Ứng dụng cộng hưởng từ trong tim mạch - Phùng Bảo Ngọc

THUẬN LỢI

 Độ phân giải không gian cao.

 Mặt phẳng khảo sát không giới hạn.

 An toàn, không xâm lấn.

 Xác định được đặc tính mô

THÁCH THỨC

 Chuyển động:

– Tim, lồng ngực, cơ hoành

– Gây nhiễu ảnh

 Các cấu trúc kích thước nhỏ:

– < 1mm: khó khảo sát (vd: ĐMV)

pdf44 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Ứng dụng cộng hưởng từ trong tim mạch - Phùng Bảo Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
MRI Applications in Cardiology 
ỨNG DỤNG CỘNG HƯỞNG TỪ 
TRONG TIM MẠCH 
Phung Bao Ngoc, Nguyen Khoi Viet, MD 
Department of Diagnostic Radiology 
Bach Mai Hospital, Hanoi 
THUẬN LỢI 
 Độ phân giải không gian cao. 
 Mặt phẳng khảo sát không giới hạn. 
 An toàn, không xâm lấn. 
 Xác định được đặc tính mô 
Ứng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch 
THÁCH THỨC 
 Chuyển động: 
– Tim, lồng ngực, cơ hoành 
– Gây nhiễu ảnh 
 Các cấu trúc kích thước nhỏ: 
– < 1mm: khó khảo sát (vd: ĐMV) 
KHẢ NĂNG KHẢO SÁT 
Hình thái 
Chức năng 
Tưới máu cơ tim 
Đặc tính mô 
Chụp ĐMV 
Ứng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch 
diastole diastole 
systole 
• Chức năng tâm thu toàn bô ̣ 
• Chức năng tâm thu từng vùng 
• Chức năng thất phải 
CHỨC NĂNG TIM 
diastole diastole 
systole 
CHỨC NĂNG TIM 
Figure. The selection of systolic and diastolic phase for the assessment of cardiac 
function during cardiac cycle. 
CHỨC NĂNG TÂM THU TOÀN BỘ: 
 End diastolic volume (EDV) 
 End systolic volume (ESV) 
 Stroke volume (SV) 
 Ejection Fraction (EF) 
 Cardiac Output (CO) 
Table. Normal Values for Cardiac LV global systolic function 
[x 100%] Ejection fraction = 
- 
EDV 
EDV ESV 
EDV 
SV 
= 
end 
diastole 
end 
systole 
Figure. The measurement of ejection fraction using short axis view. 
CHỨC NĂNG TÂM THU TOÀN BỘ: 
Ejection fraction 
CHỨC NĂNG TÂM THU TOÀN BỘ: 
Left Ventricle ED Left Ventricle ES 
average thickness ED 
Wall thickening = 
- average thickness ES 
average thickness ES 
ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG CƠ TIM THEO VÙNG 
(Độ dày cơ tim) 
Figure. The measurement of wall thickening on short-axis view. 
Normal/hyperkinetic 1 Systolic wall thickening > 40% 
Hypokinetic 2 Systolic wall thickening < 40% 
Akinetic 3 Systolic wall thickening < 10% 
Dyskinetic 4 Systolic wall thinning with 
 myocardial segment moving 
 outward during systole 
Aneurysm 5 Fixed defect 
 Wall motion Score Definition 
Table. The classification of abnormal regional wall motion. 
ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG CƠ TIM THEO VÙNG 
(Độ dày cơ tim) 
ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG CƠ TIM THEO VÙNG 
(Độ dày cơ tim) 
Hypokinesia at 
inferior wall 
Akinesia at 
anterior 
Dyskinesia Aneurysm 
KHẢ NĂNG KHẢO SÁT 
Hình thái 
Chức năng 
Tưới máu cơ tim 
Đặc tính mô 
Chụp ĐMV 
Ứng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch 
 CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH TRONG 
CHỤP CHT THIẾU MÁU VÀ SỐNG CÒN CƠ TIM 
 ChØ ®Þnh: 
- Lâm sàng nghi ngờ bệnh ĐMV. 
- Đã biết có bệnh lý ĐMV để đánh giá có cần thiết tái lưu thông ĐMV không 
- Các xét nghiệm không xâm lấn không đưa ra được kết luận cuối cùng để 
đánh giá có thiếu máu hay không (vd: siêu âm tim gắng sức, SPECT..) 
- Các xét nghiệm không xâm lấn về hình ảnh ĐMV (vd: MSCT) không đưa 
ra được kết luận cuối cùng. 
- Đánh giá sau đặt cầu nối ĐMV với nghi ngờ có thiếu máu. 
- Đánh giá trường hợp cơ tim đông miên đặc biệt với bệnh nhân có sẹo xơ 
xuyên thành. 
- Đã xác định được tổn thương hẹp có ý nghĩa ĐMV làm kế hoạch để tái 
thông ĐMV. 
CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH TRONG 
CHỤP CHT THIẾU MÁU VÀ SỐNG CÒN CƠ TIM 
 Chống chỉ định 
– Các chống chỉ định chung của CHT 
– Các chống chỉ định của thuốc dùng trong gắng sức (adenosin, 
dipyridamol, dobutamin) 
– BN không hợp tác tốt 
– Nhịp tim không đều 
ĐÁNH GIÁ TƯỚI MÁU CƠ TIM 
 Nguyên lý: sự thay đổi tín hiệu theo thời gian sau khi tiêm thuốc 
đối quang từ. 
 Phương pháp: khảo sát vào thi ̀ nghi ̉ (rest) va ̀ thi ̀ gắng sức (stress) 
sau khi ́ gây stress bằng thuốc giãn mạch trực tiếp. 
ÖÙng duïng MRI trong chaån ñoaùn hình aûnh tim maïch 
Rest Adenosine stress 
ĐÁNH GIÁ TƯỚI MÁU CƠ TIM 
Beänh tim thieáu maùu cuïc boä 
 NHỒI MÁU CƠ TIM 
 Chẩn đoán: ngấm thuốc muộn sau khi tiêm thuốc đối 
quang từ (Delayed enhanced phase). 
 Phân biệt nhồi máu cấp và mạn. 
 Xác định nhồi máu dưới nội mạc. 
 Xác định tính sống còn của cơ tim. 
Beänh tim thieáu maùu cuïc boä 
Delayed Enhancement MRI 
• 10 – 20 p sau tiêm thuốc 
 đối quang từ. 
• Vùng cơ tim lành có màu đen. 
• Vùng ngấm thuốc là vùng 
 cơ tim chết 
Kim R et al, Circulation 1999 
Beänh tim thieáu maùu cuïc boä 
PHÂN BIỆT NHỒI MÁU CẤP VÀ MẠN 
Kết hợp ảnh T2W và hiện tượng ngấm thuốc muộn 
 NGAØY 1 3 THAÙNG NGAØY 1 3 THAÙNG 
  Sensitivity: 91-94%, Specificity: 92-100% 
 Circulation 2004;109:2411-2416 
DE 
T2W 
PHÂN BIỆT NHỒI MÁU DƯỚI NỘI MẠC VÀ 
XUYÊN THÀNH 
Beänh tim thieáu maùu cuïc boä 
MỐI LIÊN QUAN GIỮA NGẤM THUỐC MUỘN VÀ 
KHẢ NĂNG PHỤC HỒI VẬN ĐỘNG VÙNG 
Beänh tim thieáu maùu cuïc boä 
>75% 
50% 
<25% 
DE 3 ngaøy 21 ngaøy New Engl J Med 2000;343:1445-53 
 Cơ sở: Chỉ có vùng cơ tim còn sống mới đem lại lợi ích khi tái thông 
mạch vành 
J Am Coll Cardiol 2002;39:1151-8 
TÍNH SỐNG CÒN CƠ TIM 
Bệnh nhân nam, 68 tuổi, có hình ảnh nhồi máu cơ tim xuyên thành ở 
thành dưới kèm hiện tượng tắc nghẽn vi mạch. 
Chụp ĐMV cản quang cho thấy tắc nhánh RCA. 
KHẢ NĂNG KHẢO SÁT 
Hình thái 
Chức năng 
Tưới máu cơ tim 
Đặc tính mô 
Chụp ĐMV 
Ứng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch 
HIỆN TƯỢNG NGẤM THUỐC MUỘN 
Acute Myocarditis 
HCM: Fibrosis 
M. Friedrich et al S. Petersen et al McCrohon et al Circulation 2003 
DCM: Fibrosis 
KHẢ NĂNG KHẢO SÁT 
Hình thái 
Chức năng 
Tưới máu cơ tim 
Đặc tính mô 
Chụp ĐMV 
Ứng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch 
CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH 
 Phát hiện dị dạng ĐMV 
 Khảo sát hình thái: 
– Hẹp ĐMV nguyên thủy 
– Hẹp tắc cầu nối 
 Đánh giá flow: 
– ĐMV nguyên thủy 
– Tái hẹp sau đặt stent 
– Hẹp tắc cầu nối 
Bệnh KAWASAKI 
BỆNH LÝ CƠ TIM 
 Chỉ định: 
– Nghi ngờ bệnh cơ tim không thiếu máu 
– Theo dõi tiến triển bệnh ly ́ cơ tim 
– Theo dõi sau can thiệp: VD sau can thiệp bệnh cơ tim phì đại 
BÖnh lý c¬ tim 
BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI 
Bề dày thành thất trái > 15mm đo ở cuối thi ̀ tâm trương 
Vị trí mỏm tim hay gặp nhất 
Chun EJ et al. Radiographics (In Press) 
BỆNH CƠ TIM KHÔNG BIỆT HÓA 
Beänh cô tim 
 Beänh di truyeàn troäi 
 Tình traïng cô beø quaù saûn 
 Suy tim, loaïn nhòp, thuyeân taéc 
BỆNH CƠ TIM THẤT PHẢI GÂY LOẠN NHỊP (ARVC) 
Beänh cô tim 
 Thâm nhiễm mỡ vào thành 
tự do thất phải 
  Tăng tín hiệu trên T1W 
  Mỏng thành thất phải 
  Loạn động-phình 
BỆNH CƠ TIM TRONG HEMOCHROMATOSIS 
Beänh cô tim 
Cô tim vaø gan ñeàu giaûm tín hieäu treân hình T1W 
Figure 2. Enhancement type on DE-MRI (Alcoholic CMP) 36 year old man 
with dyspnea. (A) Cine MR showed globally reduced systolic function (EF = 10. 
6%). DE-MRI view shows delayed enhancement at mid and epicardial area of 
septal wall with non-coronary pattern. on short axis view (B) and 4 chamber 
view (C).. Function was not improved during the follow-up period. 
BỆNH CƠ TIM GIÃN 
(A) (B) (C) 
BỆNH LÝ VIÊM CƠ TIM 
 Chỉ định: 
– Nghi ngờ viêm cơ tim trên LS 
– hướng dẫn cho sinh thiết cơ tim 
– theo dõi các TH viêm cơ tim đã biết 
– theo dõi các TH viêm cơ tim sau điều trị chống virus hoặc ức chế 
miễn dịch 
 Chống chỉ định: theo các CCĐ chung của CHT tim 
 F/27 
DE-MRI 
T2WI 
BỆNH LÝ VIÊM CƠ TIM 
CMP 
BỆNH MÀNG NGOÀI TIM 
 Chỉ định: 
– Tràn dịch màng ngoài tim: tính chất dịch, động học, dấu hiệu ép tim 
– Viêm màng ngoài tim 
– viêm màng ngoài tim co thắt 
– bất thường bẩm sinh của màng tim: ko có màng ngoài tim, các kén 
dịch 
– các khối u 
 Chống chỉ định: 
– CCĐ chung của CHT tim 
– BN với hội chứng ép tim cấp hoặc co thắt nặng, huyết động ko ổn 
định 
BỆNH MÀNG NGOÀI TIM 
Vieâm maøng ngoaøi 
tim 
Vieâm maøng ngoaøi tim co thaét 
- Đánh giá hẹp và hở van ĐMC, ĐMP, van hai lá và ba lá 
- Tương tự siêu âm tim 
BỆNH VAN TIM 
Hôû van ñoäng maïch chuû 
- Phát hiện các khối u tim, góp phần tốt hơn đánh giá bản 
chất tổn thương (mỡ, nhày, hoại tử, xơ, ngấm đối quang 
từ..) 
- Khẳng định chẩn đoán khi có nghi ngờ bởi các phương 
pháp CĐHA khác 
- Thêm thông tin về hình thái, liên quan với cấu trúc lân cận 
- Phát hiện các tổn thương khác: trung thất, phổi, gan 
BỆNH LÝ U TIM 
BỆNH LÝ U TIM 
Myxoma 
Lipoma 
T1W Spin echo T2W 
T1W Spin echo T1W + fat sat 
HUYẾT KHỐI THẤT TRÁI 
BỆNH TIM BẨM SINH 
 Chỉ định: 
Đưa ra thông tin trước phẫu thuật hoặc can thiệp nội 
mạch: GP, tuần hoàn BH, chức năng và dòng chảy.. 
 Theo dõi lâu dài các BN sau phẫu thuật TBS. 
KẾT LUẬN 
 Lĩnh vực mới và phát triển nhanh chóng 
 Biện pháp chẩn đoán tích hợp, phù hợp với BN tim mạch 
 Những chỉ định thường gặp: 
(1) Khảo sát tổng hợp bệnh tim thiếu máu cục bộ 
Cấu trúc và chức năng thất trái (toàn bộ và từng vùng) 
 Tưới máu cơ tim với Adenosine 
 Tính sống còn cơ tim (hiện tượng ngấm thuốc muộn) 
(2) Bệnh cơ tim không do thiếu máu 
(3) Bệnh màng ngoài tim 

File đính kèm:

  • pdfung_dung_cong_huong_tu_trong_tim_mach_phung_bao_ngoc.pdf
Tài liệu liên quan