Ung thư phổi nguyên phát
MỤC TIÊU:
1. Nắm được phân loại mô học .
2. Nắm vững triệu chứng lâm sàng và các cận lâm sàng cần thiết để chẩn đoán.
3. Hiểu được các cách phân chia giai đoạn và phương pháp điều trị .
DÀN BÀI:
I. TẦN SUẤT và DỊCH TỂ HỌC
II. NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
III. PHÂN LOẠI MÔ HỌC
IV. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
V. CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN
VI. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
VII. PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN
VIII. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
c aromatic hydrocarbons. Nguy cơ mắc ung thư phổi bắt đầu từ lúc tiếp xúc khói thuốc lá và cho đến 15 năm sau từ khi ngừng hút. Khoảng 24% người hút thuốc lá thụ động có khả năng mắc ung thư phổi . Tuy vậy, có một số người mắc ung thư phổi mà không hề hút thuốc lá. Các yếu tố khác làm tăng nguy cơ ung thư phổi có thể là: * Ô nhiểm không khí ( Khói xe,bụi từ các khu công nghiệp) có nguy cơ gây ung thư phổi tương đương hút thuốc lá thụ động) * Chất phóng xạ( Radon : sản phẩm phân hủy của Uranium) * Đột biến nhiểm sắc thể( đoạn dài của nhiểm sắc thể số 6). * Các công nhân hít thường xuyên chất asbestos ( hợp chất không tan của silic)thì có tỉ lệ ung thư phổi cao hơn gấp 5 lần người không hút thuốc lá, và nhất là khi những công nhân này hút thuốc lá thì tỉ lệ mắc bệnh tăng 50-90 lần. *Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi 6 lần. III. PHÂN LOẠI MÔ HỌC: Việc phân loại mô học(ung thư tế bào nhỏ hay không phải tế bào nhỏ) là yếu tố quyết định trong việc điều trị Ung thư tế bào nhỏ khi được chẩn đoán thường đã lan rộng trong khi ung thư không phải tế bào nhỏ thường khu trú. Ung thư tế bào vẩy và tế bào nhỏ thường ở trung tâm, trong khi carcinom tuyến và tế bào lớn thường ở ngoại vi Ung thư phổi nguyên phát chia làm 4 loại: Phân loại mô học Tần suất (% ) Tỉ lệ sống sót sau 5 năm Carcinom tuyến: chiếm 32% 17% Carcinom tế bào vẩy: chiếm 29% 15% Carcinom tế bào nhỏ : chiếm 18% 5% Carcinom tế bào lớn: chiếm 9% 11% IV.TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: * Khoảng 25% được phát hiện tình cờ *Triệu chứng toàn thân gặp ở 30% bệnh nhân gồm có:sụt cân, chán ăn, sốt. *Ho, khạc ra máu, khò khè ,thở rít, khó thở ,viêm phổi kéo dài gặp ở bệnh nhân có khối u ở trung tâm. *Đau ngực ,triệu chứng abcèss hóa ở những bệnh nhân có u phát triển ở ngoại vi *U phổi di căn trong lồng ngực gây triệu chứng tắc nghẽn: nói khó,nuốt khó, khàn giọng, hội chứng Horner ( co đồng tử,sụp mi mắt, giảm tiết mồ hôi cùng bên), hội chứng tĩnh mạch chủ trên, tràn dịch màng phổi, suy hô hấp. *Di căn ngoài lồng ngực ( gặp ở 50% ung thư tế bào vẩy,80% ung thư tế bào tuyến và tế bào lớn, > 95% ung thư tế bào nhỏ): di căn não(nhức đầu ,mờ mắt, rối loạn tri giác, rối loạn vận động và cảm giác..) ,gãy xương bệnh lý( cột sống, xương đùi, xương sườn), di căn gan . *Những rối loạn nội tiết gặp ở 12% bệnh nhân: -Hội chứng cận ung là biểu hiện của ung thư phổi hoặc đó là dấu hiệu đầu tiên của tình trạng di căn -Tăng calci máu (ung thư tế bào vẩy) -Hội chứng tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp -Nữ hóa tuyến vu ( gặp trong ung thư tế bào lớn) *Những rối loạn của mô liên kết bao gồm: -Ngón tay dùi trống ( gặp ở 30% bệnh nhân,thường do ung thư không phải tế bào nhỏ) -Phì đại xương khớp ( gặp từ 1%-10% bệnh nhân ,thường do ung thư tuyến): ngón tay dùi trống,đau và phù. V.CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN 1.LÂM SÀNG Nên nghi ngờ ung thư phổi khi đứng trước tình huống: một bệnh nhân hút thuốc lá nhiều,viêm phổi tái đi tái lại nhiều lần,ho kéo dài, đau ngực, ho ra máu. 2.CẬN LÂM SÀNG *XQ lồng ngực: Xác định vị trí khối u Thấy hình ảnh xẹp phổi hay khí phế thủng do chèn ép Có thể thấy hạch ở vùng quanh rốn phổi *CT SCANNER lồng ngực giúp xác định: Vị trí khối u, hạch trung thất và hạch vùng rốn phổi Các tổn thương di căn trong lồng ngực *CT SCANNER ngoài lồng ngực giúp xác định các tổn thương di căn *CT SCANNER xoắn ốc: giúp phát hiện sớm tổn thương. *NỘI SOI PHẾ QUẢN có thể: Quan sát những tổn thương trong lòng phế quản Sinh thiết khối u trong lòng phế quản hay sinh thiết xuyên phế quản Hút chất dịch trong lòng phế quản *KHẢO SÁT MÔ HỌC: thực hiện trên mẩu sinh thiết từ tổn thương , chất dịch hút được qua nội soi phế quản hay mẩu mô lấy từ tổn thương qua phẩu thuật. Khảo sát này giúp xác định: Tổn thương lành tính hay ác tính Phân loại tế bào học của khối u Xác định nguồn gốc tế bào của một khối u ( giúp xác định khối u nguyên phát) VI.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT với các trường hợp Các trường hợp viêm phổi không đặc hiệu mạn tính Các loại nung mủ mạn tính của phổi Lao Các bướu lành VII.PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN Có 2 cách phân chia Theo giải phẩu học: để xác định vị trí Theo sinh lý học: đánh giá khả năng điều trị Đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ được phân chia theo TMN của ISS ( International Staging System): T(Tumor) -M(Metastas) -N(Node) Ung thư tế bào nhỏ được chia 2 giai đoạn Giai đoạn khu trú: tổn thương ở nữa lồng ngực và hạch vùng cùng bên Giai đoạn lan rộng: cả 2 bên lồng ngực Các phương tiện giúp phân chia giai đoạn: Khám lâm sàng cẩn thận Cận lâm sàng: XQ ngực , CT scanner ngực, khảo sát mô học Phẩu thuật thăm dò: khi có một khối tổn thương trên XQ và không có chống chỉ định ( di căn ngoài lồng ngực, hội chứng tĩnh mạch chủ trên, liệt thần kinh hoành, tràn dịch màng phổi ác tính, di căn phổi đối bên, kết quả mô học là ung thư tế bào nhỏ Phân chia các giai đoạn ung thư phổi theo TMN Giai đoạn TMN Tỉ lệ sống sót 5 năm(%) I . T1- T2, N0, M0 . 60 - 80 II T1- T2, N1, M0 25 - 50 IIIA. T3, N0-N1, M0 . 25 - 40 T1- T3, N2, M0 10 - 30 IIIB .. Bất kì T4 hay N3, M0 .. < 5 IV . Bất kì M1 . < 5 U NGUYÊN PHÁT (T) T1: U có đường kính < 3cm T2: U có đường kính > 3cm T3: U xâm lấn vào thành ngực, cơ hoành, màng phổi trung thất, màng tim T4: U xâm lấn trung thất( tim ,mạch máu lớn, khí quản thực quản, thân đốt sống, carina) hoặc hiện diện tràn dịch màng phổi ác tính. HẠCH VÙNG (N) N0 : Không có hạch vùng N1 : Di căn hạch quanh phế quản và hoặc rốn phổi cùng bên N2 : Di căn hạch trung thất cùng bên hoặc dưới carina N3 : Di căn đến hạch trung thất đối bên hoặc rốn phổi hoặc hạch dưới đòn. DI CĂN XA (M) M0 : Không có di căn xa M1 : Có di căn xa, hiện diện ở vị trí đặc biệt (não) VIII. ĐIỀU TRỊ: 1.Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ Giai đoạn có thể phẩu thuật ( giai đoạn I, II, IIIA, xem xét T3 và N2) Phẩu thuật cắt bỏ khối u Xạ trị phối hợp sau phẩu thuật đối với N2 Giai đoạn không thể phẩu thuật ( N2 và M1) Tổn thương khu trú trong lồng ngực: + Xạ trị + Hóa trị bổ sung Ngoài lồng ngực: + Xạ trị vùng có tổn thương + Hóa trị bổ sung ( Đối với những bệnh nhân có thể trạng tốt, tổn thương xác định ) 2.Ung thư phổi tế bào nhỏ * Giai đoạn giới hạn ( thể trạng bệnh nhân còn tốt) Hóa trị và xạ trị bổ sung * Giai đoạn lan rộng ( thể trạng bệnh nhân còn tốt): hóa trị * Đánh giá tổn thương đáp ứng điều trị(đối với tất cả các giai đoạn): Xạ trị sọ não dự phòng * Thể trạng bệnh nhân xấu: - Hóa trị giảm liều - Xạ trị liều thấp 3.Đối với tất cả các bệnh nhân * Xạ trị trong các trường hợp: - Di căn não - Chèn ép thân sống, - Tổn thương hủy xương - Có triệu chứng khu trú( liệt thần kinh, tắc nghẽn đường thở, khạc ra máu ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào nhỏ không đáp ứng hóa trị) * Chẩn đoán và điều trị các bệnh lý nội khoa phối hợp * Nâng đỡ thể trạng bệnh nhân trong quá trình điều trị * Khuyến khích bệnh nhân ngưng thuốc lá. CÁC ĐIỀU LƯU Ý TRONG ĐIỀU TRỊ 1.PHẨU THUẬT: - Khi tổn thương khu trú - Đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ - Chọn lựa phẩu thuật tối ưu để hạn chế di căn 2. NỐT ĐƠN ĐỘC Ở PHỔI: những yếu tố gợi ý phẩu thuật là - Nghiện thuốc lá - ≥ 35 tuổi - Tổn thương > 2cm - Không thấy vôi hóa - Tổn thương tiến triển trên XQ ngực 3. UNG THƯ PHỔI KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ * Ở giai đoạn II không thể phẩu thuật được: Xạ trị và hóa trị phối hợp có thể làm giảm tỉ lệ tử vong hàng năm lá 25% *Đã di căn không thể phẩu thuật được: xạ trị và hóa trị phối hợp có thể làm giảm nguy cơ tử vong # 13% trong 2 năm và cải thiện chất lượng cuộc sống 4. UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ - Hóa trị là phương pháp điều trị chủ yếu kéo dài đời sống - Đáp ứng sau 6-12 tuần 5. Xạ trị phối hợp hóa trị đối với ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú có thể tăng tỉ lệ sống sót 5 năm #11%-20% 6. Xạ trị sọ não dự phòng cải thiện sự sống còn đối với ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú # 5% ĐIỀU TRỊ HIỆN NAY Ung thư phổi tế bào nhỏ: Điều trị triệu chứng và hoặc hóa trị Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: * Giai đoạn I: - PHẪU THUẬT - XẠ TRỊ( nếu bệnh nhân không phẫu thuật được) * Giai đoạn II: - PHẪU THUẬT ( và hoặc hóa trị) - XẠ TRỊ ( nếu bệnh nhân không phẫu thuật được) * Giai đoạn IIIA: - HÓA TRỊ, XẠ TRỊ, xem xét PHẪU THUẬT * Giai đoạn IIIB: - HÓA TRỊ, XẠ TRỊ * Giai đoạn IV: - ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG, xem xét HÓA TRỊ IX.TIÊN LƯỢNG Chỉ có # 20% bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn khu trú Tỉ lệ sống sót 5 năm khi tổn thương còn khu trú: Đối với nam: 30% Đối với nư : 50% Khi có di căn tỉ lệ sống sót 5 năm chỉ còn 5% TÀI LIỆU THAM KHẢO Fishman's Pulmonary Disease and disorders,2008 The Washington Manual of Medical Therapeutics 32nd Edition,2007 CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Ung thư phổi có tiên lượng sống 5 năm thấp nhất A. Carcinom tuyến B. Carcinom tế bo vẩy C. Carcinom tế bo nhỏ D. Carcinom tế bo lớn 2.Nguyên nhân chính của ung thư phổi A. Di truyền B. Ht thuốc l C. Chất phĩng xạ D. Chất asbestos 3.Cu no khơng đúng khi nói về triệu chứng lâm sàng của ung thư phổi A. Khoảng 25% trường hợp được phát hiện tình cờ B. Ho, khạc ra mu ,khị kh, thở rít, vim phổi ko di gặp ở bệnh nhn cĩ khối u trung tm . C. Đau ngực , triệu chứng abces hóa ở bệnh nhân có khối u phát triễn ở ngoại vi D. Di căn ngoài lồng ngực gặp ở 95% ung thư tế bào vẩy 4. Chọn câu không chính xác đối với nội soi phế quản A. Có thể quan sát những tổn thương trong lịng phế quản B. Cĩ thể sinh thiết những khối u trong lịng phế quản hay xuyn phế quản C. Ht chất dịch rữa trong lịng phế quản D. Giúp chẩn đoán sớm ung thư phổi . 5.Phân chia giai đoạn của ung thư phổi tế bào nhỏ dựa vào A. Kích thước khối u, hạch , tổng trạng của bệnh nhân B. Vị trí của khối u ở phổi, hạch vng , tổng trạng của bệnh nhn C. Khối u cịn khu tr hay đ lan rộng D. Số lượng khối u, kích thước hạch, tổng trạng của bệnh nhân ĐÁP ÁN 1. C 2. B 3. D 4. D 5. C
File đính kèm:
- ung_thu_phoi_nguyen_phat.doc