Dự phòng đột tử do tim: Nhìn lại vai trò của chẹn beta giao cảm - Phan Đình Phong
Tăng tính tự động cơ thất, giảm ngưỡng gây rung thất
(dễ gây rung thất).
Rút ngắn thời gian điện thế hoạt động cơ thất, rút ngắn
thời kỳ trơ hiệu quả cơ thất (dễ gây loạn nhịp thất).
Tăng tính không đồng nhất về thời gian trơ của cơ thất,
dễ gây rối loạn nhịp thất (dễ hình thành vòng vào lại).
DỰ PHÒNG ĐỘT TỬ DO TIM: Nhìn lại vai trò của chẹn beta giao cảm TS. BS. Phan Đình Phong Viện Tim mạch Việt Nam Bộ môn Tim mạch – ĐHY Hà Nội HỘI NGHỊ NHỊP TIM VIỆT NAM – VNHRS 2018 Tần suất/số ca đột tử do tim ở các nhóm đối tượng Huikuri HV. N Engl J Med 2001;345:1474 Phân tích bản ghi Holter ở 157 ca đột tử do loạn nhịpNhịp chậm 62% 17% Bayes de Luna et al. Am Heart J 1989 Nhanh thất rung thất Rung thất 9% 13% Xoắn đỉnh Đột tử do tim (nguyên nhân do rối loạn nhịp tim) Sinh lý bệnh/căn nguyên gây đột tử do tim Huikuri HV. N Engl J Med 2001;345:1474 Hoạt hóa quá mức hệ thống thần kinh giao cảm Chemosensors carotid body Mechanosensors baroreceptor Afferent Pathways Hypertrophy Arrhythmia HTN & Insulin Resistance Dyspnea, Exercise Intolerance, Central Sleep Apnea Efferent Pathways CKD progression Congestion Acute HF Obstructive Sleep Apnea Tăng tính tự động cơ thất, giảm ngưỡng gây rung thất (dễ gây rung thất). Rút ngắn thời gian điện thế hoạt động cơ thất, rút ngắn thời kỳ trơ hiệu quả cơ thất (dễ gây loạn nhịp thất). Tăng tính không đồng nhất về thời gian trơ của cơ thất, dễ gây rối loạn nhịp thất (dễ hình thành vòng vào lại). Hoạt hóa quá mức hệ thống thần kinh giao cảm và điện sinh lý tim Chẹn beta giao cảm trong lịch sử ra đời các thuốc điều trị tim mạch Direct vasodilators -blockers Peripheral sympatholytics Ganglion blockers Veratrum alkaloids Central 2 agonists Calcium antagonists- non DHPs -blockers Thiazides diuretics Calcium antagonists- DHPs ARBs 1940’s 1950 1957 1960’s 1970’s 1980’s 1990’s 2002 ACE inhibitors Sir James Black, phát minh ra thuốc chẹn beta năm 1962. Giải Nobel y học 1988 O-L-O-L O: Output (giảm cung lượng tim) L: Lowers BP (hạ huyết áp) O: Oxygen demand (giảm nhu cầu ôxy cơ tim) L: Lessens arrhythmias and heart rate (giảm tần số tim và giảm rối loạn nhịp tim) Thuốc chẹn beta giao cảm 3 thế hệ thuốc chẹn beta giao cảm 1. Thế hệ 1: Chẹn beta giao cảm không chọn lọc (chẹn cả beta 1 và beta 2): Propranolol 2. Thế hệ 2: Chẹn beta giao cảm chọn lọc (chủ yếu trên beta 1): Atenolol, Metoprolol, Bisoprolol 3. Thế hệ 3: Chẹn beta giao cảm có tác dụng giãn mạch Carvedilol, labetalol: ức chế alpha Nebivolol: tăng tổng hợp NO. Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2008, 7th ed p.6 Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2008, 7th ed p.6 Tác dụng chống thiếu máu cục bộ và chống loạn nhịp của thuốc chẹn bêta giao cảm Vai trò của Amiodarone? European Myocardial Infarction Amiodarone Trial (EMIAT, 1997): Bệnh nhân sau NMCT với EF <40% được ngẫu nhiên hóa điều trị bằng amiodarone và placebo. Amiodarone không cải thiện tỉ lệ tử vong. Canadian Myocardial Infarction Amiodarone Trial (CAMIAT, 1997): Bệnh nhân sau NMCT có nhiều NTT-T được ngẫu nhiên hóa điều trị bằng amiodarone hoặc placebo. Amiodarone không cải thiện tỉ lệ tử vong Điều trị ức chế ngoại tâm thu thất ở BN sau NMCT International Mexiletine and Placebo Antiarrhythmic Coronary Trial (IMPACT, 1984): Mexiletine làm giảm số NTT-T nhưng làm tăng tử vong sau NMCT. Cardiac Arrhythmia Suppression Trial (CAST, 1989): Encainide và flecainide làm giảm số NTT-T nhưng làm tăng tử vong 3 lần! Cardiac Arrhythmia Suppression Trial II (CAST II, 1992): Moricizine làm giảm số NTT-T nhưng là tăng tỉ lệ tử vong. Vai trò của các thuốc chống loạn nhịp khác? Nghiên cứu CAST: vai trò của chẹn beta Vai trò của Propranolol (BHAT study, JAMA 1982) Vai trò của Propranolol (JAMA 1982) The Norwegian Multicentric Study Group trial là một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi trên 1884 bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim ≤ 28 ngày, được điều trị bằng timolol hoặc giả dược. Sau 33 tháng theo dõi, có sự giảm 44.9% tỉ lệ đột tử do tim ở nhóm được điều trị bằng timolol. Nghiên cứu vai trò dự phòng tiên phát SCD của chẹn beta Timolol Circulation.1983 Jun;67(6 Pt 2):I49-53. Nghiên cứu MAPHY: Phòng ngừa đột tử ở bệnh nhân THA tiên Lợi tiểu Metoprolol p=0.028 Giảm nguy cơ 22% Thời gian 5 100 90 50 0 50 40 0 20 70 30 20 10 Tử vong chung Đột tử Giảm nguy cơ 30% Lợi tiểu Metoprolol p=0.017 5 100 Olsson G et al, Am J Hypertens 1991Wikstrand J et al, JAMA 1988 Thời gian Phòng ngừa tiên phát ở bệnh nhân THA: Nghiên cứu MAPHY Year Metoprolol (n=2753) Placebo (n=2721) p=0.002 120 20 40 60 80 100 Woman (n=1121) 1 5 10 15 32 321 1 32 Men (n=4353)20 30 40 50 60 70 80 90 10 20 Chẹn beta ngăn ngừa đột tử sau NMCT T ỉ lệ t ử v o n g c ộ n g d ồ n Phân tích gộp từ 5 nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi (Amsterdam, Belfast, Gothenburg, Stockholm and LIT (n=5474)) Olsson G et al, Eur Heart J 1992;13:28-32 J.Am.Coll. Cardiol. 2001;38;932-938 MERIT-HF: Hiệu quả của Metoprolol trên bệnh nhân suy tim sau NMCT p=0,0004 p=0,0001 p=0,021 p=0,0004 n=1926 Dùng chẹn beta đường tĩnh mạch sớm sau NMCT- COMMIT/CCS-2 45,852 bệnh nhân từ 1250 trung tâm ở Trung Quốc (nghiên cứu lâm sàng lớn nhất tại TQ). Các bệnh nhân được chẩn đoán NMCT cấp trong vòng 24 giờ kể từ khi khởi phát triệu chứng. Các bệnh nhân được ngẫu nhiên điều trị bằng 3 liều metoprolol IV trong vòng 15 phút sau đó duy trì bằng đường uống 200 mg/ngày trong thời gian nằm viện hoặc điều trị bằng giả dược. Loại khỏi nghiên cứu: shock tim, huyết áp tâm thu <100 mmHg, tần số tim <50/min, block nhĩ thất cấp II, III. Chen ZM, Pan HC, et al. Early intravenous then oral metoprolol in 45,852 patients with acute anterior infarction: randomized placebo-controlled trial. Lancet 2005;366:1622-32. Sau NMCT cấp, thuốc chẹn bêta giao cảm: Có lợi ích lâu dài khá rõ về: – Tỷ lệ tái NMCT được – Tỷ lệ rung thất 5/1000 BN Không làm thay đổi tỷ lệ tử vong tại viện. Nếu cho chẹn bêta giao cảm quá sớm (khi huyết động học chưa ổn định) thì có thể làm tăng nguy cơ sốc tim (tăng 11/1000 BN, với p< 0,0001). Lancet 2005; 366: 1622–32 Kết quả từ COMMIT/CCS2 Vai trò dự phòng đột tử do tim của chẹn beta giao cảm trên bệnh nhân suy tim Adapted from Cohn JN. N Engl J Med. 1996;335:490–498. Tái cấu trúc bệnh lý Giảm phân suất tống máu Tử vong Triệu chứng: Khó thở Mệt Phù Suy tim mạn •Hoạt hóa thần kinh thể dịch •Gây độc cơ tim Đột tử Suy bơm Bệnh mạch vành Tăng huyết áp Bệnh cơ tim Bệnh mạch máu Tổn thương cơ tim Quá trình tiến triển của suy tim Tiểu đường MERIT-HF Study Group. Effect of Metoprolol CR/XL in chronic heart failure: Metoprolol CR/XL randomized intervention trial in congestive heart failure (MERIT-HF). LANCET. 1999;353:2001-07. Nguyên nhân tử vong trong suy tim theo phân độ NYHA (MERIT-HF) 12% 24% 64% n = 103 NYHA II 26% 15% 59% Suy bơm Khác Đột tử n = 103 NYHA III 56% 11% 33% n = 27 NYHA IV Chẹn beta giảm tử vong do mọi nguyên nhân trên BN suy tim Carvedilol Placebo (n=398) Survival % 0 50 100 150 200 250 300 350 400 days 1.0 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 Risk reduction=65% p<0.001 0 200 400 600 800 days 1.0 0.8 0.6 0 Bisoprolol Placebo p<0.0001 Survival % Risk reduction=34% Mortality % 0 3 6 9 12 15 18 21 months 20 15 10 5 0 Placebo Metoprolol CR/XL p=0.0062 Risk reduction=34% US Carvedilol Program CIBIS-II MERIT-HF . 100 90 80 60 70 50 240 20161284 28 months Placebo Carvedilol Survival % p=0.00014 COPERNICUS Risk reduction=35% N=1094 N=2647 N=3991 N=2289 Tử vong do mọi nguyên nhân 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 p=0.023 HR=0.73 Months Tử vong do mọi nguyên nhân và nhập viện vì biến cố tim mạch P a ti e n ts h a v in g a n e v e n t (% ) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 p=0.011 HR=0.62 Months Placebo Nebivolol Adapted from Flather MD, et al. Eur Heart J 2005;26:215-25. Moen MD et al. Drugs 2006; 66:1389-409. - 38% - 27% Nghiên cứu SENIORS – phân tích nhóm: Bệnh nhân < 75.2 tuổi và LVEF ≤ 35% Chẹn beta dự phòng đột tử ở bệnh nhân suy tim: phân tích gộp các nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng Al-Gobari et al. BMC Cardiovascular Disorders 2013, 13:52 Hầu hết các RCTs quan trọng như COPERNICUS, MERIT-HF, CIBIS II, SENIORS đã được đưa vào phân tích gộp Al-Gobari et al. BMC Cardiovascular Disorders 2013, 13:52 Trên bệnh nhân suy tim, chẹn beta giao cảm giúp giảm 31% nguy cơ đột tử do tim Al-Gobari et al. BMC Cardiovascular Disorders 2013, 13:52 Al-Gobari et al. BMC Cardiovascular Disorders 2013, 13:52 MERIT-HF: Kết quả chính 0.0 0.5 1.0 1.5 Nguy cơ tương đối và khoảng tin cậy 95% Giaûm nguy côSoá töû vong Töû vong chung Do tim maïch Ñoät töû Suy tim naëng leân 217/145 203/128 132/79 58/30 34% 38% 41% 49% Plac/Meto CR/XL Lancet 1999;353:2001-7 SENIORS: phân tích post-hoc ở tiêu chí giảm đột tử Các nghiên cứu từ những năm 80-90 thế kỷ 20, từ propranolol đến các thuốc chẹn beta thế hệ sau, đã chứng minh rõ ràng vai trò ngăn ngừa đột tử do tim của chẹn beta giao cảm. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt được hưởng lợi: suy tim với phân suất tống máu thất trái giảm (RRR: 31% - BMC meta-analysis), sau nhồi máu cơ tim (RRR: 50% - MERIT-HF). KẾT LUẬN
File đính kèm:
- du_phong_dot_tu_do_tim_nhin_lai_vai_tro_cua_chen_beta_giao_c.pdf