Tạp chí Nghiên cứu khoa học kiểm toán - Số 143 - 9/2019

PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

VÀ VẤN ĐỀ PHÁT SINH CHẤT THẢI Ở VIỆT NAM -

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

PGS.TS. NGUYỄN THẾ CHINH*

ThS. NGUYỄN NGọC Tú*

*Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và môi trường

Biến đổi khí hậu, suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh học tiếp tục là những vấn đề lớn, mang tính toàn cầu. Tăng trưởng xanh, phát triển nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn đang được Liên hợp quốc kêu gọi các nước triển khai thông qua phát triển năng lượng sạch, cac-bon thấp và phát triển bao trùm. Ở Việt Nam, qua hơn 30 năm đổi mới,

đất nước đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tăng

trưởng kinh tế được duy trì, đời sống người dân không ngừng được cải thiện, đất nước đã ra khỏi nhóm

nước nghèo, gia nhập nhóm nước có mức thu nhập trung bình. Tuy nhiên, mô hình tăng trưởng kinh tế

chưa bền vững, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, sự gia tăng nhanh khối lượng và chủng loại chất

thải, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học. tiếp tục là các thách thức đối

với phát triển bền vững ở nước ta. Trước bối cảnh đó, Ðảng và Chính phủ đã và đang tiếp tục thực hiện

chủ trương phát triển nhanh và bền vững, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, kiên quyết

không đánh đổi môi trường lấy các lợi ích kinh tế.

Từ khóa: Phát triển kinh tế xã hội, rác thải, chất thải.

Socio-economic development and problem of waste generatedin Vietnam - reality and solutions

Climate change, natural resource degradation, environmental pollution and biodiversity decline

continue to be major, global issues. Green growth, green economy development, recirculation economy

are being called upon by the United Nations to implement through clean energy development, low carbon

and comprehensive development. In Vietnam, over 30 years of renovation, the country has gained many

important achievements in the industrialization and modernization process. Economic growth has been

maintained, people’s lives have been constantly improved, the country has moved out of the poor group, and

joined the group of middle-income countries. However, the model of economic growth is not sustainable,

natural disasters, epidemics, climate change, rapid increase in the amount and type of waste, environmental

pollution, natural resource depletion and biodiversity decline. continues to be challenges to sustainable

development of the country. In this context, the Party and the Government have continued to implement

the policy of rapid and sustainable development, renovating the growth model, restructuring the economy,

resolutely not trading the environment for economy benefits.

pdf91 trang | Chuyên mục: Kiểm Toán Căn Bản | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Tạp chí Nghiên cứu khoa học kiểm toán - Số 143 - 9/2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
oán hiệu quả các chương trình, 
dự án của Kiểm toán nhà nước Nhật Bản. Thông 
qua các trường hợp điển hình, nghiên cứu đã phân 
tích cụ thể các bước trong quá trình thực hiện 
kiểm toán hiệu quả của Nhật Bản, từ đó chỉ ra sự 
cần thiết trong việc học hỏi kinh nghiệm của Nhật 
Bản cho Việt Nam. Kinh nghiệm này đặc biệt có 
ý nghĩa và hữu ích cho Kiểm toán nhà nước Việt 
Nam khi thực hiện kiểm toán Chương trình nông 
thôn mới - một trong hai chương trình mục tiêu 
quốc gia của Việt Nam, để có những thông tin 
hữu ích tư vấn cho Quốc hội và Chính phủ trong 
việc triển khai các pha tiếp theo của chương trình. 
Thêm vào đó, kinh nghiệm này có thể giúp các nhà 
làm chính sách của Việt Nam trong việc sửa đồi và 
cải thiện chính sách đối với các chương trình, dự 
án quốc gia. 
Các kết quả đã được trình bày và phân tích, 
nhưng vẫn cần được kiểm chứng trong tương lai. 
Việc vận dụng kiểm toán hiệu quả của Kiểm toán 
nhà nước Nhật Bản đối với kiểm toán Chương 
trình nông thôn mới ở Việt Nam hoàn toàn không 
đơn giản bởi điều kiện phát triển, thể chế kinh tế, 
chính trị, thêm vào đó là điều kiện kỹ thuật công 
nghệ khác nhau. Để vận dụng được kiểm toán hiệu 
quả của Nhật Bản, Kiểm toán nhà nước Việt Nam 
cần từng bước thiết lập hệ thống chỉ tiêu đánh giá 
đối với các chương trình, dự án; đồng thời tạo lập 
quy trình kiểm soát chất lượng kiểm toán toàn 
diện, minh bạch, hiệu quả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bắc Sơn (2018). Nên giảm bớt mục tiêu 
để đảm bảo tính chuyên sâu cho cuộc 
kiểm toán. Báo kiểm toán số 48. http://
baokiemtoannhanuoc.vn/chuyen-de/nen-
giam-bot-muc-tieu-de-dam-bao-tinh-
chuyen-sau-cho-cuoc-kiem-toan-139818). 
Truy cập ngày 28/6/2019;
2. Board of Audit of Japan (2018). Board of 
Audit. https://www.jbaudit.go.jp/english/
pdf/Board_of_Audit_2018.pdf. Truy cập 
ngày 10/6/2019;
3. Đinh Hiền (2018). Tổ chức đoàn kiểm 
toán chuyên đề: Mô hình nào sẽ hợp lý 
và hiệu quả? Báo kiểm toán số 48. http://
baokiemtoannhanuoc.vn/chuyen-de/
to-chuc-doan-kiem-toan-chuyen-de-mo-
hinh-nao-se-hop-ly-va-hieu-qua-139820. 
Truy cập ngày 28/6/2019;
4. Administrative Reform Council (1997). Final 
report of the Administrative Reform Council. 
https://japan.kantei.go.jp/971228finalreport.
html. Truy cập ngày 15/6/2018;
5. Kazuki H.&Shigeru Y. (2006). The Present 
Condition and the Problems of Effectiveness 
Auditing. Government Auditing Review 
VOLUME13 (MARCH 2006). 
jbaudit.go.jp/english_exchange/volume13/
e13d06.pdf. Truy cập ngày 9/7/2018; 
6. Kiểm toán nhà nước (2016). Đề cương kiểm 
toán chương trình mục tiêu quốc gia xây 
dựng nông thôn mới;
7. Kiểm toán nhà nước (2017). Báo cáo tổng 
hợp kết quả kiểm toán năm 2016;
8. Kiểm toán nhà nước (2018). Chủ tịch Uỷ ban 
Kiểm toán Nhật Bản: Cần nâng quan hệ hợp 
tác kiểm toán với Việt Nam. https://sav.gov.
vn/Pages/chi-tiet-tin.aspx?ItemID=36244&
l=TinTucSuKien. Truy cập ngày 28/6/2019;
9. Mai Vinh (2018). Thực trạng và giải pháp 
nâng cao chất lượng kiểm toán công tác 
quản lý tài nguyên khoáng sản. Kỷ yếu hội 
thảo khoa học: Kiểm toán việc quản lý, sử 
dụng đất đai, tài nguyên khoáng sản, môi 
trường và những vấn đề đặt ra;
10. OECD (2011). Good Practices in Supporting 
Supreme Audit Institutions. https://www.
eurosai.org/en/databases/products/Good-
Practices-In-Supporting-Supreme-Audit-
Institutions/. Truy cập ngày 12/6/2018.
VAÊN BAÛN MÔÙI 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN 91Số 143 - tháng 9/2019
COÂNG VAÊN 3007/TCT-CS NGAØY 1 THAÙNG 8 NAÊM 2019
CUÛA TOÅNG CUÏC THUEÁ HÖÔÙNG DAÃN THÔØI ÑIEÅM BAÉT BUOÄC 
AÙP DUÏNG HOÙA ÑÔN ÑIEÄN TÖÛ
COÂNG VAÊN 3002/TCT-DNL NGAØY 1 THAÙNG 8 NAÊM 2019
CUÛA TCT HÖÔÙNG DAÃN XAÙC ÑÒNH CHI PHÍ LAÕI VAY THEO
NGHÒ ÑÒNH 20/2017/NÑ-CP NGAØY 24 THAÙNG 2 NAÊM 2017
Các hướng dẫn hiện hành về thời điểm bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử như sau:▶ Điều 35, Nghị định 119/2018/
NĐ-CP ngày 12/9/2018:
“Điều 35. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 
tháng 11 năm 2018.
2. Việc tổ chức thực hiện hóa đơn điện tử, hóa 
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định 
của Nghị định này thực hiện xong đối với các doanh 
nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh 
doanh chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2020”
▶ Điều 151, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 
ngày 13/6/2019:
“Điều 151. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 
7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, 
Điều này.
2. Quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của 
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 
năm 2022; khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân 
áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của 
Luật này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022...”
Theo đó, thời điểm bắt buộc áp dụng hóa đơn điện 
tử đang có sự khác biệt giữa các quy định (từ ngày 
1/11/2020 theo Nghị định 119, và từ ngày 1/7/2022 
theo Luật Quản lý thuế).
Ngày 1/8/2019, Tổng cục Thuế ban hành Công 
văn 3007 trả lời doanh nghiệp về vấn đề này. Tuy 
nhiên, trong công văn này, Tổng cục Thuế vẫn chưa 
trả lời cụ thể về thời điểm bắt buộc áp dụng hóa đơn 
điện tử. Tổng cục Thuế có đề cập rằng Bộ Tài chính 
sẽ trình Chính phủ để ban hành Nghị định quy định 
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế. 
Doanh nghiệp cần theo dõi và cập nhật tiến trình 
vấn đề này.
Mặc dù, quy định khống chế chi phí lãi vay tại Nghị định 20 (Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế 
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập 
doanh nghiệp không vượt quá 20% của tổng lợi 
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi 
phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ của người nộp 
thuế) được ban hành từ năm 2017, vẫn còn tồn tại 
nhiều khúc mắc khi thực hiện quy định này. 
Trong Công văn 3002, Tổng cục Thuế làm rõ một 
trong những khúc mắc này về việc xác định chi phí 
lãi vay được trừ theo Nghị định 20 trong năm tài 
chính 2017 như sau:
▶ Chỉ áp dụng đối với chi phí lãi vay phát sinh từ 
ngày 1/5/2017 trở đi, không phân biệt hợp đồng vay 
được ký kết trước hay sau ngày 1/5/2017;
VAÊN BAÛN MÔÙI 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN92 Số 143 - tháng 9/2019
COÂNG VAÊN 63385/CT-TTHT NGAØY 9 THAÙNG 8 NAÊM 2019 CUÛA CUÏC 
THUEÁ HAØ NOÄI VEÀ THUEÁ TNCN CHO QUAØ TAëNG KHUYEÁN MAÕI
Trường hợp Công ty tặng quà khuyến mãi (hiện vật/tiền mặt) cho khách hàng cá nhân mua căn hộ của công ty, mà quà tặng đó không thuộc các khoản quy định tại Khoản 10, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC (chứng khoán, vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu/quyền sử dụng) thì không chịu thuế Thu nhập cá nhân.
COÂNG VAÊN 3179/CT-TTHT NGAØY 4 THAÙNG 4 NAÊM 2019 CUÛA CUÏC THUEÁ 
THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH VEÀ NGHóA VUÏ KHAÁU TRÖØ VAØ QUYEÁT TOAÙN 
THUEÁ TNCN CHO NHAÂN VIEÂN TRONG GIAI ÑOAÏN THÖÛ VIEÄC
Trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động (thời hạn trên 3 tháng) với nhân viên sau khi hoàn thành xong hợp đồng thử việc (thời hạn 
dưới 3 tháng), thì Công ty thực hiện khấu trừ và 
quyết toán thuế Thu nhập cá nhân như sau:
▶ Trong thời gian thử việc: Khấu trừ thuế Thu 
nhập cá nhân theo mức 10%;
▶ Sau thời gian thử việc và ký hợp đồng chính 
thức: Khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân theo biểu 
lũy tiến và không cần tính lại thuế Thu nhập cá 
nhân theo biểu lũy tiến cho thời gian thử việc;
▶ Khi quyết toán thuế cuối năm:
- Cá nhân thuộc trường hợp ủy quyền cho Công 
ty quyết toán thuế thay: Công ty kê khai lại thuế 
Thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiến cho toàn bộ 
thu nhập đã trả trong năm;
- Cá nhân không thuộc trường hợp ủy quyền 
quyết toán thuế: Công ty tổng hợp phần thu nhập 
và thuế Thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo thuế 
suất 10% và biểu lũy tiến tương ứng trên từng bảng 
kê của tờ khai quyết toán thuế Thu nhập cá nhân 
và xuất chứng từ khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân 
theo quy định.
Bản tin do Ernst &Young Việt Nam cung cấp
▶ Trường hợp theo dõi riêng được kết quả kinh 
doanh từ 1/5/2017 đến hết năm tài chính thì các chỉ 
tiêu để tính “Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 
doanh cộng chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong 
kỳ” được xác định theo số liệu phát sinh thực tế;
▶ Trường hợp không theo dõi riêng được kết 
quả kinh doanh từ ngày 1/5/2017 đến hết năm 
tài chính thì các chỉ tiêu để tính “Tổng lợi nhuận 
thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay, 
chi phí khấu hao trong kỳ” được phân bổ tương 
ứng với số tháng còn lại của năm tài chính kể từ 
ngày 1/5/2017.
Ngoài ra, các kiến nghị khác liên quan đến quy 
định khống chế chi phí lãi vay theo Nghị định 20 
cũng đã được Tổng cục Thuế tổng hợp để tham 
mưu với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính 
phủ xem xét chỉ đạo. Đồng thời, Tổng cục Thuế 
cũng đang nghiên cứu các kiến nghị, đề xuất để 
trình Bộ Tài chính trình Chính phủ ban hành 
Nghị định thay thế Nghị định 20 cùng với các văn 
bản hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý Thuế số 
38/2019/QH14.
PHỤ TRƯƠNG SỐ NÀY KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ BÁN
PHIếU ĐẶT MUA
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HọC KIỂM TOáN
Đơn vị: ................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................
Số điện thoại: .......................... Fax: ...................................
Mã số thuế: .........................................................................
Số tài khoản: .......................................................................
tại: .......................................................................................
Đặt mua TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HọC KIỂM TOáN
Với số lượng: ............... cuốn/kỳ xuất bản
Số tiền: 9.500 đồng/cuốn x ...... = ........... ... /kỳ xuất bản
KÍNH GỬI:
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU kHOA HỌC kIỂM TOÁN
Địa chỉ: Số 111 Trần Duy Hưng - Cầu Giấy - Hà Nội
Tel: 024 6282 2213
Website: khoahockiemtoan.vn
Email: tcnckhkt@yahoo.com.vn /
khoahockiemtoansav@gmail.com 
Số tài khoản: 0451000375016 tại NH Ngoại Thương Hà Nội,
Chi nhánh Thành Công
... Ngày ... tháng ... năm 20........
 Thủ trưởng đơn vị

File đính kèm:

  • pdftap_chi_nghien_cuu_khoa_hoc_kiem_toan_so_143_92019.pdf