Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn

Mục tiêu và nội dung

 Mục tiêu:

 Giúp sinh viên biết, phân loại được các

nghiệp vụ huy động vốn của NHTM

 Nội dung

 Những vấn đề chung về nghiệp vụ huy

động vốn của NHTM

 Các hình thức huy động vốn của NHTM

pdf37 trang | Chuyên mục: Ngân Hàng Thương Mại | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHƢƠNG 2
NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Mục tiêu và nội dung
 Mục tiêu:
 Giúp sinh viên biết, phân loại được các 
nghiệp vụ huy động vốn của NHTM
 Nội dung
 Những vấn đề chung về nghiệp vụ huy 
động vốn của NHTM
 Các hình thức huy động vốn của NHTM
VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 581/2003/QĐ-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- o0o -----
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2003
Quyết định của Thống đốc ngân hàng Nhà nước 
V/v: ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các TCTD
Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN được sửa 
đổi, bổ sung bởi:
 Quyết định 923/QĐ-NHNN 20/07/2004 Ngân hàng Nhà nước 
 Quyết định 1130/2005/QĐ-NHNN 01/08/2005 Ngân hàng Nhà nước
 Thông tư 27/2011/TT-NHNN 31/08/2011 Ngân hàng Nhà nước
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 1160/2004/QĐ-NHNN Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH 
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1160/2004/QĐ-NHNN
NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2004 
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
Lƣu ý: Quyết định 47/2006/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung 1 số 
điều quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN
NGHỊ ĐỊNH Số 89/1999/NĐ-CP,
NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI
CHÍNH PHỦ
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 109/2005/NĐ-CP Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2005
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 109/2005/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 
2005 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/1999/NĐ-CP
NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ 
BẢO HIỂM TIỀN GỬI
 Luật bảo hiểm tiền gửi- Luật số 
06/2012/QH
CHÍNH PHỦ
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 68/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2013
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật 
bảo hiểm tiền gửi
Có hiệu lực: 19/8/2013 
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 07/2008/QĐ-NHNN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- o0o -----
Ngày 24 Tháng 03 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
Về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng
để huy động vốn trong nƣớc
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
I. Những vấn đề chung về nghiệp 
vụ huy động vốn của NHTM
1. Vai trò của huy động vốn
2. Nguyên tắc huy động vốn
1. Vai trò của nghiệp vụ huy 
động vốn
 Đối với nền kinh tế
 Đối với ngân hàng
 Đối với khách hàng
2. Nguyên tắc huy động vốn
Hoàn trả có lãi
Đảm bảo bí mật
Đáp ứng kịp thời nhu cầu của KH
II. Các nghiệp vụ huy động 
vốn của NHTM
 Nhận tiền gửi
 Phát hành giấy tờ có giá
 Vay của các tổ chức tín dụng khác và 
NHNN
1 Huy động vốn qua tài khoản 
tiền gửi
 Tiền gửi thanh toán
 Đặc điểm
 Đối tượng
 Lãi suất
 Tiền gửi có kỳ hạn
 Tiền gửi tiết kiệm
 Đặc điểm
 Kỳ hạn
 Đối tượng 
 Lãi suất
 Các loại tiền gửi khác
a.Tiền gửi thanh toán-demand 
deposits- checking account
 Tiền gửi thanh toán: là tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn của khách hàng mở tại ngân hàng để sử dụng các dịch
vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng.
 Đặc điểm
 Đối tượng
 Ý nghĩa:
 Thủ tục
• Đối với KH cá nhân
• Đối với KH là DN
• Đối với đồng chủ tài khoản
Thủ tục mở tài khoản đối với 
KH cá nhân
 Hồ sơ:
 Thủ tục:
Thủ tục mở TKTT đối với DN
 Hồ sơ:
 Thủ tục:
Thủ tục mở TKTT đối với đồng 
chu DN sở hữu
Cách tính lãi tiền gửi thanh 
toán
 Tiền lãi = ∑ Di Ni r
Trong đó: 
Di: Số dư tài khoản ngày thứ i
Ni : Số ngày tồn tại số dư thứ I
r: lãi suất (%/ngày)
CS1: Năm 360 ngày r = lãi suất tháng/30
CS2: Năm 365 ngày r= lãi suất tháng *12/365
Ví dụ 1:Có số liệu về TK TGTT của 
công ty Y như sau
Ngày Ghi chú Số tiền (triệuVNĐ)
1/7/2008 Số dư đầu kỳ
5/7/08 Rút tiền mặt 
10/7/08 Chuyển khoản thanh toán 
cho nhà cung cấp
18/7/08 Nhận tiền bán hàng
22/7/08 Nộp tiền mặt
25/7/08 Trả lương cho nhân viên
Từ ngày 25 đến cuối tháng không có giao dịch nào phát sinh
b. Tiền gửi có kỳ hạn
c.Tiền gửi tiết kiệm- savings 
deposit,pass-book savings
 Tiết kiệm không kỳ hạn
 Tiết kiệm định kỳ
 Các loại tiền gửi tiết kiệm khác
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên
thẻ (sổ) tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Đối tượng khách hàng?
 Tiền gửi tiết kiệm
 Tiền gửi có kỳ hạn
c1.Tiền gửi tiết kiệm không kỳ 
hạn
 Đặc điểm:
 Đối tƣợng: 
 Thủ tục: 
b2. Tiết kiệm có kỳ hạn
 Đặc điểm:
 Kỳ hạn theo tuần, tháng, năm
 Lãi suất thường cao hơn tiết kiệm không kỳ hạn
 KH phải rút tiền theo đúng thời hạn ký kết 
(Note: Trường hợp rút trước hạn)
 Lãi suất:
 Tùy thuộc vào loại tiền gửi
 Tùy thuộc vào kỳ hạn
 Tùy thuộc vào cách trả lãi: Trả lãi đầu kỳ, cuối kỳ 
hoặc lĩnh lãi theo định kỳ 
 Trả lãi sau : lãi suất i
 Trả lãi trước B = i/(1-i)
 B: Lãi suất tương đương với lãi suất trả sau
 i: lãi suất danh nghĩa trả trước
 Trả lãi nhiều lần trong kỳ. A= (1+i/n)n -1
 A: lãi suất tương đương với trả lãi sau
 i: Lãi suất danh nghĩa trong kỳ
 n: Số lần trả lãi trong kỳ
b2. Tiết kiệm có kỳ hạn
 Đối tƣợng
 Thủ tục
b2. Tiết kiệm có kỳ hạn
Ví dụ
 Đầu tháng 3 (1/3), ông Hà vừa bán ô tô được ..và dự định sử
dụng số tiền đó cho con đi du học sau 3 tháng nữa (1 tháng 6). Để
an toàn và sinh lời ông Hà gửi tiền vào Vietcombank kỳ hạn ..với
lãi suất  Do phải học tiếng dự bị 1 tháng, nhà trường gửi giấy
mời và yêu cầu nhập học vào . Ông Hà đến NH và được biết
 Nếu ông rút tiền trước 1 tháng thì ông chỉ được hưởng lãi theo
biểu lãi TK không kỳ hạn của NH công bố đầu tháng 3 là ..
 NH có thể cho ông trong vòng 1 tháng với lãi suất
.
1. ANh (chị) tư vấn cho Ông Hà chọn phương án nào? rút tiền tiết
kiệm hay vay ?
2. Đến ngày thứ bao nhiêu bắt đầu từ khi gửi tiền thì ông Hà bàng
quan giữa 2 phương án : Vay hoặc rút tiền
2. Phát hành giấy tờ có giá
 Giấy tờ có giá là gì? Ví dụ minh họa
 Phân loại giấy tờ có giá
 Phương thức tính lãi
a. Giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức 
tín dụng phát hành để huy động vốn, 
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một 
khoản tiền trong một thời gian nhất 
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản 
cam kết khác giưã các tổ chức tín dụng 
và người mua. 
Các thuộc tính của một giấy tờ 
có giá
 Mệnh giá: là số tiền gốc được in trên GTCG 
phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi 
trên giấy chứng nhận quyền sử hữu đối với 
GTCG phát hành theo hình thức ghi sổ
 Thời hạn của GTCG: Là thời hạn từ lúc 
TCTD nhận nợ cho đến hết ngày cam kết 
thanh toán toàn bộ khoản nợ.
 Lãi suất đƣợc hƣởng
b.Phân loại giấy tờ có giá
 Căn cứ vào quyền sở hữu
 Giấy tờ có giá ghi danh
 Giấy tờ có giá vô danh
 Căn cứ vào loại công cụ trên thị trường 
vốn
 Giấy tờ có giá thuộc công cụ nợ: chứng chỉ 
tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu
 Giấy tờ có giá thuộc công cụ vốn: Cổ phiếu
 Căn cứ vào thời hạn
 Giấy tờ có giá ngắn hạn (GTCG có thời hạn dưới 
12 tháng: Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn 
hạn, tín phiếu)
 Giấy tờ có giá dài hạn (có thời hạn từ 12 tháng 
trở lên: Kỳ phiếu, trái phiếu và cổ phiếu)
b.Phân loại giấy tờ có giá
Note: Phân biệt các công cụ nợ, công cụ vốn.
Chứng chỉ tiền gửi:
Kỳ phiếu:
Trái phiếu
Cổ phiếu
c. Phương thức tính lãi
 Trả lãi sau i
 Trả lãi nhiều lần trong kỳ. 
 A= (1+i/n)n -1
 A: lãi suất tương đương với trả lãi sau
 i: Lãi suất danh nghĩa 
 n: Số lần trả lãi
 Trả lãi trước B = i/ (1-i)
 B: Lãi suất tương đương với lãi suất trả sau
 i: lãi suất danh nghĩa trả trước

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_2_nghiep_vu.pdf
Tài liệu liên quan