Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán

1 Cơ sở số liệu để lập Bảng Cân đối kế toán

- Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp

- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết

- Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán năm trước.

2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán năm

2.1 Phần tài sản

A: TÀI SẢN NGẮN HẠN - Mã số 100

Phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác cỏ thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

 

doc8 trang | Chuyên mục: Kiểm Toán Căn Bản | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
i.
III. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – Mã số 240
Mã số 240 = Mã số 241 - Mã số 242
1.1 Nguyên giá - Mã số 241
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của tài khoản 217 "Bất động sản đầu tư" trên sổ cái.
3.2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 242
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2147 "Hao mòn bất động sản đầu tư" trên sổ kế toán chi tiết TK 2147.
IV. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN - Mã số 250
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259
1. Đầu tư vào công ty con - Mã số 251
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 "Đầu tư vào công ty con" trên sổ cái.
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh - Mã số 252
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư bên Nợ của tài khoản 222 "Vốn góp liên doanh" và TK 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”, trên sổ cái.
3. Đầu tư dài hạn khác - Mã số 258
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu đầu tư dài hạn khác là số dư Nợ của tài khoản 228 "Đầu tư dài hạn khác" trên sổ cái.
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - Mã số 259
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số dư Có của tài khoản 229 "Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn" trên sổ cái.
V. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC - Mã số 260
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268
1. Chi phí trả trước dài hạn - Mã số 261
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 "Chi phí trả trước dài hạn" trên sổ cái.
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Mã số 262
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 243 "Tài sản thuế thu nhập hoãn lại" trên sổ cái.
3. Tài sản dài hạn khác - Mã số 268
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của tài khoản 244 "Ký quỹ, ký cược dài hạn" và các tài khoản khác có liên quan trên sổ cái.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN - Mã số 270
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200
Phần nguồn vốn
A - NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330
I. NỢ NGẮN HẠN - Mã số 310
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320
1. Vay và nợ ngắn hạn - Mã số 311
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 "Vay ngắn hạn" và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên sổ cái.
2. Phải trả cho người bán - Mã số 312
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 331 "Phải trả cho người bán" được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 331.
3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 "Phải thu của khách hàng" mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 và số dư Có TK 3387 ”Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 314
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
5. Phải trả người lao động - Mã số 315
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 334 "Phải trả người lao động" trên sổ kế toán chi tiết TK 334 (Chi tiết còn phải trả người lao động).
6. Chi phí phải trả - Mã số 316
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 "Chi phí phải trả " trên sổ cái.
7. Phải trả nội bộ - Mã số 317
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả nội bộ là số dư Có chi tiết của tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" trên sổ chi tiết TK 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - Mã số 318
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 337 "Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng" trên sổ cái.
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác - Mã số 319
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 338 "Phải trả, phải nộp khác", Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - Mã số 320
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 352 "Dự phòng phải trả" trên sổ kế toán chi tiết của TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).
II. NỢ DÀI HẠN - Mã số 330
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337
1. Phải trả dài hạn người bán - Mã số 331
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 331 "Phải trả cho người bán", mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn.
2. Phải trả dài hạn nội bộ - Mã số 332
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có của tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" trên sổ chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).
3. Phải trả dài hạn khác - Mã số 333
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 338 và tài khoản 344 trên sổ cái TK 344 và sổ chi tiết TK 338 (chi tiết phải trả dài hạn).
4. Vay và nợ dài hạn - Mã số 334
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của của tài khoản 341, tài khoản 342 và kết quả tìm được của số dư Có TK 3431 – dư Nợ TK 3432 + dư Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343.
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Mã số 335
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản 347 trên sổ cái TK 347.
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm - Mã số 336
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản 351 trên sổ cái TK 351.
7. Dự phòng phải trả dài hạn - Mã số 337
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết tài khoản 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352.
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 400
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430
I. VỒN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 410
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Mã số 411
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên sổ kế toán chi tiết TK 4111.
2. Thặng dư vốn cổ phần - Mã số 412
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 "Thặng dư vốn cổ phần" trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ()
3. Vốn khác của chủ sở hữu - Mã số 413
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4118 "Vốn khác" trên sổ kế toán chi tiết TK 4118.
4. Cổ phiếu quỹ - Mã số 414
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 "Cổ phiếu quỹ" trên sổ cái.
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Mã số 415 
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản là số dư Có tài khoản 412 "Chênh lệch đánh giá lại tài sản" trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Mã số 416
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá là số dư Có tài khoản 413 "Chênh lệch tỷ giá" trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
7. Quỹ đầu tư phát triển - Mã số 417
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ phát triển kinh doanh là số dư Có của tài khoản 414 "Quỹ phát triển kinh doanh" trên sổ cái.
8. Quỹ dự phòng tài chính - Mã số 418
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 415 "Quỹ dự phòng tài chính" trên sổ cái.
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - Mã số 419
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 418 "Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu" trên sổ cái.
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - Mã số 420
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu LN sau thuế chưa phân phối là số dư Có của tài khoản 421 "Lãi chưa phân phối" trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Mã số 421
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 trên sổ cái.
II. NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ KHÁC - Mã số 430
Mã số 430 = Mã số 431 + Mã số 432 + Mã số 433
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi - Mã số 431
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ khen thưởng, phúc lợi là số dư Có tài khoản 431 "Quỹ khen thưởng, phúc lợi" trên sổ cái.
2. Nguồn kinh phí - Mã số 432
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có tài khoản 461 với số dư Nợ tài khoản 161 trên sổ cái. Trường hợp số dư Nợ tài khoản 161 lớn hơn số dư Có tài khoản 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ()
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Mã số 433
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 466 "Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ" trên sổ cái.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN - Mã số 440
Mã số 430 = Mã số 300 + Mã số 400
Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán 
1. Tài sản thuê ngoài
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 001 - "Tài sản thuê ngoài" trên sổ cái.
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 002 "Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công" trên sổ cái.
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi" trên sổ cái.
4. Nợ khó đòi đã xử lý
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" trên sổ cái.
5. Ngoại tệ các loại
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại" trên sổ cái.
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" trên sổ cái.

File đính kèm:

  • dochuong_dan_lap_bang_can_doi_ke_toan.doc