối tượng Căn cứ xác định hạn mức thấu chi Cách tính lãi Ưu, nhược điểm 1. Khái niệm Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó NH cho phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi (Thấu chi là phương thức cho vay mới được áp dụng từ 2002 theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN) 76 Một số thuật ngữ Khoản thấu chi Kỳ hạn của một khoản thấu chi Số dư thực (curent balance) Số dư khả dụng (available balance) (Số dư khả dụng = số dư thực + HMTC còn lại – Các khoản phong tỏa) 2. Đặc điểm Thường là hình thức tín dụng ngắn hạn Kh có thể chi trả vượt số dư TGTT nhưng trong hạn mức thấu chi Thường cho KH sử dụng để chi lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng. Phần lớn không có đảm bảo 78 Giải ngân: Séc, uỷ nhiệm chi, rút tiền mặt Thu nợ gốc Thu lãi Thời hạn 79 3. Đối tượng Kh phải có số dư TGTT ở NH Thời gian giao dịch Tỷ lệ doanh số ghi có bình quân/doanh thu bình quân Doanh số ghi có bình quân Số lần ghi có bình quân Thu và chi của KH kh phù hợp về thời gian và qui mô. Thời gian và số lượng thiếu có thể dự đoán dựa vào dự đoán ngân quỹ song không c/ xác. KH có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn, kỳ thu nhập ngắn 80 4. Căn cứ xác định hạn mức thấu chi Theo tỷ lệ phần trăm doanh số ghi có bình quân/tháng qua NH Theo tỷ lệ phần trăm doanh số ghi có của tháng thấp nhất Mức tối đa và tối thiểu theo qui định của NH 81 Ví dụ: số dư TGTT của DN A 6 tháng đầu năm 2008 như sau 82 Tháng Số dư (triệu đồng) Ghi chú 1 400 SDBQ = 2 200 3 500 Max 4 350 5 150 Min 6 300 5. Cách tính lãi Lãi Th/chi = ∑ Di * Ni * r Các khoản chi vượt quá hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này. Ngoài ra có thể có Phí cấp, tái cấp HMTC Phí điều chỉnh, gia hạn HMTC 83 Ví dụ 1: HMTD 1 tỷ đồng/năm Ngày . DN có trên TKTG Ngày thanh toán cho công ty A . Ngày . thu tiền từ tổng đại lý số 1 là . Ngày . thu tiền từ tổng đại lý số 2 là . Ngày . thanh toán cho công ty B . Biết: NH trả lãi TGTT và thu lãi thấu chi vào 25 hàng tháng. Lãi suất thấu chi là .. Lãi TGTT là . Tính lãi thấu chi thu từ DN XYZvào ngày 25/2? Ngày 25/5? 84
File đính kèm:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_nghiep_vu.pdf