Phối hợp chẹn beta và chẹn calci trong điều trị tăng huyết áp - Phan Đình Phong
3 thế hệ thuốc chẹn beta giao cảm
1. Thế hệ 1: Chẹn beta giao cảm không chọn lọc
(chẹn cả beta 1 và beta 2): Propranolol
2. Thế hệ 2: Chẹn beta giao cảm chọn lọc (chủ yếu
trên beta 1): Atenolol, Metoprolol, Bisoprolol
3. Thế hệ 3: Chẹn beta giao cảm có tác dụng giãn
mạch
Carvedilol, labetalol: ức chế alpha
Nebivolol: tăng tổng hợp NO
al not met Yes Colors correspond to Class of Recommendation in Table 1. *GDMT beta blockers for BP control or relief of angina include carvedilol, metoprolol tartrate, metoprolol succinate, nadolol, bisoprolol, propranolol, and timolol. Avoid beta blockers with intrinsic sympathomimetic activity. The beta blocker atenolol should not be used because it is less effective than placebo in reducing cardiovascular events. †If needed for BP control. VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Khuyến cáo mới nhất của ESC 8/2018 “Chẹn beta giao cảm vẫn là 1 trong 5 nhóm thuốc hạ huyết áp cơ bản” VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Khuyến cáo mới nhất của ESC 8/2018 Cân nhắc chẹn beta trong mọi giai đoạn điều trị THA, đặc biệt khi có những chỉ định bắt buộc như suy tim, sau NMCT, rung nhĩ, phụ nữ trẻ/phụ nữ có thai VNM/NONCMCGM/1018/0064Exp: 4/10/2020 Nhịp tim (lần/phút) 0 5 10 15 20 25 1.4 3.7 8.0 13.9 19.4 20.8 0.9 0.5 0.5 % b ệ n h n h â n <55 55- 60 60- 65 65- 70 70- 75 75- 80 100- 105 105- 110 >110 14.5 9.6 4.3 2.6 80- 85 85- 90 90- 95 95- 100 >30% Tần số tim ở bệnh nhân tăng huyết áp Phân bố nhịp tim trên 38.145 bệnh nhân tăng huyết áp Farinaro E et al, Nutr Metab Cardiovasc Dis 1999:9;196 VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Tăng tần số tim là yếu tố tiên lượng độc lập gia tăng tỉ lệ tử vong trên bệnh nhân tăng huyết áp Gillman MW et al., Am Heart J 1993;125:1148-54 < 65 65-74 75-84 85+ Nhịp tim (nhịp/phút) < 65 65-74 75-84 85+ Nhịp tim (nhịp/phút) 60 50 40 30 20 10 0 CHD CVD Tất cả nguyên nhân Nữ 60 50 40 30 20 10 0 CHD CVD Tất cả nguyên nhân Nam Theo dõi 2 năm trên BN tăng huyết áp cho thấy tỉ lệ tử vong tăng ở BN có tần số tim cao hơn T ỉ lệ đ iề u c h ỉn h th e o tu ổ i / 1 ,0 0 0 T ỉ lệ đ iề u c h ỉn h th e o tu ổ i / 1 ,0 0 0 VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Bisoprolol giúp ổn định nhịp tim và huyết áp trong điều trị dài hạn. Giesecke HG et al. J Cardiovasc Pharmacol 1990; 16 (Suppl 5): 175 Vào cuối năm 3: • 22.6% bn cần liều ≤ 5 mg • 63.7% bn cần liều 10 mg • 13,7% bn cần liều 20 mg VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2008, 7th ed p.6 Tác dụng chống thiếu máu cục bộ và bảo vệ cơ tim của thuốc chẹn bêta giao cảm VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 CAST: Chẹn beta giao cảm cải thiện tiên lượng bệnh nhân sau NMCT nguy cơ cao VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 TIBBS- Bisprolol làm giảm số cơn thiếu máu cơ tim so với Nifedipine phóng thích chậm 40 mgMức ban đầu 10 mg 20 mg Mức ban đầu 20 mg Bisoprolol 1 lần/ngày (n =111) Nifedipine s.r. 2 lần/ngày (n = 112) 8 6 4 2 0 X ± SEM 10 Số cơn / 48 giờ P < 0,0001 Von Arnim Th et al. JACC 1995; 1: 231-238 8.1 ± 0.5 3.2 ± 0.4 2.6 ± 0.4 8.3 ± 0.5 6.1 ± 0.4 5.7 ± 0.5 VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 1.0 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0 Ngày log-rank test p = 0.0197 Bisoprolol (n = 154) Nifedipine s.r. (n = 163) 50 100 150 200 250 300 350 400 Tỷ lệ BN sống không biến cố tim mạch % biến cố tim mạch nhóm bisoprolol:22,1% % biến cố tim mạch nhóm nifedipine s.r : 33,1% Bisoprolol giúp giảm tỷ lệ biến cố tim mạch nhiều hơn Nifedipine phóng thích chậm Von Arnim Th et al. JACC 1996; 1: 20–24 VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Nghiên cứu INVEST: Lợi ích của điều trị giảm tần số tim ở bệnh nhân THA VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 LANCET 1999; 353: 9-13 Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, đối chứng giả dược trên 2647 bệnh nhân suy tim, EF < 35%, NYHA III-IV. So sánh Bisoprolol với giả dược trên nền điều trị suy tim tối ưu tiêu chuẩn. Thời gian dự kiến ban đầu: 11/1995-2000, tuy nhiên nghiên cứu đã ngưng trước thời hạn (5/1998) do thấy hiệu quả rõ ràng của bisoprolol. VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 So với giả dược, bisoprolol giúp giảm 34% TV do mọi nguyên nhân sau thời gian điều trị 2 năm (p<0.0001). VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 “Chỗ đứng” của chẹn beta trong điều trị Tăng huyết áp hiện nay Một số khuyến cáo như “JNC-8”, ACC 2017 không coi chẹn beta là lựa chọn đầu tiên trong điều trị mọi trường hợp THA tiên phát. Tuy nhiên ESC 2018 vẫn giữ chẹn beta là một trong 5 nhóm thuốc hạ huyết áp cơ bản. Các trường hợp THA cần thiết phải có chẹn beta trong phác đồ điều trị (chiếm tỉ lệ không nhỏ): Suy tim Bệnh động mạch vành (sau NMCT, HCVC, đau thắt ngực) Bệnh động mạch chủ (phình, tách thành) Rối loạn nhịp nhanh: nhanh xoang, rung nhĩ, ngoại tâm thu Phụ nữ có thai/dự định có thai VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Điều trị tăng huyết áp: phối hợp một thuốc chẹn beta với một thuốc chẹn calci VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 PHỐI HỢP THUỐC GIÚP KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP TỐT HƠN VIỆC TĂNG LIỀU MỘT THUỐC 1.40 1.20 1.00 0.80 0.60 0.40 0.20 0.00 T ă n g m ứ c đ ộ h ạ H A T T h Thiazide Beta-blocker ACE inhibitor CCB All classes 1.04 (0.88-1.20) 0.19 (0.08-0.30) 1.00 (0.76-1.24) 0.23 (0.12-0.34) 1.16 (0.93-1.39) 0.20 (0.14-0.26) 0.89 (0.69-1.09) 0.37 (0.29-0.45) 1.01 (0.90-1.12) 0.22 (0.19-0.25) Thêm thuốc nhóm khác Tăng gấp đôi liều Wald DS et al. Am J Med. 2009;122:290-300. P<0.05 VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Các khuyến cáo gần đây đều cho rằng cần phải phối hợp thuốc để kiểm soát HA trên đa số các bệnh nhân • Phần lớn bệnh nhân cần dùng hai hoặc nhiều hơn số thuốc hạ huyết áp mới đạt được HA mục tiêu – Khi HA > 20/10 mmHg mục tiêu, cần cân nhắc khởi đầu điều trị bằng kết hợp hai thuốc • Nên phối hợp thuốc ngay từ đầu ở các BN THA có nguy cơ tim mạch cao – Bao gồm: BN THA mức độ nhiều (> 160/90 mmHg) hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ hoặc đã có tổn thương cận lâm sàng cơ quan đích hoặc đái tháo đường hoặc suy thận hoặc đã có bệnh tim mạch... Chobanian et al. JAMA. 2003;289:2560–2572; Mancia et al. Eur Heart J. 2007;28:1462–1536; download.aspx?o=CG034fullguideline (accessed January 2010); Ogihara et al. Hypertens Res. 2009;32:3–107. • Phần lớn bệnh nhân cần dùng hai hoặc nhiều hơn số thuốc hạ huyết áp mới đạt được HA mục tiêu – Nên kết hợp thuốc UCMC/UCTT Angiotensin với thuốc chẹn kênh calci hoặc lợi tiểu thiazid • Cần phối hợp hai hoặc ba thuốc hạ huyết áp nhằm đạt được huyết áp mục tiêu – Thuốc lợi tiểu liều thấp trong phối hợp thuốc J N C V II E S H /E S C N IC E The Japanese Society of Hypertension Committee for Guidelines for the Management of Hypertension 2009 J S H VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Beta blockers + Calcium channel Blockers: Dual therapy targeting Triple pathways 1. Tác động trên hệ thần kinh giao cảm: Giảm hoạt tính TK giao cảm và giảm tần số tim. 2. Tác động trên hệ RAA: Giảm nồng độ renin trong huyết tương. 3. Giãn mạch: Thông qua ức chế calci VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 V N M /N O N C M C G M /0 5 1 8 /0 0 1 5 b VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Mukete meta-analysis (2015)1: 251,853 bn trong 17 nghiên cứu RCT từ 1999 - 2014 Risk ratios for stroke comparing treatment with calcium channel blockers versus other antihypertensive agents(ACE) inhibitors Chẹn calci vẫn là một trong những nhóm thuốc giảm đột quỵ tốt 39 1. Mukete B et al. Long-Term Anti-Hypertensive Therapy and Stroke Prevention: A Meta-Analysis Am J Cardiovasc Drugs. 2015;15:243-257. V N M /N O N C M C G M /0 5 1 8 /0 0 1 5 b VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Amlodipine là thuốc chẹn calci có thời gian bán thải dài nhất Based on available online product information. T h ờ i g ia n b á n t h ả i (g iờ ) Lercani- dipine Nife- dipine Nimo- dipine Nisol- dipine Nicar- dipine Felo- dipine Laci- dipine Amlo- dipine VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Amlodipine (một CCB tác động kéo dài) được chứng minh hiệu quả qua nhiều nghiên cứu VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Amlodipine: bằng chứng trên bệnh nhân THA PREVENT1 825 BN CAD; đa trung tâm, ngẫu nhiên, và có nhóm chứng Tiêu chí chính: không có sự khác biệt về sự thay đổi ảnh chụp ĐMV trung bình 3 năm sv giả dược 35% ↓nhập viện do suy tim và đau thắt ngực 33% ↓ tái thông mạch CAMELOT2 1,991 BN CAD; mù đôi, ngẫu nhiên sv giả dược và enalapril 20 mg Tiêu chí chính: 30%↓biến cố tim mạch sv giả dược 41% ↓nhập viện do đau thắt ngực 27% ↓tái thông vành ASCOT-BPLA/CAFE3,4 19,257 BN THA; đa trung tâm, ngẫu nhiên, tiến cứu sv atenolol Tiêu chí chính: 10%↓ bệnh mạch vành tử vong và nhồi máu cơ tim không tử vong 16% ↓tổng biến cố tim mạch 30% ↓ĐTĐ mới mắc 27% ↓đột quỵ 11% ↓tử vong toàn bộ 4.3 mmHg ↓HA động mạch chủ trung tâm ALLHAT5 18,102 BN THA; đa trung tâm, ngẫu nhiên, tiến cứu sv lisinopril Tiêu chí chính: không có sự khác biệt về tổng hợp bệnh mạch vành tử vong và nhồi máu cơ tim không tử vong sv lisinopril 6% ↓bệnh tim mạch 23% ↓đột quỵ 1. Pitt et al. Circulation. 2000;102:1503–1510; 2. Nissen et al. JAMA. 2004;292:2217–2226; 3. Dahlof et al. Lancet. 2005;366:895–906; 4. Williams et al. Circulation. 2006;113:1213 –1225; 5. Leenen et al. Hypertension.2006;48:374–384. V N M /N O N C M C G M /0 5 1 8 /0 0 1 5 b VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Bisoprolol + Amlodipine Các lợi ích bên ngoài tác dụng hạ huyết áp của kết hợp Amlodipine+bisoprolol VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 Trong điều trị tăng huyết áp hiện nay: thuốc chẹn beta được ưu tiên chỉ định cho những bệnh nhân có bệnh mạch vành, suy tim hoặc có các rối loạn nhịp nhanh. Phối hợp chẹn beta và chẹn calci đem lại những hiệp đồng tác dụng để kiểm soát tốt huyết áp: ức chế thần kinh giao cảm và hệ RAS, giãn mạch giảm sức cản ngoại biên. KẾT LUẬN VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020 VNM/NONCMCGM/1018/0064 Exp: 4/10/2020
File đính kèm:
- phoi_hop_chen_beta_va_chen_calci_trong_dieu_tri_tang_huyet_a.pdf