Chu kỳ thời gian của nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Viện tim mạch Quốc gia Việt Nam - Nguyễn Thị Cẩm Bình

ĐẶT VẤN ĐỀ

• NMCT cấp ST chênh lên chiếm khoảng 25% đến 40%

những trường hợp NMCT ở Mỹ. Trong đó, tỷ lệ tử vong nội

viện 5% đến 6% và sau 1 năm từ 7% đến 18%[1] .

• Vì vậy, vai trò của những yếu tố có tính chất dự báo thời

điểm có nguy cơ xảy ra bệnh, nhằm phòng bệnh tích cực,

chủ động là rất quan trọng. Một trong những yếu tố này là

yếu tố thời gian.

1. Mô tả sự liên quan giữa nhịp thời gian với sự

xuất hiện của NMCT cấp có ST chênh lên.

2. Tìm hiểu sự liên quan của nhịp thời gian với

biến cố trong thời gian nằm viện của những

bệnh nhân này.

pdf31 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Chu kỳ thời gian của nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Viện tim mạch Quốc gia Việt Nam - Nguyễn Thị Cẩm Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
n lựa chọn bệnh 
nhân của nghiên cứu 
2 
Thời gian và địa điểm 
nghiên cứu 
3 
Thiết kế NC và chọn mẫu 
*Thời gian NC: Bệnh án 
nội trú nhập viện trong 
khoảng thời gian từ ngày 
1/1/2011 đến 31/12/2014 
* Địa điểm NC: Viện 
tim mạch Quốc Gia – 
Bệnh viện Bạch Mai 
-TKNC Là nghiên cứu 
mô tả cắt ngang, dựa 
trên phương pháp hồi 
cứu các bệnh án của 
những bệnh nhân được 
chẩn đoán là NMCT 
cấp ST chênh lên. 
- Chọn mẫu : cỡ mẫu 
thuận tiện 
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU 
4 
• Tiêu chuẩn lựa chọn 
• Tiêu chuẩn chẩn đoán toàn cầu về nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên 
năm 2012 theo ESC/ACC/AHA/WHF 
5 
• Tiêu chuẩn loại trừ 
• Các bệnh nhân có bệnh án không xác định được các thông tin về thời gian 
• Các bệnh nhân có bệnh án với điện tâm đồ rất mờ , không nhìn thấy các chuyển 
đạo thể hiện chẩn đoán NMCT cấp có ST chênh lên 
6 
• XỬ LÝ SỐ LIỆU 
• Xử lý số liệu theo phần mềm SPSS16.0 và Stata 10 
• Giá trị p<0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê. 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Thông số 
(  SD) hoặc n (%) 
Tuổi (min-max) 
64±12(25-93) 
Giới 
Nam (n,%) 
949 76,1 
Nữ (n,%) 
298 23,9 
 Thông số n % 
THA (n,%) 630 50,5 
ĐTĐ (n,%) 193 15,4 
Hút thuốc Không 658 52,7 
Đã từng hút 141 11,3 
Đang hút 448 35,9 
RLLM (n,%) 35 2,8 
Ts bệnh tim 
NMCT cũ 69 5,5 
Suy tim không do NMCT 12 0,96 
PAD 14 1,1 
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU (1247 bệnh nhân trong 4 năm) 
Tuổi, giới 
Yếu tố nguy cơ 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
0
10
20
30
40
Trước rộng Trước vách Trước bên Thành dưới NMTP
34.72
23.74
1.76
38.09
1.68
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
EF>50
40<EF<50
30<EF<40
EF<30
32.4
42.42
19.51
5.66
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân Vị trí NMCT trên ĐTĐ bề mặt 
Phân bố bệnh nhân theo phân suất tống máu thất trái trên siêu âm tim 
Nguyễn Quang Tuấn – ĐHY Hà Nội 2005 TTr58% 
Hoàng Quốc Hòa– Hội tim mạch thành phố Hồ Chí Minh 2012 TTr 51,5% 
 Vị trí nhồi máu của thành trước là 60,22%, thành dưới thấp hơn là 39,77% 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
KẾT QUẢ CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH 
KẾT QUẢ VỀ PHÂN BỐ ĐỘNG MẠCH THỦ PHẠM 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tái thông ĐMV ĐT nội khoa đơn thuần
3.7
36.36
96.3
63.64
Không TV
Tử vong
90.54
9.46
Ổn định Tử vong hoặc nặng xin về
CÁC PHƢƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
 Điêù trị tái thông mạch vành 82.36% và điều trị nội khoa đơn thuần 17.64% 
 David R. Holmes- Circulation 2010 :TTMV 100% 
Rajan- Clin Med Res 2013 : 519 STEMI TV 7,1% Hoa Kỳ 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Phân bố thời điểm xuất hiện TCĐT theo mỗi giờ và mỗi nhóm 3 giờ 
Copenhagen: World Health Organization, Regional Office for Europe 1976 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
PHÂN BỐ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN TCĐT THEO NHỊP ¼ NGÀY 
Aida Suárez-Barrientos-Heart 2011 
David R. Holmes- Circulation 2010 
Enrico Ammirati-Circulation Research 2013: Italy, Scotland, China 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Thứ 
trong 
tuần 
Hành chính Nghề khác 
p 
Số 
lượng 
% 
Số 
lượng 
% 
2 6 7,4 158 13,7 
>0,05 
3 12 14,8 185 16,1 
4 11 13,5 164 14,2 
5 17 21 171 14,8 
6 12 14,8 153 13,3 
7 8 9,9 154 13,4 
Chủ 
nhật 
15 18,5 165 14,3 
Thống kê sự XHTCĐT theo ngày 
 trong tuần của nhóm nghiên cứu 
Nhịp tuần và NMCT có ST chênh lên 
 ở bệnh nhân làm việc hành chính 
Celik DH- Prehosp Emerg Care. 2013 (p>0,05) 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Phân bố tỷ lệ xuất hiện NMCT cấp ST 
chênh lên theo tháng xuất hiện TCĐT 
Phân bố xuât hiện NMCT có ST 
chênh lên theo mùa của 4 năm 
Spielberg - Am Heart J 1996 : 1901 MI min September 
 Nguyễn Phương Anh-Trường đại học y Hà Nội 2005 : max T12,T1,T2, min T8,T9. 
 Jeremy W Sayer- Heart 1997 : 1225 MI da trắng và có nguồn gốc Nam Á tại Anh (p=0,009) 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Thông số 
0h-
5h59 
6h-
11h59 
12h-
17h59 
18h-
23h59 
p 
Thời gian từ 
khi khởi phát 
đến lúc nhập 
viện (phút) 
522,5 
(8,7h) 
375 
(6,25h
) 
330 
(5,5h) 
330 
(5,5h) 
<0,
001 
Thời gian từ 
khi nhập viện 
(A9) đến lúc 
được chuyển 
vào viện Tim 
mạch (C1) 
60 
(1h) 
60 
(1h) 
 55 
(>1h) 
65 
(>1h) 
<0.
05 
Khoảng thời 
gian trung 
bình (phút) 
Chung Hà Nội 
Ngoại 
tỉnh 
p 
Từ lúc có 
triệu chứng 
đến khi bắt 
đầu nhập 
viện 
475,35±
336,13 
461,57±
331,05 
486,13±
340,11 
>0,
05 
Thời gian từ 
A9 vào C1 82,87±1
13,16 
79,32±1
02,65 
85,66±1
20,61 
>0,
05 
 Kết quả các phân đoạn thời gian từ khi xuất hiện 
TCĐT tới khi nhập viện theo nhịp ¼ ngày 
Kết quả các phân đoạn thời gian 
 giữa các khu vực 
David R. Holmes- Circulation 2010: 0h-5h59:121, 6h-11h59:82, 12h-17h59:70 ,18h-23h59:83 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
0
5
10
15
20
25
30
35
0h-5h59 6h-11h59 12h-17h59 18h-23h59
18.65
30.03
28.35
22.97
25.17
30.2
25.84
18.79
Nam Nữ
Nhịp ¼ ngày và giới 
Phân bố các phương pháp điều trị khi nhập viện Tim mạch (C1) 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Nhóm tuổi 
Nhóm giờ 
< 65t 
SL (%) 
65t – 74t 
SL (%) 
≥75t 
SL (%) 
p 
0h-5h59 
100 (16,8) 77 (20,6) 75 (26,8) 
<0,05 
6h-11h59 
187 (31,5) 114 (30,5) 74 (26,4) 
12h-17h59 
178 (29,9) 93 (24,9) 75 (26,8) 
18h-23h59 
129 (21,7) 89 (23,9) 56 (20,0) 
Thời điểm xuất hiện TCĐT ở từng nhóm tuổi 
Nahid Rumana- Global heart 2004 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Các biến cố thường gặp trong thời gian 
 nằm viện 
Tỷ lệ tử vong trong thời gian nằm viện các 
biến cố 
Tỷ lệ suy thận cấp ở những bệnh nhân có chụp mạch vành là 1,95%.. 
GUSTO Investigation- Circulation 1998: 40,895 STEMI tỷ lệ rối loạn nhịp thất: NT hoặc RT là 10,2%. 
Tử vong 28,4% 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Thông số OR 
95% CI 
p 
Giới hạn dưới của 95% khoảng 
tin cậy 
Giới hạn dưới của 95% khoảng 
tin cậy 
Thời điểm XHTCĐT 1,02 0,97 1,07 >0,05 
Nữ 1 
Nam 0,58 0,26 0,28 >0,05 
COPD 0,64 0,08 4,78 >0,05 
ĐTĐ 1,04 0,43 2,46 >0,05 
Hút thuốc 0,76 0,33 1,72 >0,05 
RLLM 1,68 0,33 8,37 >0,05 
Nhịp tim 0,99 0,97 1,01 >0,05 
LDL_C >3,4mmol/l 2 1,04 3,9 <0,05 
EF>50% 1 
EF0,05 
EF0,05 
EF<30% 
11,79 4,42 31,45 <0,001 
Thời gian từ thời điểm tấn công đến 
A9 (phút) 
1 0,99 1,00 >0,05 
Thời gian từ thời điểm A9 đến C1 
(phút) 
1 0,99 1,00 >0,05 
Pseudo R2= 0,15; p<0,0001 
Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và biến cố tử vong nội viện 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Biến cố OR 
95% CI 
p Giới hạn dưới của 
95% khoảng tin cậy 
Giới hạn dưới của 
95% khoảng tin cậy 
Biến cố cơ học 
5,96 2,57 13,85 <0,001 
Shocktim 
43,39 15,56 121,01 <0,001 
Suy thận cấp 
5,68 1,95 16,6 <0,001 
Rối loạn nhịp tim 4,15 1,66 10,36 <0,01 
TBMN 1,01 0,05 19,78 >0,05 
XHTH 0,51 0,06 4,27 >0,05 
Pseudo R2= 0,54; p<0,0001 
Mô hình hồi quy logistic mối liên quan giữa các biến cố và tử vong trong thời 
gian nằm viện 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Thông số 0h-5h59 6h-11h59 12h-17h59 18h-23h59 P 
Shock tim 26 (10,3) 54 (14,4) 35 (10,1) 52 (19,1) <0,01 
Biến cố cơ học 25 (10,8) 25 (7,1) 19 (6,0) 34 (13,2) <0,05 
TBMN 3 (1,2) 4 (1,1) 1 (0,3) 4 (1,5) >0,05 
Suy thận cấp 4 (1,6) 14 (3,7) 11 (3,2) 8 (2,9) >0,05 
Rối loạn nhịp 41 (16,2) 79 (21,0) 70 (20,2) 59 (21,5) >0,05 
XHTH 4 (1,6) 8 (2,1) 8 (2,3) 7 (2,5) >0,05 
Tử vong 21 (8,3) 35 (9,3) 26 (7,5) 36 (13,1) >0,05 
Biến cố trong thời gian nằm viện và 
 thời điểm xuất hiện TCĐT theo nhịp ¼ ngày 
Thời điểm tử vong theo nhịp ¼ ngày 
 (thời gian xuất viện) 
George S. Stergiou- Stroke 2002 Kinjo K-Jpn Circ J 2001 Liu XK- Cardiovasc Res 2003 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Xuân Hạ Thu Đông p 
Không tử vong 359 (92,5) 246 (89,8) 209 (89,3) 315 (89,7) 
>0,05 
Tử vong 29 (7,5) 28 (10,2) 25 (10,6) 36 (10,2) 
Xuân 
n (%) 
Hạ 
n (%) 
Thu 
n (%) 
Đông 
n (%) 
p 
Tử vong 29 (7,73) 30 (10,42) 27 (11,16) 35 (10,23) 
>0,05 
Không tử 
vong 
346 (92,97) 258 (89,58) 215 (88,84) 307 (89,77) 
Tử vong theo mùa xuất hiện TCĐT của 4 năm 
Tử vong theo mùa của bệnh nhân (theo thời gian xuất viện) 
KẾT LUẬNn 
MỤC TIÊU 1: 
 Theo nhịp ¼ ngày 
• Trong khoảng 6h-11h59, tần suất gặp NMCT cấp ST chênh lên là cao nhất. 
• Thời gian bệnh nhân trì hoãn từ nhà đến viện lâu nhất nếu TCĐT xuất hiện 
vào khoảng 0h-5h59 (p<0.001). 
 Theo nhịp tuần 
• NMCT xuất hiện tương đối đồng đều ở các thứ trong tuần, có xu hướng 
nhiều hơn vào thứ Ba. 
• Thời điểm XHTCĐT giữa những người làm việc hành chính và lao động tự 
do không có sự khác biệt (p>0,05). 
KẾT LUẬN 
MỤC TIÊU 1: 
 Theo nhịp mùa 
 NMCT cấp ST chênh lên xuất hiện nhiều hơn vào thời gian mùa đông và 
chuyển mùa đông-xuân. 
 Ảnh hƣởng của các yếu tố nguy cơ tới nhịp ¼ ngày của bệnh nhân 
NMCT cấp ST chênh lên 
• Tuổi 
- Các nhóm <75 tuổi, có TCĐT xuất hiện nhiều nhất vào khoảng 6h-11h59 
so với các khoảng thời gian còn lại (p<0,05) 
- Nhóm ≥75 tuổi có thời điểm XHTCĐT nhiều hơn từ khoảng 0h-18h. 
(p<0,05) 
• Các yếu tố khác 
 - THA, RLLM, ĐTĐ, Hút thuốc - không liên quan đến sự xuất hiện của 
NMCT cấp theo nhịp ¼ ngày. 
 - Giới tính không liên quan đến sự xuất hiện của NMCT cấp theo nhịp ¼ 
ngày. 
KẾT LUẬN 
MỤC TIÊU 2 
 Theo nhịp giờ 
 Thời điểm XHTCĐT theo giờ không liên quan với biến cố tử vong 
trong thời gian nằm viện (OR=1,02; 95%CI = 0,97 – 1,07; p>0,05). 
 Theo nhịp ¼ ngày 
• Biến cố Shock tim, Biến cố cơ học thường xảy ra nhiều nhất ở nhóm 
bệnh nhân có thời điểm XHTCĐT từ 18h-23h59 (p<0,05). 
• Biến cố Shock tim, Biến cố cơ học có xu hướng kéo theo sự gia tăng 
của Biến cố tử vong , làm BCTV cũng xảy ra nhiều hơn ở thời điểm 
xuất hiện TCĐT từ 18h-23h59, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê. 
KẾT LUẬN 
MỤC TIÊU 2: 
 Theo nhịp mùa 
 Biến cố tử vong do NMCT có xu hướng xảy ra 
nhiều hơn vào mùa đông, tuy nhiên, không có 
sự liên quan giữa nhịp mùa với biến cố tử vong 
trong thời gian nằm viện. 
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ! 

File đính kèm:

  • pdfchu_ky_thoi_gian_cua_nhoi_mau_co_tim_cap_co_st_chenh_len_tai.pdf