Chuẩn bị bệnh nhân trước và sau thủ thuật tĩnh mạch - Hoàng Việt Anh

Thủ thuật tim mạch can thiệp

• Chụp và/hoặc can thiệp ĐMV

• Chụp và can thiệp các ĐM khác

• Nong van hai lá

• Thủ thuật chẩn đoán (và) điều trị TBS

• Thủ thuật chẩn đoán (và) điều trị các RLNT

• Đốt cồn vách liên thất

pdf46 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Chuẩn bị bệnh nhân trước và sau thủ thuật tĩnh mạch - Hoàng Việt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN 
TRƯỚC VÀ SAU THỦ THUẬT TM 
ThS. BS. HOÀNG VIỆT ANH 
Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai 
Hà Nội 10/2016 
The Cath
Lab
P òng can thiệp 
tim mạch 
Cardiac Catheterization Procedures
• Right/Left heart catheterizationThủ thuật thông tim 
Sheath Removal
*
RP
PSA
Đường vào ĐM đùi 
Access Sites- Alternative 
• Pedal access
• Select peripheral interventions
• Access via dorsalis pedis, anterior tibial, or posterior tibial artery
Đường vào ĐM chi dưới khác 
Đường vào 
ĐM quay 
Thủ thuật tim mạch can thiệp 
• Chụp và/hoặc can thiệp ĐMV 
• Chụp và can thiệp các ĐM khác 
• Nong van hai lá 
• Thủ thuật chẩn đoán (và) điều trị TBS 
• Thủ thuật chẩn đoán (và) điều trị các RLNT 
• Đốt cồn vách liên thất 
Chuẩn bị bệnh nhân 
TRƯỚC THỦ THUẬT 
Giải thích cho bệnh nhân về thủ thuật 
1. Thủ thuật tim mạch đó là gì? 
2. Tại sao bệnh nhân lại phải làm thủ thuật đó? 
3. Các khả năng (nguy cơ) có thể xảy ra cho bệnh nhân. 
4. Bệnh nhân và người nhà phải chuẩn bị những gì trước khi 
làm thủ thuật ? 
5. Bệnh nhân sẽ được tiến hành thủ thuật như thế nào? 
6. Sau thủ thuật bệnh nhân có thể có những vấn đề gì? 
7. Sau khi ra viện bệnh nhân cần chú ý những gì? 
Giải thích về chụp ĐMV 
• Cardiac cath is performed to find out if you have disease 
of the heart muscle, valves or coronary (heart) arteries. 
• During the procedure, the pressure and blood flow in 
your heart can be measured. 
• Coronary angiography is done during cardiac 
catheterization. A contrast dye visible in X-rays is injected 
through the catheter. X-ray images show the dye as it 
flows through the heart arteries. This shows where 
arteries are blocked. 
• The chances that problems will develop during cardiac 
cath are low. 
Để bệnh nhân hiểu và làm quen trước 
1. Dẫn bệnh nhân đi thăm quan phòng can thiệp 
2. Giới thiệu về các bác sĩ, điều dưỡng sẽ làm can thiệp 
3. Thông báo thời gian sẽ tiến hành can thiệp, thời lượng của 
cuộc can thiệp 
4. Đánh giá tình trạng bệnh nhân có liên quan đến can thiệp: 
xét nghiệm có đầy đủ không, có tiền sử dị ứng thuốc cản 
quang. 
Mục đích: giúp bệnh nhân loại bỏ những lo lắng, sợ hãi , 
kéo gần khoảng cách với và tăng sự hợp tác với NVYT. 
Chuẩn bị bệnh nhân 
• Đánh giá các chỉ số sống còn: nhịp tim, huyết áp, hô hấp. 
• Chú ý đánh giá mạch chi (NF Allen cho mạch quay, bắt mạch 
đùi) 
• Đảm bảo đường truyền tĩnh mạch, tốt nhất là cỡ 20G tay trái 
• Kiểm tra các xét nghiệm cơ bản: CTM, ĐMCB, ĐTĐ 12 
chuyển đạo, đo chiều cao/cân nặng 
• Chú ý những trường hợp có suy thận (độ thanh thải creatinin 
< 60ml/ph). Nếu suy thận cần truyền muối sinh lý trước. 
Chuẩn bị bệnh nhân 
• Kẹp lông vùng chọc mạch: đùi phải, quay phải. (không cạo) 
• Tháo bỏ đồ trang sức và các đồ cá nhân: tiền bạc, điện thoại, 
kính áp tròng. 
• Chú ý: tại nghe, răng giả 
• Có thể dùng an thần nhẹ trong lúc làm thủ thuật nên nhịn ăn 
từ 3-8 giờ trước. 
Đối với các thuốc đang sử dụng 
• Kháng vitamin K: xem xét bỏ và thay thế bằng Heparin. INR 
cần <1.4 
• Heparin truyền TM: cắt, đánh giá lại sau can thiệp xem xét 
dùng lại hay không 
• NOAC: Cắt trước thủ thuật và dùng lại sau đó 
• Aspirin, kháng KTTC: tiếp tục dùng trừ trường hợp đặc biệt. 
• Thuốc khác: lợi tiểu, thuốc tiểu đường đường uống.. 
Làm bảng kiểm thủ thuật trước khi BN xuống phòng can thiệp và có 
kiểm tra chéo với NVYT tại phòng can thiệp 
Thực hiện bảng kiểm thủ thuật 
Bảng kiểm chuẩn 
Bảng kiểm 
có kiểm tra chéo 
Ký giấy cam kết thủ thuật 
• Sau khi BS giải thích cho bệnh nhân và/hoặc người nhà ký 
cam kết đồng ý thủ thuật 
Một mẫu cam kết 
đồng ý làm thủ thuật 
Một mẫu cam kết 
đồng ý làm thủ thuật 
Theo dõi bệnh nhân 
SAU THỦ THUẬT 
Chú ý sau khi can thiệp 
• Bệnh nhân được chuyển về phòng điều trị bằng cáng với 
sự hộ tống của nhân viên phòng can thiệp. 
• Nếu có gì đặc biệt cần có bác sĩ đi theo 
• Bệnh nhân có sheath đùi cần nằm tại cáng tới khi rút 
sheath. 
• Bệnh nhân có sheath ĐM quay có thể trở về giường với sự 
giúp đỡ của NVYT. 
Đánh giá tình trạng chung bệnh nhân 
1. Đánh giá tình trạng ngay sau khi từ phòng can thiệp trở về 
2. Các chỉ số sống còn: nhịp tim, huyết áp, nhịp thở, Spo2, 
tình trạng thần kinh. 
3. Số lượng nước tiểu 
4. Tiêu hoá 
5. Điện tâm đồ 
6. Đánh giá đường vào: vết chọc, đường truyền. 
7. Nếu còn lưu sheath: theo dõi tại chỗ, băng ép và rút sau 
thời gian (BS hoặc điều dưỡng) hoặc theo ACT. 
Theo dõi các chỉ số sống còn 
• Sau khi bệnh nhân trở lại bệnh phòng cần đánh giá ngay 
lập tức 
• Các chỉ số theo dõi sống còn: NT, HA, nhịp thở, dấu hiệu 
thần kinh khu trú, vết chọc mạch, dấu hiệu mạch chi  
• Tần suất theo dõi: mỗi 15ph trong 1 giờ đầu, mỗi 30ph giờ 
tiếp theo, và sau đó là mỗi 4 giờ cho đến khi ra viện. 
• Đặc biệt chú ý những bệnh nhân có gây mê can thiệp. 
• Dặn dò bệnh nhân chú ý về chăm sóc vết chọc mạch sau 
khi đã đóng mạch hay băng ép 
Thời gian bất động 
• BN nên nằm với chân duỗi thẳng, đầu cao 20-30 độ 
• Với vết chọc mạch đùi: Ít nhất 2 giờ nên 6-8 giờ 
• Với vết chọc mạch đùi đã được đóng bằng dụng cụ: có thể 
ngồi tư thế 30 độ ngay nhưng phải bất động ít nhất 2 giờ 
• Với vết chọc mạch quay hay cánh tay: có thể vận động 
ngay nếu tình trạng gây mê hay tổng thể ổn định. 
• Che vùng chọc mạch bằng vải cho đến sáng hôm sau 
• Tránh các cử động mạnh quá mức trong 12-24 giờ kết tiếp. 
Đóng mạch bằng Angioseal 
Đóng mạch bằng Proglide 
Femoral Complications
• Rare, but potentially catastrophic
• Early recognition and management is key
• The groin/leg/retroperitoneal spaces are large and can 
hide large quantities of blood before evident
Hematoma Pseudoaneurysm
Biến chứng tại vết chọc mạch đùi 
Ép tay sau rút 
sheath đùi 
Retroperitoneal Hematoma
• Bleeding into the retroperitoneal space
• Initially may go undetected since no bleeding occurs at 
the surface
• Results in significant bleeding with hypotension, flank pain
• Diagnosis with CT or ultrasound
*
Chảy máu sau phúc mạc 
Retroperitoneal Bleeding
Grey Turner’s Sign
Cullen’s Sign
Các dấu hiệu chảy máu sau phúc mạc 
Access Site Care- Radial Artery
• TR band placed at termination of case
Băng ép mạch quay 
Biến chứng tại vết chọc mạch quay 
Biến chứng tại vết chọc mạch quay 
Biến chứng tại vết chọc mạch quay 
• Mục đích: nâng cao an 
toàn cho BN can thiệp 
• Áp dụng: từ 1/2015 
• Số lượng: 30-50 bệnh 
nhân mỗi ngày 

File đính kèm:

  • pdfchuan_bi_benh_nhan_truoc_va_sau_thu_thuat_tinh_mach_hoang_vi.pdf