Chuyên đề 2: Bằng chứng kiểm toán - Vũ Hữu Đức

Nội dung

 Sự kiện sau ngày khóa sổ

 Giả định hoạt động liên tục

 Các bên liên quan

 Nợ tiềm tàng

pdf63 trang | Chuyên mục: Nguyên Lý Kế Toán | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Chuyên đề 2: Bằng chứng kiểm toán - Vũ Hữu Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
không.
VAS 26
32
Các bên liên quan
 (a) Những doanh nghiệp kiểm soát, hoặc bị kiểm soát trực 
tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian, 
hoặc dưới quyền bị kiểm soát chung với doanh nghiệp báo 
cáo 
 (b) Các công ty liên kết 
 (c) Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết 
ở các doanh nghiệp báo cáo dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể 
tới doanh nghiệp này, kể cả các thành viên mật thiết trong 
gia đình của các cá nhân này. 
VAS 26
33
Các bên liên quan
 d) Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về 
việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của 
doanh nghiệp báo cáo, bao gồm những người lãnh đạo, các 
nhân viên quản lý của công ty và các thành viên mật thiết 
trong gia đình của các cá nhân này;
 (đ) Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn (c) 
hoặc (d) nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền 
biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh 
hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. 
VAS 26
34
Xác định ảnh hưởng
Kiểm soát
Đồng kiểm soát
Ảnh hưởng đáng kể
Không ảnh hưởng đáng kể
> 50%
50%
20% - dưới 50%
< 20%
Quyền biểu quyết
35
 Xác định quyền kiểm soát
 Quyền biểu quyết và thỏa thuận khác
 Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
 Xác định tỷ lệ lợi ích
 Đầu tư trực tiếp
 Đầu tư gián tiếp
Xác định quyền kiểm soát
36
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Công ty A
Công ty B
Công ty C Công ty D
60%
70%
80%
37
Quyền kiểm soát
 Đầu tư trực tiếp vào công ty con
 Quyền KS = Tỷ lệ QBQ
 Đầu tư gián tiếp vào công ty con
 Quyền KS = Tỷ lệ QBQ Con/Cty gián tiếp
 Quyền KS = Tỷ lệ QBQ Con/Cty đầu tư + Tỷ lệ QBQ 
Mẹ/Cty đầu tư 
38
Tỷ lệ lợi ích
 Đầu tư trực tiếp vào công ty con
 Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ QBQ
 Đầu tư gián tiếp vào công ty con
 Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ QBQ Mẹ/Con x Tỷ lệ QBQ 
Con/Cty đầu tư gián tiếp
39
Cty A
Cty C
Cty B
Cty E
Cty DCty G
70%40% 60%
30%60%
Cty H
45%
Thí dụ 1
40
Quan hệ với công ty A
Quyền KS TL Lợi ích Quan hệ
B
C
D
E
G
H
41
Cty X
Cty Y
Cty T
60%
21% 30%
31%
Cty Z Cty S
Cty R
30%
60%
Thí dụ 2
42
Quan hệ với công ty X
Quyền KS TL Lợi ích Quan hệ
R
S
T
Y
Z
43
Yêu cầu trình bày BCTC về các bên liên quan
 Các giao dịch của những người lãnh đạo, đặc 
biệt là khoản lương bổng và khoản tiền vay của 
họ do họ có quyền hạn đối với công ty.
 Các giao dịch lớn có tính chất liên công ty. Các 
giao dịch chủ yếu phải trình bày : mua hay bán 
hàng hay TSCĐ, cung cấp, nhận dịch vụ, giao 
dịch đại lý, giao dịch thuê tài sản, chuyển giao về 
nghiên cứu triễn khai, bảo lãnh và thế chấp
VAS 26
44
Yêu cầu trình bày BCTC về các bên liên quan (tt)
 Những mối quan hệ giữa các bên liên quan có tồn tại sự 
kiểm soát đều phải được trình bày trong BCTC, bất kể là 
có các giao dịch giữa các bên có liên quan hay không.
 Trong trường hợp có các giao dịch giữa các bên hữu 
quan, DN phải trình bày bản chất các mối quan hệ của các 
bên hữu quan cũng như các loại giao dịch và các yếu tố 
của giao dịch.
 Các khoản mục có cùng bản chất có thể được trình bày 
gộp, trừ trường hợp việc trình bày riêng biệt là cần thiết để 
hiểu được ảnh hưởng của giao dịch giữa các bên hữu 
quan đối với BCTC của DN báo cáo.
VAS 26
45
Minh họa
Nguồn: BCTC Vinamilk 2008
Nguồn: BCTC Vinamilk 2008
Nguồn: BCTC Vinamilk 2008
48
Các bên liên quan
Trách nhiệm của BGĐ
Xác định và trình bày thông tin về CBLQ thông qua việc 
tổ chức và duy trì KSNB
Trách nhiệm KTV
 Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp liên quan 
đến việc xác định và thuyết minh của BGĐ về CBLQ, 
cũng như các giao dịch giữa CBLQ có ảnh hưởng 
trọng yếu đến báo cáo tài chính. 
VSA 550
49
Các bên liên quan
Thủ tục kiểm toán
1. Kiểm tra thông tin về CBLQ do đơn vị cung cấp và tính đầy đủ của thông 
tin này. Xem HSKT năm trước, xem các thủ tục của đơn vị, thẩm tra mối 
quan hệ của BGĐ và HĐQT với các đơn vị khác 
2. Kiểm tra các giao dịch giữa CBLQ do đơn vị cung cấp và chú ý các giao 
dịch khác.
3. Chú ý các giao dịch bất thường
4. Tiến hành các thủ tục phát hiện các giao dịch chưa cung cấp (kiểm tra chi 
tiết, xem xét biên bản họp HĐQT và BGĐ, xem xét các xác nhận công 
nợ)
5. Yêu cầu thư giải trình
50
Top Audit Deficiencies in SEC Enforcement Actions: 1987–1997
Problem area Percentage (Number) of cases 
1. Gathering sufficient audit evidence. 80% (36 cases)
2. Exercising due professional care. 71% (32)
3. Demonstrating appropriate level of professional 
skepticism. 
60% (27) 
4. Interpreting or applying requirements of GAAP. 49% (22) 
5. Designing audit programs and planning 
engagement (inherent risk issues, nonroutine 
transactions). 
44% (20) 
6. Using inquiry as form of evidence (relying too 
much on this method). 
40% (18) 
7. Obtaining adequate evidence related to the 
evaluation of significant management estimates 
(failing to gather sufficient evidence). 
36% (16)
8. Confirming accounts receivable. 29% (13)
9. Recognizing/disclosing key related parties. 27% (12) 
10. Relying on internal controls (rely too much/failing 
to react to known control weaknesses). 
24% (11)
Nguồn: Journal of Accountancy ( – April 2001
51
Nợ tiềm tàng
 Nguồn: VAS 18, 
VSA 501
 Khái niệm
 Trách nhiệm đơn vị 
và KTV
 Các thủ tục kiểm 
toán
52
Một thí dụ
Thí dụ : Vào tháng 10.2006, Công ty mỹ phẩm 
ALAMA bị khách hàng kiện vì sản phẩm gây 
thiệt hại cho người tiêu dùng, số tiền đòi bồi 
thường lên đến 10 triệu USD. Toà sẽ xử vào 
tháng 8.2007. Sự kiện này sẽ phản ảnh thế nào 
trên báo cáo tài chính ngày 31.12.2006?
53
Khái niệm
Nợ tiềm tàng là:
 Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã 
xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được 
xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy 
ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong 
tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; 
hoặc
 Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra 
nhưng chưa được ghi nhận vì:
 (i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế 
do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
 (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định 
một cách đáng tin cậy.
VAS 18
54
Phân biệt DP phải trả với Nợ tiềm tàng
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 
1 ước tính kế 
toán vào nợ 
phải trả
Ghi nhận vào 
nợ phải trả
Điều kiện
Chắc chắn xảy 
ra nhưng số tiền 
chưa xác định 
một cách đáng 
tin cậy hoặc
Có thể xảy ra
Chắc chắn xảy 
ra
Số tiền xác 
định một cách 
đáng tin cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác 
định một cách 
chính xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
VAS 18
55
Yêu cầu trình bày BCTC
 Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh 
nghiệp phải trình bày tóm tắt bản chất của khoản 
nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm 
cùng với các thông tin sau:
 Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm 
tàng này 
 Dấu hiệu không chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc 
thời gian của các khoản chi trả có thể xảy ra; và
 Khả năng nhận được các khoản bồi hoàn.
VAS 18
56
Trách nhiệm 
 Đơn vị có trách nhiệm khai báo về các khoản 
nợ tiềm tàng
 KTV có trách nhiệm phát hiện và yêu cầu khai 
báo
57
Minh họa
Nguồn: BCTC LICOGI 16, 30/6/2011
58
Các thủ tục kiểm toán
 Xác định các vụ kiện tụng, tranh chấp:
 Trao đổi với Giám đốc và yêu cầu cung cấp bản giải 
trình;
 Xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trị và các 
thư từ trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp luật của 
đơn vị;
 Kiểm tra các khoản phí tư vấn pháp luật;
 Sử dụng mọi thông tin có liên quan đến các vụ kiện 
tụng, tranh chấp. 
VSA 501
59
Các thủ tục kiểm toán (tt)
 Khi các vụ kiện tụng, tranh chấp đã được xác định 
hoặc khi kiểm toán viên nghi ngờ có kiện tụng, tranh 
chấp thì phải yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của 
đơn vị trực tiếp cung cấp thông tin. 
 Thư yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị 
cung cấp thông tin về các vụ kiện tụng, tranh chấp phải 
do đơn vị được kiểm toán ký và do kiểm toán viên gửi 
đi, 
VSA 501
60
Thư xác nhận
 Danh sách các vụ kiện tụng, tranh chấp;
 Đánh giá của Giám đốc đơn vị được kiểm toán về hậu 
quả của các vụ kiện tụng, tranh chấp và ước tính ảnh 
hưởng về mặt tài chính của vụ việc đó, kể cả các chi 
phí pháp lý có liên quan;
 Yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị xác 
nhận tính hợp lý trong các đánh giá của Giám đốc và 
cung cấp cho kiểm toán viên các thông tin bổ sung.
VSA 501
61
Các thủ tục kiểm toán (tt)
 Kiểm toán viên phải xem xét diễn biến của các vụ kiện tụng, 
tranh chấp cho đến ngày ký báo cáo kiểm toán. Khi cần thiết, 
kiểm toán viên có thể thu thập thêm thông tin cập nhật từ phía 
chuyên gia tư vấn pháp luật. 
 Trường hợp vụ việc rất phức tạp hoặc không có sự nhất trí giữa 
Giám đốc đơn vị được kiểm toán và chuyên gia tư vấn pháp luật 
thì kiểm toán viên phải gặp trực tiếp chuyên gia tư vấn pháp luật 
để trao đổi về hậu quả của vụ việc. Cuộc trao đổi này phải có sự 
đồng ý của Giám đốc đơn vị được kiểm toán và cần có đại diện 
Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán tham dự. 
VSA 501
62
Báo cáo kiểm toán
 Trường hợp Giám đốc đơn vị được kiểm toán không cho phép 
kiểm toán viên trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn 
vị sẽ là sự giới hạn về phạm vi kiểm toán và kiểm toán viên phải 
đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến từ chối đưa ra ý 
kiến. 
 Trường hợp chuyên gia tư vấn pháp luật của khách hàng từ chối 
trả lời với lý do thỏa đáng và kiểm toán viên cũng không thể thu 
thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thông qua thủ tục thay thế, thì 
kiểm toán viên phải xác định xem điều này có tạo nên sự giới hạn 
trong phạm vi kiểm toán và có thể phải đưa ra ý kiến chấp nhận 
từng phần hoặc ý kiến từ chối đưa ra ý kiến.
VSA 501
63
 Bản chất của vụ kiện 
 Tiến độ xét xử 
 Giá trị khoản tiền bồi thường 
liên quan
 Kinh nghiệm của luật sư
 Ýù kiến của ban giám đốc 
 Các bằng chứng khác 
Xét đoán của KTV

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_2_bang_chung_kiem_toan_vu_huu_duc.pdf
Tài liệu liên quan