Chỉ định phẫu thuật của hở van 2 lá: Siêu âm tim có vai trò thiết yếu trong lượng định độ nặng? - Lê Thị Đẹp

Phân loại

– Cấp tính: đứt rách cấu tạo bộ máy van do NMCT, bệnh thoái

hóa van, viêm nội tâm mạc

– Mãn tính: có 2 nhóm khác nhau cần phân biệt rõ

• Nguyên phát: tổn thương tại bộ máy van do thoái hóa, viêm nội

tâm mạc, bệnh mô liên kết, xạ trị

• Thứ phát: Thất trái dày và giãn làm giãn vòng van và đổi vị trí cơ

nhú van gây rối loạn cấu trúc hoạt động bộ máy van .

pdf29 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Chỉ định phẫu thuật của hở van 2 lá: Siêu âm tim có vai trò thiết yếu trong lượng định độ nặng? - Lê Thị Đẹp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hất nằm 
giữa gia tốc gần và phần lan rộng của 
dòng xa 
• Đo vuông góc với chiều dòng máu 
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders 
The proximal isovelocity surface area (PISA) region, proximal flow convergence (PFC) 
 TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders 
PISA và VC trong định lượng hở 2 lá 
 TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders 
Mặt cắt cạnh ức trục dọc: bề rộng VC 
Cách đo PISA (1) 
(Proximal isovelocity surface area) 
• Zoom: vị trí van hai lá từ mặt cắt ở mõm 
• Chỉnh cột màu (cùng chiều dòng hở) để làm tăng bán 
cầu PISA, tính bán kính 
• Quan sát trên nhiều nhát bóp, chỉ chọn PISA hình 
nấm hay hình vòm 
• Đo bán kính: mặt phẳng van đến vùng giao tiếp màu 
đỏ - xanh đầu tiên của vận tốc phủ trùm (thông 
thường màu vàng), xuất hiện từ giữa đến cuối tâm 
thu. 
• Chùm tia Doppler nên song song với dòng hở để tính 
chính xác vận tốc hở tối đa của van hai lá. 
 The Practice of Clinical Echocardiography, 2016 
Cách đo PISA (2) 
(Proximal isovelocity surface area) 
• Mặt cắt 4 buồng từ mõm hoặc trục dọc 
• Đo vùng hẹp chiều rộng bán cầu (narrow sector 
width) 
• Mode zoom 
• Chỉnh vận tốc phủ trùm 30 – 40 cm/s, cùng 
chiều dòng máu 
• Van hai lá đóng/2D 
• Bán kính vùng hội tụ - lúc van đóng. 
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders, 
 TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders 
Cách đo PISA (3) 
Cách đo PISA 
(4) 
 The Practice of Clinical Echocardiography, 2016 
Cách đo thể tích dòng hở 2 lá 
The arrows point to the dropout in Doppler flow along the sides of the proximal isovelocity surface area region where 
the flow is perpendicular to the ultrasound beam. The radius of the proximal isovelocity surface area zone measures 
0.7 cm. The aliasing velocity is 30.8 cm/s as displayed by the Nyquist limit. The peak regurgitant flow rate = 2 × Π × 
(0.7 cm)2 × 30.8 cm/s = 95 mL/s. The regurgitant orifice area = 95 cm3/sec ÷ 454 cm/s = 0.21 cm2. 
PISA 
The Practice of Clinical Echocardiography, 2016 
Lượng định 
hở van 2 lá 
Hở van 2 lá mạn nguyên phát 
Giai 
đoạn 
Định 
nghĩa 
Giải phẫu học 
của van 
Huyết động học 
của van 
Hậu 
quả 
huyết 
động 
Triệu 
chứng 
A 
Có nguy cơ 
hở van 2 lá 
• Sa van 2 lá 
nhẹ nhưng 
các lá van áp 
sát nhau bình 
thường 
• Lá van dầy 
và co rút nhẹ 
• Không thấy 
dòng hở hoặc 
dòng hở trung 
tâm< 20% 
diện tích nhĩ 
trái 
• VC < 3 mm 
Không Không 
 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease 
Hở van 2 lá mạn nguyên phát 
Giai 
đoạn 
Định 
nghĩa 
Giải phẫu học 
của van 
Huyết động học của 
van 
Hậu quả 
huyết động 
Triệu 
chứng 
B 
Hở 
van 2 
lá 
tiến 
triển 
• Sa van 2 lá 
nặng nhưng 
các lá van áp 
sát nhau bình 
thường 
• Lá van tổn 
thương do thấp 
nặng có co rút 
và không áp ở 
trung tâm 
• Tiền căn 
VNTMNT 
Dòng trung tâm: 
20% -40% diện tích 
nhĩ trái, dòng hở 
lệch tâm ở thì tâm 
thu muộn 
• VC < 7mm 
• MR Vol < 60 ml 
• MR F < 50% 
• ERO < 0.4 cm 2 
• Chụp mạch: 
 1-2 † 
- Dãn nhẹ 
nhĩ trái, 
thất trái 
không dãn 
- Áp lực 
phổi bình 
thường 
Không 
 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease 
Hở van 2 lá mạn nguyên phát 
Giai 
đoạn 
Định 
nghĩa 
Giải phẫu học của 
van 
Huyết động học 
của van 
Hậu quả huyết 
động 
Triệu 
chứng 
C 
Hở van 2 
lá nặng 
không 
triệu 
chứng 
• Sa van 2 lá nặng 
và mất áp sát 
nhau của lá van 
hay cử động 
nghịch thường 
• Lá van tổn 
thương do thấp 
nặng có co rút 
và mất sự áp ở 
trung tâm 
• Lá van dầy do 
bệnh tim do tia 
xạ 
Dòng trung tâm: 
>40% diện tích 
nhĩ trái, dòng hở 
lệch tâm ở toàn 
thì tâm thu 
• VC ≥ 7mm 
• MR Vol ≥ 60 
ml 
• MR F ≥ 50% 
• ERO ≥ 0.4 
cm 2 
• Chụp mạch: 
 3-4† 
• Dãn trung bình 
hoặc nặng nhĩ 
trái 
• Dãn thất trái 
• Áp lực phổi bình 
tăng lúc nghỉ 
hoặc lúc gắng 
sức 
• C1: LVEF > 60% 
và LVESD < 40 
mm 
• C2: LVEF ≤ 60% 
và LVESD > 40 
mm 
Không 
 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease 
Hở van 2 lá mạn nguyên phát 
Giai 
đoạn 
Định nghĩa Giải phẫu học của 
van 
Huyết động học 
của van 
Hậu quả huyết 
động 
Triệu 
chứng 
D 
Hở van 2 lá 
nặng có 
triệu chứng 
• Sa van 2 lá nặng 
và mất áp sát 
nhau của lá van 
hay cử động 
nghịch thường 
• Lá van tổn 
thương do thấp 
nặng có co rút và 
mất sự áp ở trung 
tâm 
• Tiền căn 
VNTMNT 
• Lá van dầy do 
bệnh tim do tia 
xạ 
Dòng trung tâm: 
>40% diện tích 
nhĩ trái, dòng hở 
lệch tâm ở toàn 
thì tâm thu 
• VC ≥ 7mm 
• MR Vol ≥ 60 
ml 
• MR F ≥ 50% 
• ERO ≥ 0.4 
cm 2 
• Chụp mạch: 
 3-4† 
• Dãn trung 
bình hoặc 
nặng nhĩ trái 
• Dãn thất trái 
• Áp lực phổi 
bình tăng 
-Giảm 
khả 
năng 
gắng 
sức 
-Khó 
thở khi 
gắng 
sức 
 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease 
 Flail mitral leaflet., Flail mitral leaflet (arrow) 
Cơ chế hở van 2 lá 
Hở van 2 lá mạn thứ phát 
Giai đoạn Định 
nghĩa 
Giải phẫu học 
của van 
Huyết động 
học của van 
Các dấu 
chứng lâm 
sàng 
Triệu chứng 
A 
Có nguy 
cơ hở 
van 2 lá 
• Lá van, dây 
chằng, vòng 
van bình 
thường ở 
bệnh nhân 
bệnh mạch 
vành hoặc 
bệnh cơ tim 
• Không thấy 
dòng hở 
hoặc dòng 
hở trung tâm 
< 20% diện 
tích nhĩ trái 
• VC < 3 mm 
Thất trái 
bình thường 
hoặc dãn 
nhẹ, hoặc 
bất thường 
vận động 
vùng kèm 
dãn hay rối 
loạn chức 
năng tâm 
trương 
Triệu chứng do 
thiếu máu cục 
bộ hay suy tim 
nhưng đáp ứng 
với tái tưới máu 
hoặc điều trị nội 
thích hợp 
 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease 
Hở van 2 lá mạn thứ phát 
Giai 
đoạn 
Định 
nghĩa 
Giải phẫu 
học của van 
Huyết động học 
của van 
Hậu quả huyết 
động 
Triệu chứng 
B 
Hở van 2 
lá tiến 
triển 
• Bất thường 
vận động 
vùng kèm 
giảm nhẹ 
mức áp sát 
của lá van 
• Dãn vòng 
van kèm 
mất độ áp 
trung tâm 
nhẹ 
• ERO < 0.2 
cm 2 
• MR Vol < 30 
ml 
• MR F < 50% 
• Thất trái dãn 
nhẹ kèm chức 
năng tâm thu 
thất trái giảm 
nhẹ 
• Thất trái dãn và 
rối loạn chức 
năng tâm thu do 
bệnh cơ tim 
nguyên phát 
Triệu chứng 
do thiếu máu 
cục bộ hay 
suy tim 
nhưng đáp 
ứng với tái 
tưới máu 
hoặc điều trị 
nội thích hợp 
 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease 
Hở van 2 lá mạn thứ phát 
Giai 
đoạn 
Định 
nghĩa 
Giải phẫu học 
của van 
Huyết động 
học của van 
Hậu quả huyết 
động 
Triệu 
chứng 
C 
Hở van 2 
lá nặng 
không 
triệu 
chứng 
• Bất thường 
vận động vùng 
và hay dãn thất 
trái kèm giảm 
trầm trọng 
mức áp sát của 
lá van 
• Dãn vòng van 
kèm mất độ áp 
trung tâm trầm 
trọng 
• ERO ≥ 0.2 
cm 2 
• MR Vol ≥ 
30 ml 
• MR ≥ 50% 
• Thất trái dãn 
nhẹ kèm chức 
năng tâm thu 
thất trái giảm 
nhẹ 
• Thất trái dãn 
và rối loạn 
chức năng 
tâm thu do 
bệnh cơ tim 
nguyên phát 
Triệu 
chứng do 
thiếu máu 
cục bộ hay 
suy tim 
nhưng đáp 
ứng với tái 
tưới máu 
hoặc điều 
trị nội 
thích hợp 
 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease 
Hở van 2 lá mạn thứ phát 
Giai 
đoạn 
Định 
nghĩa 
Giải phẫu học 
của van 
Huyết động 
học của van 
Hậu quả huyết 
động 
Triệu chứng 
D 
Hở van 
2 lá 
nặng có 
triệu 
chứng 
• Bất thường 
vận động 
vùng và hay 
dãn thất trái 
kèm giảm 
trầm trọng 
mức áp sát 
của van 
• Dãn vòng 
van kèm mất 
độ áp trung 
tâm trầm 
trọng 
• ERO ≥ 0.2 
cm 2 
• MR Vol ≥ 
30 ml 
• MR ≥ 50% 
• Thất trái dãn 
nhẹ kèm chức 
năng tâm thu 
thất trái giảm 
nhẹ 
• Thất trái dãn 
và rối loạn 
chức năng tâm 
thu do bệnh cơ 
tim nguyên 
phát 
Suy tim vẫn 
tồn tại dù cho 
có tái tưới 
máu và điều 
trị nội khoa 
tối ưu 
Giảm khả 
năng gắng 
sức 
Khó thở khi 
gắng sức 
 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease 
Hở van 2 lá mạn 
Nguyên phát Thứ phát 
Hở 2 lá nặng 
Vena contra. ≥ 0.7 
Rvol ≥ 60 mL 
RF≥ 50% 
ERO≥ 0.4 cm2 
LV giãn 
Hở 2 lá diễn tiến 
Vena contra. < 0.7 
Rvol < 60 mL 
RF< 50% 
ERO < 0.4cm2 
T. chứng 
(gđ. D) 
O t.chứng 
(gđ. C) 
LVEF>30 
LVEF30-60% 
Hay LVSED>40 
(gđ C2) 
LVEF>60% 
LVSED <40 
(gđ C1) 
AF mới hay 
PASP> 50 
(gđ C1) 
Sửa thành công 
>95% và tử vong <1% 
Theo dỏi Theo dõi 
Hở nặng có 
t.chứng 
(gđ D) 
Hở nặng 0 
t.chứng 
(gđ C) 
Diễn 
tiến 
(gđ B) 
NYHA III – 
IV có 
t.chứng 
Đt TMCT 
 Đt suy tim 
CRT 
Quy trình xử trí hở van 
2 lá 
 2014 AHA/ACC Guideline for the 
Management of Patients With 
Valvular Heart Disease 
Kết luận 
- Quyết định lâm sàng điều trị hở van 2 lá tuỳ thuộc vào siêu 
âm đánh giá cơ chế hở van, mức độ hở van và chức năng 
thất trái. 
- Tuỳ thuộc vào hở van là nguyên phát hay thứ phát, cấp hay 
mãn mà tiếp cận điều trị sẽ khác nhau. 
- Hở van 2 lá nguyên phát nặng có triệu chứng và có bằng 
chứng mất bù của thất trái: phẫu thuật (class I) 
- Sửa van 2 lá sớm khi chưa có triệu chứng, chức năng thất 
trái bảo tồn đối với hở van 2 lá nguyên phát nặng nếu tỉ lệ 
thành công của phẫu thuật cao và tử vong thấp( 90% và < 
1%). 
- Điều trị hở van 2 lá thứ phát chủ yếu là nội khoa các rối 
loạn chức năng thất trái. 
Tiếp cận mới lượng định độ nặng hở 2 lá 
MR: MITRAL REGURGITATION (Hở van hai lá) 
VENA CONTRACTA: Vùng hẹp nhất dòng hở 
PISA: PROXIMAL ISOVELOCITY SURFACE 
AREA (Vùng gần dòng vận tốc) 
RoA: REGURGITANT ORIFICE AREA (Diện tích 
lổ hở) 
RV: REGURGITANT VOLUM (Thể tích dòng hở) 
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders, p. 305-341 

File đính kèm:

  • pdfchi_dinh_phau_thuat_cua_ho_van_2_la_sieu_am_tim_co_vai_tro_t.pdf