Đánh giá kết quả cắt cơn nhịp nhanh trên thất bằng kích nhĩ qua thực quản - Phan Nam Hùng
Các thuốc chống rối loạn nhịp tim
• Class I: Thuốc chẹn kênh natri
– IA: Quinidine, procainamide, disopyramide
–IB: Lidocaine, mexiletine
– IC: Flecainide, propafenone
• Class II: Thuốc chẹn beta
• Class III: Thuốc chẹn kênh kali
• Class IV: Thuốc chẹn kênh canxi
– Diltiazem, verapamil
• Các thuốc khác
– Amiodarone, dronedarone
– Adenosine
– Digoxin
– Ranolazine
NKPTT bằng máy KT nhĩ qua thực quản, tại khoa tim mạch BVĐK tỉnh Bình Định từ tháng 10/2014 đến tháng 07/2016. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn BN có chỉ định cắt cơn NNKPTT bằng máy KT nhĩ: BN có ĐTĐ nhịp nhanh kịch phát trên thất QRS hẹp. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ • Suy hô hấp. • Các bệnh tim cấp và bán cấp (viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, màng trong tim, NMCT cấp và bán cấp...) • Các bệnh nhiễm trùng. • Các bệnh phổi cấp tính. • Viêm thực quản cấp or dãn TM thực quản trong h/c tăng áp lực TM gánh. • Bệnh lý thực quản: co thắt, chít hẹp, phình TM thực quản. • Bỏng thực quản. • Dạ dày chứa đầy thức ăn. • Nghi chảy máu dạ dày. • BN và người nhà không đồng ý. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu - Cỡ mẫu: 22 BN có chỉ định cắt cơn NNKPTT bằng máy KT nhĩ. - Ph/pháp tiến cứu có can thiệp bằng kỹ thuật kích nhĩ qua thực quản. - Nội dung nghiên cứu: + Đặc điểm LS và CLS ở BN suy nút xoang, nút nhĩ thất và NNKPTT. + Đánh giá kết quả cắt cơn NNKPTT bằng máy kích nhĩ qua thực quản. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.2. Tiến hành nghiên cứu 2.2.2.1. Gđ chọn BN: Chọn ra những BN thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn ở trên. 2.2.2.2. Khám lâm sàng - Khai thác tiền sử: các bệnh trước đó đã điều trị gì, bệnh lý tim mạch, dị ứng thuốc, tiền sử ngất. - Khám lâm sàng và đánh giá tình trạng huyết động. - Làm 1 số XN cơ bản: CTM, TS-TC, điện giải đồ, urê, creatinin. - XQ tim phổi thẳng. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Điện tâm đồ Nihon Kohden ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Siêu âm tim: tất cả BN đều được siêu âm trên máy siêu âm TOSHIBA với đầu dò convex đa tần số 2,5-7 Mhertz các thông số siêu âm được tính trên 2D, TM và Doppler. - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cách đo LVd, LVs để đánh giá chức năng tâm thu thất (T) (Nguồn: tiet/730-sieu-am-trong-danh-gia-chuc-nang-that-trai.htm ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.3. Mô tả máy kích nhĩ và kỹ thuật đặt điện cực thực quản 2.2.3.1. Mô tả máy kích nhĩ (Model: NMP-9601) ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.3.2. Điện cực thực quản ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.4. Kỹ thuật thăm dò CNNX và nút nhĩ thất 2.2.4.1. Cách đặt điện cực thực quản (loại 6 điện cực) ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.4.2. Phương pháp KT Kích nhĩ vượt tần số với tần số KT cao hơn tần số bệnh lý từ 20-50 nhịp dùng cho các cơn NNKPTT có kết quả tốt. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.5. Phương tiện và thuốc cấp cứu • Máy sốc tim, bình oxy. • Các thuốc cấp cứu tim mạch. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.6. Theo dõi BN sau kích nhĩ Sau kích nhĩ, BN phải nghỉ ngơi 15-30 phút, không ăn uống trong 1 giờ vì thuốc tê vẫn còn hiệu lực, thức ăn cay nóng dễ làm tổn thương n/mạc miệng mà BN không biết. BN có tr/c khó chịu sau khi kích nhĩ (đau họng,buồn nôn). Tr/c này mất trong 2 giờ. 2.2.7. Thu thập dữ liệu • Dữ liệu lâm sàng: các dữ liệu phần hành chánh, tiền sử, bệnh sử, LS được ghi đầy đủ vào phiếu n/cứu. • Dữ liệu CLS: kết quả ECG, siêu âm tim. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.8. Tiêu chuẩn đánh giá - Thành công: Thành công của kỹ thuật là đưa được điện cực thực quản vào nơi tương ứng vùng giữa của nhĩ (T), kích nhĩ thành công để cắt cơn NNKPTT. - Thất bại: KT nhĩ không thành công. 2.2.9. Xử lý số liệu nghiên cứu Xử lý số liệu thống kê bằng ph/pháp thống kê y học. CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng • Số BN được cắt cơn bằng kích nhĩ vượt tần số là n2= 22 BN, trong đó BN lớn nhất là 78 tuổi, thấp nhất là 21 tuổi. CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Nhận xét: Tỷ lệ BN bị NNKPTT gặp nhiều ở BN trên 60 tuổi (36,38%) Bảng 3.2. Tuổi BN được cắt cơn bằng kích nhĩ vượt tần số (22bn) Tuổi Số lượng (n2=22) Tỷ lệ % 20 - 40 5 22,72 41 - 60 9 40,90 > 60 8 36,38 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1.1.3.2. Triệu chứng LS ở BN NNKPTT Bảng 3.6. Triệu chứng LS ở BN NNKPTT Nhận xét: Triệu chứng LS ở BN NNKPTT chủ yếu là tr/chứng đánh trống ngực 95,45%, chóng mặt 68,18%, khó thở 40,9%, đau ngực 31,81%, suy nhược 22,72%, ngất 18,18%, mờ mắt 13,63%. CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 3.1.2.1. Điện tâm đồ 3.1.2.1.2. Đặc điểm tần số tim ở BN NNKPTT Nhận xét: Tỷ lệ BN NNKPTT có tần số tim < 180 lần/phút là 27,27%, 180-200 lần/phút chiếm 50,01 %, tần số tim > 200 lần/phút chiếm 22,72%. 0 10 20 30 40 50 60 200 < 180 180 - 200 > 200 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1.2.2.2. Đặc điểm siêu âm tim BN được cắt cơn bằng kích nhĩ vượt tần số Nhận xét: BN bị NNKPTT có chức năng tâm thu thất (T) giảm (22,72%), bình thường (77,28%). 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Chức năng tâm thu thất (T) giảm EF ≤ 54% Chức năng tâm thu thất (T) bình thường EF > 55-80% Chức năng tâm thu thất (T) giảm EF ≤ 54% Chức năng tâm thu thất (T) bình thường EF > 55-80% 3.3. Đánh giá kết quả cắt cơn NNKPTT bằng máy kích thích nhĩ qua TQ 3.3.1. Ngưỡng KN để cắt cơn NNKPTT Nhận xét: Ngưỡng kích nhĩ hiệu quả để cắt cơn NNKPTT đa số trên 21 vol (68,19%). 0 10 20 30 40 50 60 70 < 15 15-20 21-25 < 15 15-20 21-25 3.3. Đánh giá kết quả cắt cơn NNKPTT bằng máy kích thích nhĩ qua TQ 3.3.2. Tần số KN để cắt cơn NNKPTT với độ rộng xung 30 ms Nhận xét: Tần số kích nhĩ > 200 lần/phút chiếm đa số (63,63%). 0 10 20 30 40 50 60 70 200 < 180 180 - 200 > 200 3.3. Đánh giá kết quả cắt cơn NNKPTT bằng máy kích thích nhĩ qua TQ 3.3.3. Số lần kích nhĩ vượt tần số trên một BN Nhận xét: Số lần kích nhĩ vượt tần số ở BN NNKPTT đa số chỉ 1 lần chiếm tỉ lệ 77,27%. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 1 lần 2 lần 1 lần 2 lần 3.3. Đánh giá kết quả cắt cơn NNKPTT bằng máy kích thích nhĩ qua TQ 3.3.14. Triệu chứng LS, CLS trước và sau kích nhĩ vượt tần số Nhận xét: Sau khi kích nhĩ vượt tần số BN không còn các tr/chứng như: khó thở, chóng mặt, đánh trống ngực, đau ngực, mờ mắt. Điện tim không còn NNKPTT. Trước kích nhĩ Sau kích nhĩ Triệu chứng Số lượng (n2=22) Tỷ lệ % Triệu chứng Số lượng (n2=22) Tỷ lệ % Đánh trống ngực 21 95,45 Đánh trống ngực 0 0 Đau ngực 7 31,81 Đau ngực 0 0 Mờ mắt 3 13,63 Mờ mắt 0 0 Khó thở 9 40,9 Khó thở 0 0 Chóng mặt 15 68,18 Chóng mặt 0 0 Ngất 4 18,18 Ngất 0 0 ECG: Nhịp nhanh kịch phát trên thất 22 100 ECG: Nhịp xoang tần số < 100 lần/phút 22 100 3.4. Đánh giá chung kết quả thăm dò CNNX, NNT và cắt cơn NNKPTT bằng máy KTN qua TQ 3.4.1. Liều thuốc gây tê bằng khí dung tại chỗ (Lidocain 10%) Nhận xét: Tỉ lệ BN liều 1 nhát xịt thuốc gây tê bằng khí dung tại chỗ là 84,78% và 2 nhát xịt là 15,22%. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 1 nhát xịt 2 nhát xịt 1 nhát xịt 2 nhát xịt 3.4. Đánh giá kết quả thăm dò CNNX, NNT và cắt cơn NNKPTT bằng máy kích thích nhĩ qua TQ 3.4.4. Biến chứng 3.4.4.1. Biến chứng tại tim Nhận xét: Không có biến chứng: vô tâm thu, kích thích cơ hoành ngưng xoang trên 2 giây. Các biến chứng n= 92 Tỷ lệ % Ngưng xoang kéo dài > 3 giây 0 0 Vô tâm thu 0 0 Kích thích cơ hoành 0 0 3.4. Đánh giá chung kết quả thăm dò CNNX, NNT và cắt cơn NNKPTT bằng máy kích thích nhĩ qua TQ 3.4.4.2. Biến chứng tại đường đi thực quản dạ dày Bảng 3.26. Biến chứng tại đường đi thực quản dạ dày Nhận xét: Không có trường hợp BN nào viêm dạ dày, nóng rát thực quản, RL cảm giác nuốt, XHTH, có 2 tr/hợp đau vùng KT (thực quản, cơ hoành) thoáng qua. Các biến chứng n= 92 Tỷ lệ % Nóng rát thực quản 0 0 Viêm dạ dày 0 0 Rối loạn cảm giác nuốt do thuốc tê 0 0 Đau vùng kích thích (thực quản, cơ hoành) thoáng qua 2 2,18 Xuất huyết dạ dày 0 0 KẾT LUẬN Đánh giá kết quả cắt cơn NNKPTT bằng kích thích nhĩ qua thực quản 2.1. Ngưỡng kích nhĩ để cắt cơn NNKPTT: hiệu quả đa số trên 21 vol (68,19%). 2.2. Tần số kích nhĩ để cắt cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất: > 200 lần/phút chiếm đa số (63,63%). 2.3. Số lần kích nhĩ vượt tần số: đa số chỉ 1 lần chiếm tỉ lệ 77,27%. 2.4. Triệu chứng lâm sàng, CLS trước và sau kích nhĩ vượt tần số cải thiện KẾT LUẬN 3. Đánh giá chung kết quả TDCNNX, nút nhĩ thất và cắt cơn NNKPTT bằng máy KT nhĩ qua thực quản 3.1. Liều thuốc gây tê 1 nhát xịt thuốc gây tê tại chỗ là 84,78% và 2 nhát xịt là 15,22%. 3.2. Các cặp nhẫn điện cực kích nhĩ thành công: cặp nhẫn điện cực V3-V5 kích nhĩ thành công là 72,85%. KẾT LUẬN 3. Đánh giá chung kết quả TDCNNX, nút nhĩ thất và cắt cơn NNKPTT bằng máy KTN qua thực quản 3.4. Biến chứng: có 2 tr/hợp (2,18%) đau vùng kích thích (thực quản, cơ hoành..) thoáng qua. 3.5. Kết quả thành công về thủ thuật Tất cả 22 tr/hợp thăm dò CNNX, nút nhĩ thất và cắt cơn NNKPTT đều luồn được dây điện cực qua thực quản vào vị trí thích hợp ở thực quản để kích nhĩ thành công. CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1.2. Giới tính 3.1.2.1. Tỷ lệ nam nữ ở BN thăm dò CNNX và nút nhĩ thất Bảng 3.3. Tỷ lệ nam nữ ở BN thăm dò CNNX và nút nhĩ thất Nhận xét: Tỷ lệ BN nam và nữ thăm dò CNNX và chức năng nút nhĩ thất. Giới tính (n1=70) Nam Nữ Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 33 47,14 37 52,86 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1.2.2. Tỷ lệ nam nữ ở BN được cắt cơn bằng kích nhĩ vượt tần số Bảng 3.4. Tỷ lệ nam nữ ở BN được cắt cơn bằng kích nhĩ vượt tần số Nhận xét: Tỷ lệ BN bị NNKPTT ở nữ (63,64%) nhiều hơn nam (36,36%). Giới tính (n2=22) Nam Nữ Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 8 36,36 14 63,64 2.2. Phân loại chức năng thất trái (LV) bằng phân suất tống máu (EF). • Bình thường: ≥ 55% • Giảm nhẹ: 45 - 54% • Giảm vừa: 30 - 44% • Giảm nặng: < 30%
File đính kèm:
- danh_gia_ket_qua_cat_con_nhip_nhanh_tren_that_bang_kich_nhi.pdf