Rối loạn nhịp tim - Huỳnh Văn Minh
MỞ ĐẦU
Trong hai năm qua nhiều tiến bộ về rối loạn nhịp
tim về nội khoa và đặc biệt là các kỷ thuật điều trị
như TNVV, ICD, CRT.
Qua đó, các khuyến cáo được cập nhật và nhiều
nghiên cứu với số lượng bệnh nhân nhiều hơn
được công bố gần đây.
Báo cáo này chúng tôi chủ yếu giới thiệu các tiến
bộ kỷ thuật tạo nhịp tim của ESC và HRS 2015-
2016.
ái tưới máu, cắt đốt). Xử trí Ngoại tâm thu thất / hoặc NNTKBB ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái tổn thương cấu trúc tim Priori S G. European Heart Journal (2015) 36, 2793-2867 CRT không đáp ứng (CRT non-responder ) Tại sao CRT không đáp ứng ? 1. Lưu ý định nghĩa “CRT đáp ứng“ theo khuyến cáo. 2. Chỉ định muộn – rối loạn chức năng TT 3. Gánh nặng thiếu máu /sẹo xơ 4. Đặt điện cực dưới mức tối ưu (giải phẫu, kinh nghiệm phẫu thuật, ngưỡng tạo nhịp ) 5. Không có “ late areas“ đánh giá bởi siêu âm tim. 6. Bênh phối hợp (đái tháo đường, thận, COPD) 7. Mất đồng bộ thật sự 8. Suy thất phải 9. Thiếu tối ưu hóa dụng cụ 10. Không xử dụng các phương pháp cấy CRT thay thế Tránh vị trí ở mõm thất trái (MADIT CRT) Singh J P: Circulation. 2011;123:1159-1166 Nghiên cứu ALternate Site Cardiac ResYNChronization: ALSYNC Study • 138 bệnh nhân/18 trung tâm • Đối tượng BN không đáp ứng hoặc không thích hợp với CRT kinh điển • Mục tiêu tiên phát: không có biến chứng sau 6 tháng: 82.2 % (14 TBMNTQ, 23 tử vong được ghi nhận/ không tử vong do biến chứng thủ thuật) • Sau 6 tháng theo dõi: phân độ NYHA cải thiện trong 59 % LVESV giảm ≥15% trong 55 % • Nghiên cứu cho thấy cải thiện lâm sàng và khả năng ích lợi khi chỉ định sớm cũng như giảm nguy cơ LVEP Morgan J.M. European Heart Journal (2016) 37, 2118-2127 doi:10.1093/eurheartj/ehv723 Tạo nhịp NTM thất trái trong CRT không đáp ứng AP View LAO View Cơ bản ở Nhĩ , tạo nhịp 2 vị trí TTT, TTP So sánh tạo nhịp 2 buồng nội TM vs. thượng TM Garrigue S., Jais P, et. al. Morgan J M , Delgado V Europace 2009;11:v22-v28 AJC, 2001 88:858-862 Tạo nhịp thất trái trong buồng tim Ích lợi vs. tạo nhịp xoang vành thượng tâm mạc Không có sự biến đổi nhánh TM Sự mềm dẽo tại vị trí tạo nhịp TTT CẤY HỮU HiỆU Ngưỡng tạo nhịp thấp Không kích thích TK cơ hoành Cải thiện sự ổn định GiẢM BiẾN CHỨNG Kích hoạt nhanh hơn cơ TTT Kích hoạt sinh lý từ nội mạc đến thượng tâm mạc Thời gian QRS ngắn hơn Cải thiện huyết động CẢI THIỆN TIÊN LƯỢNG Bordachar P et al., Left ventricular endocardial stimulation for severe heart failure J Am Coll Cardiol. 2010; 56(10): 747-753. Tạo nhịp nội mạc TTT trong thực tiễn lâm sàng Ưu điểm Nhược điểm -Vào TTT dễ hơn - Huyết động tốt hơn - Khử cực nhanh hơn - Hoạt hóa thất nhanh hơn - Nguy cơ TN không ĐƯ thấp - Ngưỡng TN ngắn hạn & dài hạn tốt hơn - Phải chọc vách - Nguy cơ thuyên tắc - Phơi nhiễm tia X - Chống đông - Hở hai lá - Rút dây điện cực ?? CRT không truyền thống : kỷ thuật mới Ích lợi của dây TN 4 điện cực vs 2 điện cực • Để xử trí tạo nhịp KĐƯ • Pacing Vector giúp - Huyết động tốt. - Ngưỡng TN tốt. • Nhu cầu đánh giá điện cực TT thấp hơn • Kỷ thuật cấy tương tự Tạo nhịp đồng thời 4 P để có tác động CRT tốt hơn cần được đánh giá. Tạo nhịp nhiều vị trí Cơ sở áp dụng: Tạo nhịp nhiều vị trí sẽ kích nhịp hai vị trí trong TTT qua dây dẫn nhịp 4 điện cực, do đó cho phép tiếp nhận cùng lúc một diện tích lớn hơn của cơ tim. • St. Jude Medical Quadra Assura MP (CE mark June 2013) • BIOTRONIK Ilivia 7 HF-T QP (CE mark Jan 2016*) • Medtronic Amplia Quad CRT-D (CE mark Febr 2016) * Market Launch exp. September 2016 Dây tạo nhịp TTT 4 điện cực trong LSVC 12- tháng theo dõi ở 22 bệnh nhân: Cải thiện : • Mất đồng bộ • Huyết động • QRSd • Các dữ kiện về lâu dài cần được đánh giá thêm • Pappone et al. Improving cardiac resynchronization therapy response with multipoint leftventricular pacing: Twelve-month follow-up study. Heart Rhythm. 2015 Jun;12(6):1250-8. • Tommasoni, Heart Rhythm Meeting 2016 Tạo nhịp nhiều vị trí Sự phát triển của tạo nhịp không dây Tại sao “không dây”? Suy dây dẫn PM/ICD là nguyên do quan trọng nhất của các biến chứng liên quan dụng cụ Hỏng dây điện cực Biến chứng (không nhiễm trùng) lâu dài ± 20%, ICD/PM leads (Bohm et al. PACE 2001;24:1721-4) Nguy cơ nhiễm trùng Cấy lần đầu: 0.5% Thay túi máy hoặc nâng cấp 2-7% (Wilkoff B, Heart Rhythm 2007;4:1467-70) Nguy cơ tháo dây điện cực: 0.6-3.3% (Bracke et al. Heart 2001;85:254-9) Tắc / nghẽn tĩnh mạch: ~33% (PACE 2002;25:1605-11) gia tăng nguy cơ trong trường hợp suy dây hoặc tháo dây điện cực Hỏ van hai lá Giao thoa điên từ 10% lỗi của dây điện cực TTT ( lệch chỗ, ngưỡng cao, PNS) 3 Tiến bộ của máy tạo nhịp Cấy tạo nhịp tim không dây Reddy, et al. LEADLESS II Study Investigators N Engl J Med 2015; 373:1125-1135 Nanostim leadless pacemaker Reynolds et al NEJM 2016; 374:6 leadless pacemaker Reynolds et al- Đặc điểm 725 bệnh nhân Kết quả Kết quả So sánh máy tạo nhịp không dây với tạo nhịp thông dụng Các thông số Pacemake thông dụng Pacemaker không dây Implant procedure Surgical pocket + lead (7 F) Percutaneous femoral based delivery (18 F) Implant time 30 - 40 minutes 15-20 minutes15 (shorter patient recovery) X-ray exposure For implanter: Next to the X-ray For implanter: Further away from the tube source Connections Lead-can connectors None Apparatus in vascular system (chronic) Yes (lead) No (leadless) Apparatus through tricuspid valve (chronic) Yes (lead) No (leadless) System removal Specialization required Removal tools available Longevity (2.5V, 0.4ms, 60 bpm) Accent™ SR Inductive for lead-based (500 Ω for Accent, 600 Ω for leadless) Battery Replacement 100% pacing - 11.2 years 75% pacing - 11.8 years 50% pacing - 12.5 years 25% pacing - 13.3 years Pocket access 100% pacing - 9.8 years 75% pacing - 11.7 years 50% pacing - 14.5 years 25% pacing - 18.9 years Femoral access: removal+ new implant Option for another adjacent implant MRI compatibility Conditional - image impact MRI conditional status not yet determined Nghiên cứu mới sau khi đánh giá Nghiên cứu SELECT-LV Hồi sức, đa trung tâm, nghiên cứu lâm sàng. 6 trung tâm ở EU, Đánh giá bởi Clinical Events Committee Tiêu chuẩn nhận bệnh: CRT thất bại: cấy thất bại, suy TTT mạn, suy dây dẫn, CRT không đáp ứng. Mục tiêu tiên phát: an toàn vào ngày 1 và 1 tháng Mục tiêu thứ phát: an toàn, thích ứng, hiệu quả Theo dõi 1 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 6 tháng. Đánh gái hàng năm sau 5 năm. NGHIÊN CỨU SELECT-LV Kết quả sơ bộ - Các chỉ số lâm sàng 33 BN sau 6 tháng nghiên cứu Không có BN tử vong Nhập viện do suy tim 1 (3.0%) BN nhập viện do ST trong 2 lần Phân độ NYHA Giảm từ 2.7 ± 0.5 đến 1.9 ± 0.7 Đánh giá tổng quát 23 (69.7%) BN cải thiện, 7 (21.2%) không đổi, 3 (9.1%) xấu đi Các chỉ số lâm sàng 84.8% (28) BN cải thiện 9.1% (3) BN không thay đổi 5.9% (2) BN xấu đi Reddy V et al. Presented abstract, HRS 2016, San Francisco. Leadless Pacemaker Advantages • Percutaneous implant ...but catheter size 20-26Fr • Precise placement • Reduced infection / compn • Reduced vascular occlusion • Cosmetic Disadvantages • Recharging energy source - Travel, Compliance • Risk of embolisation • Complexity of programming • Generator replacement • Extraction Các khả năng sắp đến với kỷ thuật TN không dây Hai buồng Nanostim § 2 dụng cụ riêng: Thất phải và nhĩ phải § Liên hệ theo từng nhịp đập § Có thể hồi phục lâu dài (RAO) § Hệ thống ICD không dây kết nối dụng cụ với dụng cụ Nanostim ICD/PM không dây § Dụng cụ Nanostim tạo nhịp, nhận cảm và truyền, điều trị ATP CRT không dây § Đánh giá khả năng điều trị CRT § Áp dụng năng lượng thấp và cao § Thu nhỏ máy tạo nhịp hiện nay. § Hoàn toàn hồi phục được. TN không dây trẻ em § Giảm biến chứng do dính tĩnh mạch Máy phá rung ICD dưới da Điện cực Hạn chế di động, suy cơ học, Nhiễm khuẩn, Tháo máy N Engl J Med 2010; 363:36-44 Biến chứng phối hợp cấy ICD qua đường tĩnh mạch Cập nhật S-ICD về sự thích ứng và tiên lượng Máy khử rung mang theo người ( W- ICD) Results From The Prospective Registry Of Patients Using The Wearable Defibrillator (WEARIT-II Registry) Valentina, Kutyifa, MD, PhD, Ilan Goldenberg, MD, Wojciech Zareba, MD, PhD, Helmut Klein, MD, Chingping Wan, MD, Bonnie MacKecknie, Mark L. Andrews, MS, Steve Szymkiewicz, MD and Arthur J. Moss, MD From the Cardiology Division of the Department of Medicine (VK, IG, WZ, HK, BM, MLA, AJM), University of Rochester Medical Center, Rochester, N.Y.; Sheba Medical Center and Tel Aviv University, Israel (IG); and ZOLL, Pittsburgh, PA (SS, CW) Đặc điểm bệnh nhân Tổng số N=2000 Thiếu máu N=805 Không thiếu máu N=927 TBS/Di truyền N=268 Tuổi, năm (trung bình) 62 65 59† 59* Nữ giới 30% 23% 36%† 30%* EF (median) 25% 30% 25% † 25% * Triệu chứng Suy tim 52% 48% 52% 63%* ĐTĐ 28% 35% 21%† 30%* Prior ACA 9% 11% 7%† 7% * p-value < 0.05 ischemic, non-ischemic, cong/inherited, † p-value < 0.05 ischemic, non-ischemic Data are reported by patients using a baseline evaluation form. WEARIT – II Tỉ lệ cấy ICD theo nguyên do bệnh Mục tiêu an toàn Thể Tổng số N=2000 Không thích hợp Rx, n (%) 10 (0.5%) Tử vong, n (%) với WCD 3 (0.2%)* * WCD phát hiện ngừng tim khi tử vong Không có tử vong liên quan việc khử VT/VF bất thành 12-m FU data on death are still being collected Chỉ định WCD: Thời gian là tất cả Chỉ định WCD: loại bệnh nhân Khuyến cáo Chờ đợi trước khi cấy ghép Khuyến cáo xử dụng WCD KẾT LUẬN Nhiều quan niệm về xử trí loạn nhịp thất được khuyến cáo thay đổi và bổ sung. Các kỷ thuật mới liên quan chỉ định, khả năng áp dụng về tạo nhịp, CRP, ICD; đặc biệt là các kỷ thuật tạo nhịp không dây. Vấn đề là tính khả thi tại các Trung tâm y tế chúng ta như thế nào, rất cần một số khuyến cáo cụ thể hơn./. Chân thành cám ơn quí Đại biểu Hẹn gặp lại Hội nghị TM miềnTrung -Tây nguyên lần thứ IX 15-16/7/2017, Tuy hòa, Phú Yên
File đính kèm:
- roi_loan_nhip_tim_huynh_van_minh.pdf