Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa
TÓM TẮT
Nghiên cứu này trình bày về quy trình để
xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh
nghiệp, trong đó nêu rõ mỗi giai đoạn trong quy
trình cần thực hiện những nhiệm vụ gì, đồng thời
sử dụng quy trình này để xây dựng chiến lược
kinh doanh cho Công ty Cổ phần nước khoáng
Khánh Hòa. Hiện nay, có nhiều phương pháp
được sử dụng để xây dựng chiến lược kinh doanh
cho doanh nghiệp, trong phạm vi nghiên cứu
này, chúng tôi sử dụng hệ thống ma trận trong
khung phân tích hình thành chiến lược để xây
dựng. Kết quả nghiên cứu đã đề xuất được bốn
chiến lược cho Công ty Cổ phần nước khoáng
Khánh Hòa, gồm chiến lược phát triển thị
trường, chiến lược chi phí thấp, chiến lược huy
động vốn đầu tư và chiến lược thị trường ngách.
nh. Kết quả phân tích trên ma trận hình ảnh cạnh tranh cho thấy vị thế cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa được đánh giá là trên mức trung bình so với toàn ngành. Chiếu theo vị trí trên ma trận chiến lược chính, vị SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016 Trang 142 trí của công ty này sẽ nằm ở góc phần tư thứ nhất hoặc thứ hai trên ma trận này đều hợp lý (vì nằm trong ngành có tốc độ tăng trưởng cao, vị thế cạnh tranh không yếu, nhưng cũng không thật mạnh, chỉ đạt trên mức trung bình một chút). Kết hợp với điều kiện bên trong, bên ngoài của công ty này, các chiến lược phù hợp cho công ty này là chiến lược phát triển thị trường, chiến lược thâm nhập thị trường, các chiến lược tập trung và chiến lược cắt giảm (cho những bộ phận kém phát triển). Thị trường phát triển nhanh Vị thế cạnh tranh yếu Thị trường phát triển chậm CL phát triển thị trường CL thâm nhập thị trường CL phát triển sản phẩm CL kết hợp ngang CL cắt giảm CL liên doanh, liên kết CL đa dạng hóa chiều ngang CL đa dạng hóa tập trung CL cắt giảm CL liên doanh, liên kết CL đa dạng hóa chiều ngang CL đa dạng hóa tập trung CL cắt giảm CL phát triển thị trường CL thâm nhập thị trường CL phát triển sản phẩm CL kết hợp CL đa dạng hóa tập trung Vị thế cạnh tranh mạnh Hình 4. Ma trận chiến lƣợc chính Nguồn: Fred David, Strategic Management (concepts and cases), Pearson, 2013. 3.1.8. Kết quả phân tích ma trận hoạch định định lượng các chiến lược (QSPM) Từ các kết quả phân tích rút ra trong giai đoạn kết hợp, chúng ta đã lựa chọn được các chiến lược được xem là phù hợp với năng lực bên trong cũng như các cơ hội, thách thức từ bên ngoài doanh nghiệp, gồm có: chiến lược khác biệt hóa sản phẩm, chiến lược phát triển thị trường, chiến lược thâm thập thị trường, chiến lược thị trường ngách, chiến lược đào tạo nhân lực, chiến lược huy động thêm vốn, chiến lược cắt giảm, chiến lược đẩy mạnh công tác marketing, chiến lược chi phí thấp. Tuy nhiên thông thường các DN chỉ chọn một số ít trong số các chiến lược được đưa ra từ giai đoạn kết hợp, bằng cách phân tích ma trận QSPM để chọn ra những chiến lược có mức độ hấp dẫn cao nhất. Các chiến lược nào có khả năng thay thế sẽ được đưa vào một nhóm trong ma trận QSPM để loại bỏ chiến lược kém hấp dẫn, ưu tiên chọn ra chiến lược hấp dẫn cao nhất. Kết quả phân tích nhóm chiến lƣợc S - O Nhóm này có hai chiến lược có khả năng thay thế nhau là chiến lược phát triển thị trường và chiến lược thâm nhập thị trường. Kết quả phân tích trong ma trận QSPM cho nhóm chiến lược này cho thấy chiến lược phát triển thị trường được đánh giá là 183.17 điểm, chiến lược thâm nhập thị trường được đánh giá là 180.98 điểm. Như vậy chiến lược phát triển thị trường có mức điểm hấp dẫn cao hơn nên chúng ta ưu tiên chọn chiến lược này. Kết quả phân tích ma trận QSPM cho các nhóm gồm các chiến lược có khả năng thay thế như sau: II I III IV TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q3 - 2016 Trang 143 Bảng 5. Ma trận QSPM cho nhóm chiến lƣợc S - O Tên yếu tố Mức độ phân loại Các chiến lƣợc có thể thay thế CL phát triển TT CL thâm nhập TT Mức độ hấp dẫn AS Tổng điểm hấp dẫn TAS Mức độ hấp dẫn AS Tổng điểm hấp dẫn TAS 1. Các yếu tố bên trong Công nghệ 3.13 3.01 9.42 3.01 9.42 Thương hiệu 3.21 3.84 12.33 3.67 11.78 Khả năng quản lý 2.59 3.56 9.22 3.53 9.14 Hệ thống các kênh phân phối 2.71 3.46 9.38 3.76 10.19 Tài chính 2.30 3.76 8.65 3.54 8.14 Có lượng khách hàng truyền thống 3.06 3.22 9.85 3.12 9.55 Chất lượng sản phẩm 3.34 3.66 12.22 3.54 11.82 Nhân sự 2.14 2.45 5.24 2.46 5.26 Công tác R & D 2.15 2.88 6.19 2.57 5.53 Chính sách đào tạo lao động 2.32 2.53 5.87 2.64 6.12 Mức độ phản ứng với thị trường 2.34 2.28 5.34 2.39 5.59 2. Các yếu tố bên ngoài Chất lượng, trữ lượng nước nguyên liệu 3.82 3.28 12.53 3.26 12.45 Nhu cầu thị trường 3.14 3.43 10.77 3.25 10.21 Sự ủng hộ của địa phương và nhà nước 3.52 3.32 11.69 3.16 11.12 Cơ sở hạ tầng 3.01 3.25 9.78 3.21 9.66 Thị trường lao động 2.86 3.11 8.89 3.11 8.89 Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới 2.31 2.14 4.94 2.15 4.97 Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên 2.53 2.34 5.92 2.35 5.95 Sự cạnh tranh của các đối thủ 2.02 2.56 5.17 2.58 5.21 Yêu cầu về sản phẩm của người tiêu dùng ngày càng cao 2.35 3.46 8.13 3.44 8.08 Sự hiểu biết và quan tâm của khách hàng về sản phẩm còn thấp 2.37 2.54 6.02 2.55 6.04 Sự xuất hiện của nhiều đối thủ mới 2.02 2.78 5.62 2.89 5.84 Tổng cộng 183.17 180.98 Nguồn: Kết quả điều tra chuyên gia và tính toán của tác giả SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016 Trang 144 Tiến hành đánh giá tương tự cho các chiến lược trong các nhóm ST, WO, WT, kết quả như sau: Nhóm WO: Chiến lược đào tạo nhân sự: 182,25 điểm, chiến lược huy động thêm vốn 193,56 điểm, chiến lược thị trường ngách 194,43 điểm. Vậy trong nhóm chiến lược này ưu tiên chọn chiến lược thị trường ngách. Nhóm WT: Chiến lược huy động thêm vốn: 193,56 điểm, chiến lược cắt giảm: 188,35 điểm. Vậy chúng tôi ưu tiên chọn chiến lược huy động thêm vốn. Nhóm ST: Chiến lược đẩy mạnh công tác marketing: 182,35 điểm, chiến lược khác biệt hóa sản phẩm: 184,76 điểm, chiến lược chi phí thấp: 185,58 điểm. Vậy chúng tôi ưu tiên chọn chiến lược chi phí thấp. Như vậy sau khi sử dụng ma trận có khả năng định lượng QSPM, chúng tôi đã loại bớt các chiến lược kém hấp dẫn và chọn ra được các chiến lược có mức hấp dẫn cao nhất là chiến lược phát triển thị trường, chiến lược chi phí thấp, chiến lược huy động thêm vốn, chiến lược thị trường ngách. 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận Bằng việc sử dụng khung phân tích hình thành chiến lược của Fred R. David, trong giai đoạn nhập vào, chúng tôi đã phân tích và đánh giá khá toàn diện về năng lực bên trong cũng như khả năng nắm bắt các cơ hội và khả năng đối phó với những đe dọa từ bên ngoài cho Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa. Kết hợp những thông tin thu thập được trong giai đoạn này để đưa vào trong giai đoạn kết hợp và đưa ra một số chiến lược được xem là phù hợp cho công ty, cuối cùng các chiến lược này được đưa vào ma trận QSPM để sàng lọc lại một lần nữa và chọn ra được bốn chiến lược gồm chiến lược phát triển thị trường, chiến lược chi phí thấp, chiến lược huy động thêm vốn, chiến lược thị trường ngách. Đây là bốn chiến lược được đánh giá là có mức độ hấp dẫn cao nhất trong số các chiến lược được hình thành từ giai đoạn kết hợp, đó là các chiến lược được chúng tôi xây dựng cho Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa. 4.2. KIẾN NGHỊ Sử dụng khung phân tích hình thành chiến lược của Fred R. David để xây dựng các chiến lược cho doanh nghiệp là một phương pháp xây dựng chiến lược truyền thống nhưng cũng rất khả thi, cho phép chúng ta có thể phân tích và đánh giá doanh nghiệp một cách toàn diện để thấy được năng lực thực sự của doanh nghiệp này cũng như thấy được vị thế của doanh nghiệp trong toàn ngành, từ đó có đủ cơ sở để hình thành nên các chiến lược hợp lý cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi sử dụng phương pháp này, để có được những thông tin cho việc lập ra các ma trận và hình thành các chiến lược, chúng ta phải sử dụng phương pháp chuyên gia. Kết quả của phương pháp này thường mang tính chủ quan và ảnh hưởng nhiều bởi tầm hiểu biết của các chuyên gia. Vì thế, để kết quả đánh giá được khách quan, các chuyên gia được chọn phải có số lượng lớn và trên phạm vi rộng, bao gồm cả các chuyên gia phân tích và các chuyên gia đánh giá trong ngành và làm việc một cách độc lập. Trong nghiên cứu này, chuyên gia chủ yếu được lấy từ Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa vì vậy thông tin thu thập được còn có phần hạn chế. Nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng đối tượng khảo sát và đánh giá, kết hợp phương pháp chuyên gia, phương pháp điều tra khảo sát từ phía khách hàng, nhà cung cấp để có những cái nhìn thật sự khách quan trong việc đưa ra quyết định chiến lược. TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q3 - 2016 Trang 145 Building business strategy for Khanh Hoa Mineral Water Joint Stock Company Le Thi Xoan Ho Chi Minh University for Natural resouces and Environment - Email: xoanqtkd@gmail.com ABSTRACT This study presents the process of building business strategy for enterprises with specific tasks that need to be performed in each stage. The process is subsequently applied to build business strategy for Khanh Hoa Mineral Water Joint Stock Company. There are many methods employed to design business strategy. In this study, we apply the matrix system in the strategy- formulation analytical framework. Four strategies have been suggested for Khanh Hoa Mineral Water Joint Stock Company, including market development, low cost, capital mobilization for investment and niche strategies. Keywords: strategy, processes, matrix. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa (từ năm 2011 đến 2013). [2]. Chan Kim & Renee Mauborgne, chiến lược đại dương xanh, NXB Tri thức (2008). [3]. Fred R.David, Strategic Management (Concepts and Cases), Pearson (2013). [4]. Lương Thị Thúy Hằng, Định hướng phát triển cho Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh Hòa đến năm 2020, luận văn thạc sĩ, Đại học Nha Trang (2011). [5]. Micheal Porter, Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà nội (1980). [6]. Micheal Porter Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ TP. Hồ Chí Minh (2010). [7]. PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp, ThS. Phạm Văn Nam, Chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB Lao động Xã hội, TP. Hồ Chí Minh (2010). [8]. Thị trường nước uống đóng chai: Cuộc chiến Nestlé-Pepsico-Masan, đọc từ: nuoc-uong-dong-chai-cuoc-chien-nestle- pepsico-masan.html, ngày 02/10/2014.
File đính kèm:
- xay_dung_chien_luoc_kinh_doanh_cho_cong_ty_co_phan_nuoc_khoa.pdf