Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 6: Hoàn thành kiểm toán - Ngô Ngọc Linh

Nội dung

Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán

°Đánh giá kết quả

Báo cáo kiểm toán

°Khái niệm và vai trò

°Các yếu tố của báo cáo

°Cái loại ý kiến

pdf26 trang | Chuyên mục: Kiểm Toán Căn Bản | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 6: Hoàn thành kiểm toán - Ngô Ngọc Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
OU 
Hoàn thành 
 kiểm toán 
Mục đích 
 Nắm được các bước chuẩn bị 
hoàn thành kiểm toán 
 Giải thích được nội dung báo 
cáo kiểm toán và các ý kiến của 
kiểm toán viên 
Nội dung 
Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán 
°Đánh giá kết quả 
Báo cáo kiểm toán 
°Khái niệm và vai trò 
°Các yếu tố của báo cáo 
°Cái loại ý kiến 
Đánh giá kết quả 
 Áp dụng thủ tục phân tích 
 Đánh giá sự đầy đủ của bằng 
chứng 
 Đánh giá tổng hợp sai sót 
 Rà soát lại hồ sơ kiểm toán 
 Yêu cầu cung cấp thư giải trình 
 Kiểm tra các công bố trên Bản 
thuyết minh 
 Xem xét các thông tin đính kèm 
với báo cáo tài chính 
Đánh giá tổng hợp sai sót 
 Xác định tổng sai sót chưa điều chỉnh 
 So sánh với mức trọng yếu của toàn bộ báo 
cáo tài chính 
 Lựa chọn cách giải quyết thích hợp cho mỗi 
tình huống 
KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (A) 
Sai lệch 
Ảnh hưởng đến 
Lợi nhuận trước thuế 
Phát hiện 
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi 
Vốn hóa Tài sản cố định 
Dự kiến 
Tính giá Hàng tồn kho 
Xác nhận Nợ phải thu 
TỔNG HỢP 
90 
240 
330 
240 
300 
540 
 870 
Mức trọng 
yếu tổng thể: 
1400 
Mức trọng 
thực hiện 
mục: 700 
KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (B) 
Sai lệch 
Ảnh hưởng đến 
Lợi nhuận trước thuế 
Phát hiện 
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi 
Vốn hóa Tài sản cố định 
Dự kiến 
Tính giá Hàng tồn kho 
Xác nhận Nợ phải thu 
TỔNG HỢP 
90 
900 
990 
240 
300 
540 
 1530 
Mức trọng 
yếu tổng thể: 
1400 
Mức trọng 
yếu thực 
hiện: 700 
KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (C) 
Sai lệch 
Ảnh hưởng đến 
Lợi nhuận trước thuế 
Phát hiện 
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi 
Vốn hóa Tài sản cố định 
Dự kiến 
Tính giá Hàng tồn kho 
Xác nhận Nợ phải thu 
TỔNG HỢP 
50 
750 
800 
140 
300 
440 
 1240 
Mức trọng 
yếu tổng thể: 
1400 
Mức trọng 
yếu thực 
hiện: 700 
KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (D) 
Sai lệch 
Ảnh hưởng đến 
Lợi nhuận trước thuế 
Phát hiện 
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi 
Vốn hóa Tài sản cố định 
Dự kiến 
Tính giá Hàng tồn kho 
Xác nhận Nợ phải thu 
TỔNG HỢP 
250 
550 
800 
250 
300 
550 
 1350 
Mức trọng 
yếu tổng thể: 
1400 
Mức trọng 
yếu thực 
hiện: 700 
BÁO CÁO KIỂM TOÁN 
1. Vai trò của Báo cáo kiểm toán 
 Kết tinh kết quả công việc kiểm toán 
 Gắn với trách nhiệm kiểm toán viên 
 Giải thích rõ cho người sử dụng 
2. Chuẩn hóa báo cáo kiểm toán 
 Nội dung 
 Ý kiến 
Tên và địac chỉ CTKT 
Số hiệu BCKT 
Tiêu đề BCKT 
Người nhận BCKT 
Đoạn mở đầu 
Trách nhiệm của BGĐ 
Ý kiến của kiểm toán viên 
Địa điểm và thời gian lập BCKT 
Chữ ký và đóng dấu 
CÁC YẾU TỐ TRÊN BÁO CÁO KIỂM TOÁN 
Đối tượng kiểm toán 
Chuẩn mực kiểm toán 
Bảo đảm hợp lý 
Công việc và thủ tục đã thực hiện 
Thủ tục lựa chọn trên xét đoán 
Bao gồm đánh giá rủi ro 
Đánh giá việc tuân thủ 
Đánh giá các ước tính và xét đoán 
Đánh giá việc trình bày toàn bộ 
Cở sở hợp lý 
Trách nhiệm của KTV 
Cơ sở của ý kiến (đối 
với MAR) 
Lập và trình bày BCTC trung thực 
hợp lý 
BCTC không có sai sót trọng yếu 
Cơ sở của Ý kiến ngoại trừ 
Cơ sở của Ý kiến trái ngược 
Cơ sở của Ý kiến từ chối nhận xét 
CÁC LOẠI Ý KIẾN TRÊN BÁO CÁO KIỂM TOÁN 
Chấp nhận toàn phần 
Không phải Chấp nhận toàn phần 
• Ý kiến kiểm toán ngoại trừ 
• Ý kiến kiểm toán trái ngược 
• Từ chối đưa ra ý kiến 
CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN 
 Báo cáo tài chính không có sai lệch trọng 
yếu. 
 Báo cáo tài chính có sai lệch trọng yếu 
nhưng đã được điều chỉnh. 
 Các thay đổi chính sách kế toán đã được khai 
báo đầy đủ. 
“Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo 
tài chính đã phản ánh trung thực và 
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu 
tình hình tài chính của Công ty ABC 
tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả 
kinh doanh và tình hình lưu chuyển 
tiền tệ trong năm tài chính kết thúc 
tại ngày 31/12/X, phù hợp với 
chuẩn mực và chế độ kế toán Việt 
Nam và các quy định pháp lý có liên 
quan./.” 
CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN 
Ý KIẾN KIỂM TOÁN NGOẠI TRỪ 
DO GIỚI HẠN PHẠM VI KIỂM TOÁN 
 Giới hạn phạm vi kiểm toán khi kiểm toán viên 
không thực hiện được các thủ tục kiểm toán cần 
thiết mà không có thủ tục thay thế hợp lý. 
 Vấn đề giới hạn phạm vi chưa ảnh hưởng đến 
tổng thể của BCTC. 
“ Cơ sở của ý kiển kiểm toán ngoại trừ 
Chúng tôi không thể tham gia kiểm kê hàng tồn kho 
vào ngày 31/12/X, vì tại thời điểm đó chúng tôi chưa 
được bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện 
có ở đơn vị, chúng tôi cũng không thể kiểm tra được 
tính đúng đắn của số lượng hàng tồn kho tại thời điểm 
trên bằng các thủ tục kiểm toán khác. 
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ 
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn 
đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại 
trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp 
lý trên các khía cạnh trọng yếu..phù hợp với chuẩn 
mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy 
định pháp lý có liên quan.” 
Ý KIẾN KIỂM TOÁN NGOẠI TRỪ 
DO GIỚI HẠN PHẠM VI KIỂM TOÁN 
 Khi không nhất trí với giám đốc dẫn đến có 
sai sót trọng yếu trên BCTC. 
 Tuy nhiên, sai sót chưa ảnh hưởng đến tổng 
thể BCTC. 
Ý KIẾN KIỂM TOÁN NGOẠI TRỪ 
DO KHÔNG NHẤT TRÍ VỚI GIÁM ĐỐC 
“Cơ sở của ý kiểm kiểm toán ngoại trừ 
Như đã nêu trong phần thuyết minh X của báo 
cáo tài chính, đơn vị đã không khấu hao TSCĐ, 
trong khi TSCĐ này đã thực sự được sử dụng trên 
6 tháng, với mức khấu hao đáng lẽ phải tính là 
XXX VNĐ. Do vậy, chi phí kinh doanh đã bị thiếu 
và giá trị thuần của TSCĐ đã cao hơn thực tế với 
giá trị tương đương XXX VNĐ, làm cho lãi tăng giả 
tạo XXX VNĐ. 
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ 
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của 
vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán 
ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung 
thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu.” 
CHẤP NHẬN TỪNG PHẦN, DẠNG NGOẠI TRỪ 
DO KHÔNG NHẤT TRÍ VỚI GIÁM ĐỐC 
 TỪ CHỐI ĐƯA RA Ý KIẾN 
Giới hạn phạm vi kiểm toán đã ảnh hưởng 
đến tổng thể, kiến cho KTV không đủ bằng 
chứng đưa ra ý kiến về BCTC như là một 
tổng thể. 
 Ý KIẾN TRÁI NGƯỢC 
Khi không nhất trí với Giám đốc mà vấn đề 
này đã ảnh hưởng đến tổng thể BCTC, kiến 
BCTC không còn trung thực và hợp lý nữa. 
“Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến 
Do những hạn chế từ phía đơn vị mà chúng 
tôi không thể kiểm tra được toàn bộ doanh 
thu, cũng không nhận được đủ các bản xác 
nhận nợ phải thu từ khách hàng. 
Từ chối đưa ra ý kiến 
Do tầm quan trọng của vấn đề nêu trong 
đoạn “Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý 
kiến”, chúng tôi không thể thu thập được 
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để 
đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài 
chính.” 
TỪ CHỐI ĐƯA RA Ý KIẾN 
“ Cơ sở của ý kiến trái ngược 
Trong báo cáo tài chính, giá trị TSCĐ là XX VNĐ; 
khoản vay công ty B là XY VNĐ đã không phản ánh 
trong sổ kế toán và không có chứng từ kế toán xác 
minh. 
Ý kiến trái ngược 
Theo ý kiến chúng tôi, do tầm quan trọng của các vấn 
đề nêu trong đoạn “Cơ sở của ý kiến trái ngược”, báo 
cáo tài chính đã phản ánh không trung thực và 
không hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình 
tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như 
kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ 
trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, không 
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam 
hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.” 
Ý KIẾN TRÁI NGƯỢC 
• Khi cần làm rõ một vấn đề đã được trình 
bày hoặc thuyết minh trong báo cáo tài 
chính để người sử dụng hiểu được báo cáo 
tài chính. 
• Được đưa ra trong Ý kiến chấp nhận toàn 
phần, và Ý kiến không phải là chấp nhận 
toàn phần. 
• Trình bày ngay sau đoạn “Ý kiến của kiểm 
toán viên” 
Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” 
“Ý kiến kiểm toán ngoại trừ 
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của 
vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán 
ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung 
thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu. 
Vấn đề cần nhấn mạnh 
Chúng tôi muốn lưu ý người đọc đến thuyết minh X 
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính, trong đó 
mô tả sự không chắc chắn liên quan đến kết quả của 
vụ kiện mà Công ty bị Công ty XYZ kiện. Ý kiến kiểm 
toán ngoại trừ của chúng tôi không liên quan đến vấn 
đến này.” 
Ví dụ: Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” 
 Khi cần làm rõ một vấn đề khác ngoài các 
vấn đề đã được trình bày hoặc thuyết minh 
trong báo cáo tài chính, để người sử dụng 
hiểu rõ hơn: 
• Hiểu rõ về cuộc kiểm toán; 
• Về trách nhiệm của KTV hoặc về 
báo cáo kiểm toán.(*) 
 Được đưa ra trong Ý kiến chấp nhận toàn 
phần(*), và Ý kiến không phải là chấp 
nhận toàn phần (**). 
 Trình bày ngay sau đoạn “Ý kiến của kiểm 
toán viên” và đoạn “Vấn đề cần nhấn 
mạnh” (nếu có). 
Đoạn “Vấn đề khác” 
Tình huống 
Không 
trọng 
yếu 
Trọng yếu 
nhưng chưa 
ảnh hưởng đến 
tổng thể BCTC 
Trọng yếu đến 
mức ảnh 
hưởng tổng 
thể BCTC 
Giới hạn phạm vi 
kiểm toán 
Chấp nhận 
toàn phần 
Ý kiến kiểm toán 
ngoại trừ 
Từ chối đưa ra ý 
kiến 
Không nhất trí 
với giám đốc 
Chấp nhận 
toàn phần 
Ý kiến kiểm toán 
ngoại trừ 
Ý kiến kiểm toán 
trái ngược 
Thay đổi chính 
sách kế toán đã 
khai báo đầy đủ 
Chấp nhận 
toàn phần 
Chấp nhận toàn 
phần 
Chấp nhận toàn 
phần 
Cần làm rõ vấn 
đề đã thuyết 
minh 
Chấp nhận 
toàn phần 
Ý kiến kiểm toán có 
đoạn “Vấn đề cần 
nhấn mạnh” 
Ý kiến kiểm toán 
có đoạn “Vấn đề 
cần nhấn mạnh” 
Thông tin đính 
kèm không nhất 
trí với BCTC 
Chấp nhận 
toàn phần 
Ý kiến kiểm toán có 
đoạn “Vấn đề khác” 
Ý kiến kiểm toán 
có đoạn “Vấn đề 
khác” 
OU 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_1_chuong_6_hoan_thanh_kiem_toan_ngo_ngoc.pdf