Chẩn đoán phân biệt: AVNRT không điển hình - AVRT và AT - Nguyễn Xuân Tuấn

SVT: NHỊP NHANH TRÊN T H Ấ T

 SVT: AVNRT, AVRT, AT

 Trong thăm dò ĐSL khó phân biệt: SVT-Long VA

(RP>PR)

 AVNRT không điển hình (S-S, F-S): 3%

 AVRT đường phụ ẩn

 Tim nhanh nhĩ (AT)

pdf25 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Chẩn đoán phân biệt: AVNRT không điển hình - AVRT và AT - Nguyễn Xuân Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHẨN Đ O Á N PHÂN B IỆ T: AVNRT 
KHÔNG Đ IỂ N H ÌNH-AVRT VÀ AT 
Dr Nguyễn Xuân Tuấn 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
1 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
NH ỊP NHANH QRS HẸP-LONG RP 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
2 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
SVT: NHỊP NHANH TRÊN T H Ấ T 
 SVT: AVNRT, AVRT, AT 
 Trong thăm dò ĐSL khó phân biệt: SVT-Long VA 
(RP>PR) 
 AVNRT không điển hình (S-S, F-S): 3% 
 AVRT đường phụ ẩn 
 Tim nhanh nhĩ (AT) 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
3 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
CƠ C H Ế C Á C CƠN TIM NHANH 
AVNRT điển hình: P ngay sau 
QRS AVNRT không điển hình 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
4 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
CƠ C H Ế C Á C CƠN TIM NHANH 
AVRT AT 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
5 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
CÁ C N H Ậ N X É T D Ự A TRÊN CƠ C H Ế 
- Cơn AVNRT: khử cực nhĩ thất sảy ra đồng thời hơn, trong khi AVRT và AT 
khử cực nhĩ thất tuần tự nên thời gian VA dài hơn 
- Trong AT: AA Thay đổi trước HH và VV 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
6 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
CÁ C N H Ậ N X É T K H Á C 
 Duy trì cơn: AVRT cần nhĩ và thất, AVNRT có thể bloc 
nhĩ hoặc thất 
 Cơn AVRT: nếu có bloc nhánh cùng bên đường phụ ẩn 
giảm tần số cơn tim nhanh 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
7 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
ĐÁ P Ứ NG V Ớ I T H U Ố C 
 Adenosin có thể cắt cả 3 loại cơn tim nhanh 
 Chẹn Calci, betablocker tác động đường chậm, trong khi 
nhóm IA chẹn đường nhanh. 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
8 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
CÁ C D Ấ U H IỆ U G Ợ I Ý G IÚ P PHÂN BIÊT. 
 Đáp ứng với cường phó giao cảm 
 RP và PR 
 Bắt đầu cơn/kết thúc cơn 
 NTTT/block nhánh/bloc nhĩ thất 
 Thăm dò ĐSL: Các nghiệm pháp kích thích thất và nhĩ 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
9 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
CƯ Ờ NG P H Ế V Ị 
 Có thể kết thúc cơn: AVRT và AVNRT 
 Với cơn AT: tăng mức bloc nhĩ thất lộ sóng nhĩ 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
10 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
KHOẢNG RP 
 RP trong AT thay đổi không cố định 
 RP cố định trong cơn AVNRT và AVRT 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
11 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
BẮ T Đ Ầ U CƠN DUY T R Ì V À K Ế T T H Ú CCƠN 
 Atypical AVNRT và AVRT: bắt đầu bằng ngoại tâm thu 
thất 
 Atypiacal vào cơn bằng khoảng AH/HA kéo dài 
 AT bắt đầu cơn không liên quan đến NTTT hay khoảng 
AH/HA 
 AVRT duy trì cơn: có cả nhĩ và thất, trong khi: AVNRT 
có thể bloc xuống nhĩ/thất, AT có thể bloc xuống thất 
 Sau sóng p kết thúc cơn: không phải AT 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
12 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
NG O Ạ I TÂM THU T H Ấ T/BLOCK N H Á NH 
 Ngoại tâm thu thất có thể cắt cơn AVRT 
 Có thể cắt được cơn AVNRT nếu xâm nhập vào vòng nhĩ 
thất 
 Không đả động được tới AT 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
13 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
CÁ C K ÍCH T H ÍCH TIM 
 Phân biệt AVNRT với AT 
 Phân biệt AVNRT với AVRT 
 Phân biệt AT với AVRT 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
14 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
AVNRT VỚI AT 
 Đáp ứng với dừng kích thich thất: kích thích thất với chu 
kỳ ngắn hơn cơn nhịp nhanh từ 10-40 ms đảm bảo thất 
dẫn truyền lên nhĩ sau đó ngừng kích thích: 
 AT: đáp ứng dạng VAAV 
 AVNRT: VAVA 
 Kích thích nhĩ 
 AT: Khoảng AH của pacing nhĩ và cơn tim nhanh khác nhau 
trên 40 ms 
 Khoảng AH không đổi AVNRT 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
15 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
ĐÁ P Ứ NG V Ớ I K Ế T T H Ú C KT T H Ấ T 
V V 
Đáp ứng VAAV: đặc hiệu cho tim nhanh nhĩ 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
16 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
AT VÀ AVNRT: PHÂN LY T H Ấ T N H Ĩ 
Dấu hiệu này giúp dự báo 80% tim nhanh nhĩ 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
17 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
ĐÁ P Ứ NG VAVA: AVNRT VÀ AVRT 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
18 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
KÍCH T H ÍCH N H Ĩ TRONG CƠN AT 
AH 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
19 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
AVNRT VÀ AVRT 
 Kích thích nhĩ 
 Atypical AVNRT: bước nhảy AH > 40 ms 
 AVRT: khác biệt AH< 20 ms 
 Tạo nhịp thất đồng thời khử cực His hoặc sớm hơn 50 
ms: không cắt cơn AVNRT, cắt cơn hoặc restting 
loại trừ AVNRT 
 Kích thích thất từ mỏm 
 SA-VA > 85 ms: Atypical AVNRT 
 PPI – TCL > 115 ms: Atypical AVNRT 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
20 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
AVNRT VÀ AVRT: KÍCH T H ÍCH T H Ấ T 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
21 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
 1
2
/1
2
/2
0
1
6
22 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
KẾ T Q U Ả NGHIÊN C Ứ U 
 OBJECTIVESThe purpose of this study was to determine whether 
the response to ventricular pacing during tachycardia is useful for 
differentiating atypical atrioventricular node re-entrant tachycardia 
(AVNRT) from orthodromic reciprocating tachycardia (ORT) using a 
septal accessory pathway.BACKGROUNDAlthough it is usually 
possible to differentiate atypical AVNRT from ORT using a septal 
accessory pathway, a definitive diagnosis is occasionally 
elusive.METHODSIn 30 patients with atypical AVNRT and 44 
patients with ORT using a septal accessory pathway, the right 
ventricle was paced at a cycle length 10 to 40 ms shorter than the 
tachycardia cycle length (TCL). The ventriculo-atrial (VA) interval 
and TCL were measured just before pacing. The interval between the 
last pacing stimulus and the last entrained atrial depolarization 
(stimulus-atrial [S-A] interval) and the post-pacing interval (PPI) at 
the right ventricular apex were measured on cessation of ventricular 
pacing.RESULTSAll 30 patients with atypical AVNRT and none of 
the 44 patients with ORT using a septal accessory pathway had an S-
A–VA interval >85 ms and PPI–TCL >115 ms.CONCLUSIONSThe S-
A–VA interval and PPI–TCL are useful in distinguishing atypical 
AVNRT from ORT using a septal accessory pathway. 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
23 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
TÓ M T Ắ T L Ạ I M Ộ T S Ố D Ấ U H IỆ U 
Dấu hiệu Atypical AVNRT AVRT AT 
RP Cố định Cố định Thay đổi 
Block nhánh Không đổi Giảm tần số Không đổi 
Đáp ứng V pacing VAV VAV VAAV 
Bắt đầu cơn Cần AH dài AV cần thiết 
Duy trì cơn AV/V/A VA BLOCK NT 
Nhĩ sớm nhất CS proximal Thay đổi: VA>60 ms His 
Bloc nhĩ thất Có thể không Có thể 
Sóng P Âm D23 aVF Âm D2,3 aVF +/-Dương ở D2,3 
aVF 
SA-VA>85 ms 
PPI-TCL> 115 ms 
không 
1
2
/1
2
/2
0
1
6
24 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C
 1
2
/1
2
/2
0
1
6
25 
H
Ộ
I N
G
H
Ị N
H
ỊP
 H
Ọ
C
 T
O
À
N
 Q
U
Ố
C

File đính kèm:

  • pdfchan_doan_phan_biet_avnrt_khong_dien_hinh_avrt_va_at_nguyen.pdf
Tài liệu liên quan