Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông (Mới)
Các nguyên tắc kế toán để xác định lợi nhuận
Các bút toán điều chỉnh
Các bút toán khóa sổ và kết chuyển
Hoàn thành chu trình kế toán
Tóm tắt nội dung Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông (Mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
. Tính mức khấu hao 1 tháng c. Tính mức khấu hao của năm 20x1 Ví dụ 4a 14 Vũ Quốc Thông - NLKT Sơ đồ tài khoản TK TSCĐ CPBH / CPQLDN Hao mòn TSCĐ (2) Trích khấu hao TSCĐ Số dư: Số hao mòn lũy kế của TSCĐ 27 (1) Ghi nguyên giá TSCĐ TK TS TK Điều chỉnh giảm TS TK CP 28 Sử dụng số liệu của ví dụ 4a. Yêu cầu: a. Định khoản nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ. (Kỳ kế toán là tháng) b. Trình bày thông tin về TSCĐ tại ngày 31.12.20x1 - TSCĐ hữu hình .................... - Nguyên giá ........................ - Hao mòn lũy kế ................. Ví dụ 4b >> Trình bày số âm 15 Vũ Quốc Thông - NLKT 29 Bài tập thực hành 4 Thông tin Công ty A Công ty B Công ty C TSCĐ thuần ? ? 36 - Nguyên giá 312 ? ? - Khấu hao lũy kế ? (176) ? Thời gian SD ước tính (năm) 6 5 7 Thời gian bắt đầu sử dụng 01.20x1 01.20x2 07.20x3 Tính số liệu vào ngày 31.12.20x5 ? Đvt: trđ Chi phí phải trả Khái niệm Tài khoản sử dụng 30 16 Vũ Quốc Thông - NLKT Khái niệm Chi phí phải trả liên quan đến các khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa trả tiền. Chi phí phải trả về tiền lương Chi phí phải trả về dịch vụ đã sử dụng Các khoản chi phí phải trả khác Chi phí phải trả là một khoản Nợ phải trả Bút toán điều chỉnh là ghi nhận chi phí cùng với một khoản nợ phải trả. 31 Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDN Phải trả NLĐ (2) Trả tiền lương (1) Tính các khoản phải trả về lương cho NLĐ Số dư: Các khoản còn phải trả cho NLĐ Chi phí phải trả về tiền lương 32 17 Vũ Quốc Thông - NLKT Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDN Phải trả người bán (2) Trả tiền cho người cung cấp dịch vụ (1) Chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ chưa trả tiền Số dư: Khoản còn phải trả cho bán Chi phí phải trả về dịch vụ chưa trả tiền 33 Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH Chi phí tài chính Chi phí phải trả (2) Trả lãi vay (1) Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ chưa trả tiền Số dư: Chi phí lãi vay còn phải trả Chi phí phải trả khác 34 18 Vũ Quốc Thông - NLKT 35 1. Cuối tháng 9/20x1, kế toán tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng trong tháng là 40 triệu đồng. Tiền lương trả vào 05.10.20x1 2. Chi phí điện, nước mà bộ phận bán hàng của công ty Ngọc Dung sử dụng tháng 9/20x1 là 15 triệu đồng, sẽ thanh toán trong tháng 10/20x1. 3. Vào ngày 1.9.20x1, công ty Đại Liên vay 1 tỷ đồng của ngân hàng với mức lãi suất 1%/ tháng, trả vào ngày 5 hàng tháng kể từ tháng kế tiếp. Ví dụ 5 Yêu cầu: định khoản các NVKT phát sinh: a. Cuối tháng 9/20x1 b. Trong tháng 10/20x1 36 Trong tháng 9/20x1, tại Công ty Hoa Mai có tình hình như sau: 1. Trả tiền điện thoại, điện, nước trong tháng 8/20x1 là 4.500.000đ bằng TM. 2. Trả tiền lương tháng 8/20x1 của nhân viên bán hàng là 8.500.000đ bằng TM. 3. Trả tiền lãi vay tháng 8/20x1 cho ngân hàng ABC là 2.000.000đ bằng TM. 4. Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng tháng 8/20x1 là 20.000.000đ bằng TGNH 5. Chi phí điện thoại, điện, nước chung tháng 9/20x1 là 5.000.000đ, trả tron-g tháng sau. 6. Phân bổ chi phí quảng cáo trong tháng 9/20x1 là 2.000.000đ (chương trình quảng cáo này bắt đầu từ tháng 7/20x1 và thực hiện trong 6 tháng. Công ty đã trả toàn bộ chi phí của chương trình từ tháng 6/20x1, trước khi chương trình được thực hiện 7. Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng và văn phòng trong thán-g 9/20x1 lần lượt là 4.000.000đ và 3.000.000đ, thanh toán vào đầu tháng sau 8. Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng 9/20x1 là 1.500.000đ, công ty s-ẽ thanh toán khi đến hạn. 9. Mua mực in để tiếp tục kinh doanh là 30.000.000đ, chưa trả tiền người bán. Bài tập thực hành 5 Yêu cầu: nhận biết các NVKT nào phát sinh chi phí dồn tích trong tháng? 19 Vũ Quốc Thông - NLKT Doanh thu chưa thu tiền Khái niệm Tài khoản sử dụng 37 38 Doanh thu chưa thu tiền là khoản phải thu được ghi nhận khi nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đã xảy ra và hoàn thành dù khách hàng chưa thanh toán. Bút toán điều chỉnh là ghi nhận doanh thu bán hàng cùng với một khoản phải thu khách hàng. Khái niệm 20 Vũ Quốc Thông - NLKT Sơ đồ tài khoản Doanh thu bán hàng Tiền mặt / TGNH Phải thu khách hàng (1) Bán hàng chưa thu tiền (2) Thu nợ khách hàng Số dư: Số tiền còn phải thu khách hàng vào cuối kỳ Doanh thu chưa thu tiền 39 40 Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền doanh nghiệp đã thu của khách hàng nhưng chưa cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu chưa thực hiện là một khoản phải trả. Bút toán điều chỉnh là phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu bán hàng của kỳ đó. Doanh thu chưa thực hiện * phân bổ = điều chỉnh 21 Vũ Quốc Thông - NLKT Sơ đồ tài khoản Doanh thu bán hàng/ Cung cấp d/vụ Tiền mặt/ TGNH Doanh thu chưa thực hiện (2) Phân bổ doanh thu chưa thực hiện (1) Khi nhận tiền Số dư: Số doanh thu chưa thực hiện còn phân bổ cho các kỳ sau Doanh thu chưa thực hiện 41 42 Công ty Hải Thanh cho Nhà máy T thuê văn phòng làm việc bắt đầu từ 01.9.20x1 và yêu cầu trả trước tiền thuê 6 tháng là 120 triệu đồng. Ngày 20.8.20x1, Nhà máy T đã chuyển khoản cho công ty Hải Thanh 120 triệu đồng. Yêu cầu: a. Định khoản các nghiệp vụ của tháng 8 và tháng 9/20x1 tại Công ty Hải Thanh và Nhà máy T. b. Xác định bút toán điều chỉnh? Ví dụ 6 22 Vũ Quốc Thông - NLKT 43 Công ty TNHH Hải Nam chuyên sản xuất các sản phẩm điều khiển điện công nghiệp. Trong tháng 10/20x1 có tình hình sau: 1. Bàn giao 3 tủ điện đã hoàn thành cho công ty Shinryo trị giá 480 triệu đồng và Công ty Shinryo trả ngay bằng chuyển khoản. 2. Công ty Hải Cường đã chuyển khoản cho công ty Hải Nam 63 triệu đồng vào ngày đầu tháng để thuê lại 1 kho hàng với thời gian thuê là 3 tháng bắt đầu từ tháng 10/20x1. 3. Công ty ký hợp đồng sản xuất 1 tủ điện cho công ty Minh Phú trị giá 240 triệu đồng. Công ty Minh Phú đã chuyển trước cho công ty Hải Nam 120 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàn-g. 4. Công ty Hải Nam hoàn thành lắp ráp 1 bộ thang máy cho nhà hàng Ngọc Sương với tổng trị giá 115 triệu đồng nhưng chưa thu tiền. Được biết, giá thông thường của một hợp đồng tương tự là 120 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản và thực hiện các bút toán điều chỉnh Bài tập thực hành 6 44 Đầu kỳ • Mở sổ (mở TK), chuyển số dư Trong kỳ • Ghi nhận các NVKTPS Cuối kỳ • Thực hiện các bút toán ĐC • Thực hiện các bút toán kết chuyển • Khóa sổ các TK • Lập BCTC Chương 4 23 Vũ Quốc Thông - NLKT 45 Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định kết quả kinh doanh (TK tạm thời). Khái niệm Tài khoản xác định KQKD Khóa sổ các tài khoản khác Các bút toán khóa sổ và kết chuyển 46 Cuối kỳ, kế toán khóa sổ các tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để kết chuyển vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh nhằm tính ra lợi nhuận của kỳ đó. Việc khóa sổ giúp tách biệt thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh của mỗi kỳ. Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí TK doanh thu, thu nhập, chi phí >> TK tạm thời 24 Vũ Quốc Thông - NLKT 47 Tài khoản để tính KQHĐKD Tài khoản Xác định kết quả HĐKD Nhận kết chuyển từ các TK doanh thu, thu nhập Kết chuyển lỗ thuần Nhận kết chuyển từ các TK chi phí Kết chuyển lãi thuần sau thuế Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định KQKD CP GVHB XĐKQKD CPBH, CPQLDN CP tài chính CP khác CP thuế TNDN LN chưa PP DTBH DT tài chính Thu nhập khác LN chưa PP (a) Kết chuyển DTBH (d) Kết chuyển GVHB (e) (c) (b) (f) (g) (h) (i) Kết chuyển lãi (k) Kết chuyển lỗ 48 25 Vũ Quốc Thông - NLKT 49 Khóa sổ các tài khoản tài sản (TS), Nợ phải trả (NPT), Vốn chủ sở hữu (VCSH). Công việc khóa sổ gồm: Tính toán tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán Khóa sổ các tài khoản khác TK TS, NPT, VCSH >> TK thường xuyên 50 Vào ngày 30.9.20x1, tại công ty A có số liệu tổng hợp như sau: a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 180 triệu đồng b. Doanh thu tài chính: 15 triệu đồng c. Doanh thu chưa thực hiện 23 triệu đồng d. Giá vốn hàng bán của tháng 9 là 120 triệu đồng e. Chi phí QLDN • chi phí tiền lương: 10 triệu đồng • Khấu hao TSCĐ 5 triệu đồng f. Chi phí bán hàng • Chi phí quảng cáo 10 triệu đồng • Chi phí tiền lương 10 triệu đồng Yêu cầu: Thực hiện bút toán kết chuyển để xác định KQKD (giả sử thuế TNDN là 0%) Bài tập thực hành 7 26 Vũ Quốc Thông - NLKT 51 Chu trình kế toán Lập báo cáo tài chính Đánh giá về doanh nghiệp thông qua BCTC Hoàn thành chu trình kế toán 52 Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán: Chu trình kế toán Đầu kỳ • Mở sổ (mở TK), chuyển số dư Trong kỳ • Ghi nhận các NVKTPS Cuối kỳ • Thực hiện các bút toán ĐC • Thực hiện các bút toán kết chuyển • Khóa sổ các TK • Lập BCTC 27 Vũ Quốc Thông - NLKT 53 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sử dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để lập. Bảng cân đối kế toán sử dụng các số dư cuối kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để lập. Lập báo cáo tài chính Mối liên hệ giữa TK và BCTC: 5 loại TK – 2 BCTC 54 Tỷ số thanh toán ngắn hạn Tỷ số nợ Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) Đánh giá doanh nghiệp thông qua BCTC 28 Vũ Quốc Thông - NLKT Bài tập thực hành 8: Công ty TNHH Phong Linh có tình hình tài chính tóm lược được cung cấp trên bảng tính đính kèm tại ngày 31.12.20x7. Cho biết LN trước thuế của công ty là 467.839 triệu đồng. Hãy tính toán các tỷ số tài chính vừa học và nêu nhận định vắn tắt về tình hình của công ty? 55
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_khoa_so_va_lap_bao_cao.pdf