Điều trị cuồng nhĩ & nhịp nhanh nhĩ bằng RF - Phạm Trần Linh
Cuồng nhĩ điển hình
Type I
• ECG: Hình ảnh “Răng cƣa” ở II, III & AVF
• Vòng vào lại lớn ở nhĩ phải.
• Triệt đốt vùng “isthmus” giữa vòng van ba lá
và Tĩnh mạch chủ dƣới.
• Thành công >90%
• Tái phát <10%
• Biến chứng: Hiếm gặp.
Bs. Ph¹m TrÇn Linh (ViÖn Tim m¹ch ViÖt Nam) ĐIỀU TRỊ CUỒNG NHĨ & NHỊP NHANH NHĨ BẰNG RF Cuồng nhĩ điển hình Type I • ECG: Hình ảnh “Răng cƣa” ở II, III & AVF • Vòng vào lại lớn ở nhĩ phải. • Triệt đốt vùng “isthmus” giữa vòng van ba lá và Tĩnh mạch chủ dƣới. • Thành công >90% • Tái phát <10% • Biến chứng: Hiếm gặp. Cuồng nhĩ điển hình Courtesy of Dr. Brian Olshansky. Cuồng nhĩ điển hình Courtesy of Dr. Brian Olshansky. Phân loại cuồng nhĩ Flutter Type Mechanism Atrial Rate Cure Type I Typical counterclock- wise (common) Counterclockwise macro-reentry 240-340 bpm RFA Type I Typical clockwise Clockwise macro-reentry 240-340 bpm RFA Type II Atypical (rare) Macro-reentry 340-433 bpm N/A Incisional Macro-reentry Varies RFA Vòng vào lại trong cuồng nhĩ điển hình LAO View Lựa chọn bệnh nhân điều trị RF • Cuồng nhĩ có triệu chứng • Mãn tính hoặc bền bỉ. • Điều trị nội khoa thất bại hoặc có nhiều tác dụng phụ của thuốc. • Cuồng nhĩ điển hình. Sau điều trị cuồng nhĩ bằng RF Anselme F, et al. Circulation 1999;99:534-40. Mức độ triệu chứng được cải thiện A s y m p to m a ti c 0 5 10 15 20 25 30 35 40 Overall Group A Group B Pre Ablation Post Ablation Success Rates of Catheter Ablation of Atrial Flutter Acute Follow-up Long-Term Study # Success (%) (mo) Success (%) Feld 12 83 4 67 Cosio 9 78 18 78 Lesh 18 94 9.6 67 Calkins 16 81 10 69 Kirkorian 22 86 13 77 Fischer 80 90 20 83 Steinberg 16 100 8 75 Poty 12 100 9 92 Saxon 51 88 14 82 Cauchemez 20 95 8 75 Nakagawa 30 100 10 83 Poty 44 98 12.1 50* Fischer 200 95 24 85 Courtesy of Dr. Brian Olshansky. Quy trình điều trị bằng RF • Bệnh nhân đƣợc giải thích về lợi ích cũng nhƣ tai biến có thể xảy ra khi làm thủ thuật • Bệnh nhân đƣợc gây tê tại chỗ • Đặt 3 – 4 đƣờng vào qua tĩnh mạch đùi • Đƣa các điện cực vào trong buồng tim • Tiến hành thăm dò điện sinh lý tim để chẩn đoán cơ chế của cơn nhịp nhanh • Dùng catheter RF ablation điều trị cơn nhịp nhanh M¸y X-quang chôp m¹ch kü thuËt sè & hÖ thèng EP system HÖ thèng th¨m dß ®iÖn sinh lý vµ kÝch thÝch tim EP TRACER 70 & M¸y RF HAT 300 Smart HÖ thèng ®Þnh vÞ 3D CARTO XP D©y th«ng ®iÖn cùc vµ m¸y ®èt Vị trí các điện cực trong buồng tim Vị trí Catheter triệt đốt trong Cuồng nhĩ ABL RAO LAO HIS Hình ảnh nhĩ phải (RAO) Crista Cơ lƣợc Lỗ xoang vành TMC trên Lỗ bầu dục Cựa Eustachian TMC dƣới Vị trí Catheter triệt đốt trong Cuồng nhĩ Vị trí Catheter triệt đốt trong Cuồng nhĩ Courtesy of Dr. Brian Olshansky. Sau điều trị RF Trước RF CCW chậm chễ CCW isthmus blốc Cuồng nhĩ không điển hình? • Thƣờng xuất phát từ lỗ đổ về của các tĩnh mạch phổi tƣơng tự nhƣ rung nhĩ. • Chiến lƣợc điều trị RF nhƣ thế nào? Mapping 3D Cơn nhịp nhanh nhĩ • 5-15% của cơn nhịp nhanh trên thất – Thƣờng gặp ở trẻ em – Cấu trúc tim bình thƣờng – Sau phẫu thuật tim bẩm sinh nhƣ: ebstain • Cơn kịch phát hoặc nhịp nhanh nhĩ bền bỉ – Nhịp nhanh nhĩ bền bỉ suy tim • Cơ chế – Vòng vào lại – Trigger và tính tự động Phân loại cơn nhịp nhanh nhĩ • Nhịp nhanh nhĩ ổ (focal tachycardia) • Nhịp nhanh nhĩ có nguyên nhân: – Anatomically/functionally mediated – Liên quan đến sẹo sau phẫu thuật tim • Vị trí: – Nhĩ phải – nhĩ trái CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ CƠN NNN TRÊN ĐTĐ Các vị trí khởi phát cơn NNN Cơn nhịp nhanh nhĩ Tracy C. Cardiology Clinics. 1997;15:607-621. ĐIỀU TRỊ CƠN NNN Triệt đốt bằng RF • Chƣa có nhiều nghiên cứu • Tỷ lệ thành công ngày càng đƣợc cải thiện – Thành công 70 – 95% – Tái phát 5-20% – Biến chứng 1.6% – Nếu nhịp nhanh nhĩ đa ổ kết quả còn hạn chế Chỉ định của RF • Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất – AVNRT – AVRT • Cơn nhịp nhanh nhĩ Tỷ lệ thành công của RF Ablations Type of Arrhythmia Success Rate (%) WPW or SVT (concealed bypass tract) 85-95 AV Node Reentry 95+ Atrial Fibrillation 95+ Typical Atrial Flutter 80-90 Atrial Tachycardia 70-97 Ventricular Tachycardia 90 (Normal Heart) 95 Ventricular Tachycardia 60 (Structural Heart Disease) Adapted from Gallik DM. Radio-frequency Catheter Ablation for the Treatment of Cardiac Arrhythmias. Cardiology Special Edition. 1997;59-61. Biến chứng Tử vong 0.1 Ép tim cấp 0.5 AV block 0.5 Viêm MNT 0.1 Huyết khối 0.2 Chảy máu 0.2 Dò Động-tĩnh mạch 0.1 Biến chứng Tỷ lệ(%) Hoạt động điện học của sóng nhĩ trong cơn nhịp nhanh không giống hoạt động của nhĩ trong khi nhịp xoang hoặc khi kích thích thất ngƣợc V-A Có thể tự xuất hiện blốc nút nhĩ thất PR và RP thay đổi khi thay đổi tần số nhĩ Đặc điểm ĐSL của CNNN Cơ chế của cơn NNN Tính tự động: • Không thể khởi phát cơn bằng kích thích tim. • Isoproterenol có thể gây đƣợc cơn NNN • Hầu nhƣ không thể cắt cơn nhịp nhanh bằng kích thích sớm hoặc kích thích vƣợt tần số Tracy C. Cardiology Clinics. 1997;15:607-621. Mapping xác định vị trí CNNN Mapping xác định vị trí CNNN Triệt đốt CNNN RF Triệt đốt CNNN Mapping 3D Mapping 3D Kết luận • Ƣu điểm của phƣơng pháp RF – Có thể khỏi hoàn toàn – Cải thiện chức năng của tim – Nâng cao chất lƣợng cuộc sống – Tiết kiệm cho bệnh nhân và xã hội • Nhƣợc điểm: – Tiến hành ở những trung tâm tim mạch lớn – Có thể có một số biến chứng nguy hiểm
File đính kèm:
- dieu_tri_cuong_nhi_nhip_nhanh_nhi_bang_rf_pham_tran_linh.pdf