Chẩn đoán và điều trị rối loạn nhịp thất trong suy tim - Nguyễn Thanh Hiền
Dàn bài
Mở đầu: tỉ lệ, phân loại, NN và cơ chế
Tiên lượng và đánh giá
Dự phòng tiên phát: ngăn ngừa SCD
Thuốc:
• Hiệu quả điều trị ST lên loạn nhịp
• Hiệu quả của điều trị thuốc chống LN ở BN ST
ICD
Dự phòng thứ phát BN ST có VT dai dẳng và sau SCD:
ICD- thuốc - RA
Điều trị cấp cứu từng loại LN thất
Tóm tắt
e. In Mann.DJ: Heart failure- A companion to Braunwald’s heart disease. 2th 2011: 771- 784 Add your company slogan LOGO www.themegallery.com Bảng 2: Bảng tóm tắt các chỉ định cấy máy chuyển nhịp – phá rung ở nhóm BN ST Dự phòng tiên phát Dự phòng thứ phát Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ NYHA I, II, III 30 ngày sau NMCT, EF ≤ 30% Sống sót sau ngưng tim hoặc đột tử > 5 ngày sau NMCT Bệnh cơ tim nonischemic NYHA II hoặc III EF ≤ 35% và NSVT 3 tháng điều trị nội chuẩn Nhịp nhanh thất dai dẳng > 30 giây hoặc bắt buộc phải ngưng điều trị thuốc do ảnh hưởng đến huyết động Cả hai dạng bệnh cơ tim NYHA II hoặc III, EF ≤ 35% EF ≤ 35% - 40%, NSVT, và gây ra cơn nhịp nhanh thất với chương trình kích thích Ngất không giải thích được và rối loạn chức năng thất trái Đề nghị điều trị LN nhanh thất kèm ST Add your company slogan LOGO Đề nghị điều trị LN nhanh thất kèm ST BN ST và LN thất trước hết phải được điều trị để cải thiện tình trạng ST, gồm các thuốc - blocker, ACEIs/ ARB, và kháng Aldosteron ở BN chọn lọc nếu không có chống chỉ định ĐT thuốc: amiodarone, chẹn beta, lidocain. www.themegallery.com Podrid PJ et al: Secondary and primary prevention of sudden cardiac death in heart failure and cardiomyopathy. Up todate. 2014. ACC/AHA/HRS 2008 Guideline for device - based therapy of cardiac rhythm abnormalities. JACC vol 51, No 21, 2008. e1-e62. Podrid. PJ et al: Management of arrhythmias in heart failure. In Mann.DJ: Heart failure- A companion to Braunwald’s heart disease. 2th 2011: 771- 784 Add your company slogan LOGO Ngoại tâm thu thất Hầu hết không cần điều trị đặc hiệu Chỉ điều trị khi là NTTT nguy hiểm sau khi đã điều chỉnh các yếu tố khởi phát Thuốc lựa chọn đầu tiên thường là chẹn beta (metoprolol, bisoprolol) nếu không có chống chỉ định or chưa dùng. Amiodarone. Kết hợp hai thuốc trên có thể áp dụng nhưng chỉ dùng liều thấp và phải theo dõi chặt www.themegallery.com Điều trị cấp cứu Young GD et al: Ventricular tachycardia. In Crawford.MH et al: Cardiology. 3th 2010: 847-860 Podrid. PJ et al: Polymorphic ventricular tachycardia associated with normal QT interval. Up todate. 2014 Podrid. PJ et al: Management of arrhythmias in heart failure. In Mann.DJ: Heart failure- A companion to Braunwald’s heart disease. 2th 2011: 771-784. De Luna AB: Active ventricular arrhythmias. In de Luna AB: Clinical arrhythmology. 2011: 181-224. Add your company slogan LOGO www.themegallery.com BN nữ, 73 tuổi nhập viện vì suy tim mất bù cấp do bỏ trị và ăn mặn. ECG có nhiều NTTTT (đa số NTTT nhịp 3)(A). Sau điều trị ST tích cực, NTTT hết, không cần dùng thuốc chống LN (B) A B Điều trị cấp cứu Add your company slogan LOGO Nhịp tự thất gia tăng: Không ĐT Nhịp nhanh thất đơn dạng: Với nhịp nhanh thất RL huyết động: • Shock điện • ĐT duy trì tiếp theo Với nhịp nhanh thất dung nạp huyết động tốt: • Thuốc: amiodarone, lidocain. • Kích thích vượt tần số www.themegallery.com Điều trị cấp cứu Young GD et al: Ventricular tachycardia. In Crawford.MH et al: Cardiology. 3th 2010: 847-860 Podrid. PJ et al: Polymorphic ventricular tachycardia associated with normal QT interval. Up todate. 2014 Podrid. PJ et al: Management of arrhythmias in heart failure. In Mann.DJ: Heart failure- A companion to Braunwald’s heart disease. 2th 2011: 771-784. De Luna AB: Active ventricular arrhythmias. In de Luna AB: Clinical arrhythmology. 2011: 181-224. Add your company slogan LOGO Nhịp nhanh thất đa dạng Điều trị VT đa dạng liên quan với QT dài mắc phải: • Phòng ngừa: kiểm soát việc dùng thuốc và tránh RLĐG • Ngưng ngay các thuốc thủ phạm gây QT dài và điều chỉnh các rối loạn kiềm toan, điện giảinếu có. • Nếu BN có RLHĐ, shock điện ngay và dùng thêm magnesium sulfate. • Nếu BN không có RLHĐ, dùng magnesium sulfate 2-4g/tiêm mạch trong 15 ph sau đó truyền TM 0.5-2g/h tùy từng BN (duy trì magnesium > 2,0 mg/dl, kali > 4,0 mEq/dl). Thời gian truyền từ vài ngày cho đến 1 tuần dựa trên đoạn QT đã ngắn lại (không cần trở về hẳn bình thường) hoặc nồng độ magnesium có vượt quá giá trị bình thường hay không. • Nếu không hiệu quả, có thể điều trị bằng phương pháp kích thích vượt tần số (tần số thất 80-120 l/ph). Điều trị cấp cứu Young GD et al: Ventricular tachycardia. In Crawford.MH et al: Cardiology. 3th 2010: 847-860 Podrid. PJ et al: Polymorphic ventricular tachycardia associated with normal QT interval. Up todate. 2014 Podrid. PJ et al: Management of arrhythmias in heart failure. In Mann.DJ: Heart failure- A companion to Braunwald’s heart disease. 2th 2011: 771-784. De Luna AB: Active ventricular arrhythmias. In de Luna AB: Clinical arrhythmology. 2011: 181-224. Add your company slogan LOGO Nhịp nhanh thất đa dạng Điều trị VT đa dạng liên quan với QT dài bẩm sinh • Shock điện • Magnesium sulfate • Lâu dài: – Ức chế bêta là điều trị nền tảng và/hoặc ICD. – Với BN có xoắn đỉnh liên quan với nhịp chậm, cân nhắc đặt tạo nhịp vĩnh viễn www.themegallery.com Điều trị cấp cứu Young GD et al: Ventricular tachycardia. In Crawford.MH et al: Cardiology. 3th 2010: 847-860 Podrid. PJ et al: Polymorphic ventricular tachycardia associated with normal QT interval. Up todate. 2014 Podrid. PJ et al: Management of arrhythmias in heart failure. In Mann.DJ: Heart failure- A companion to Braunwald’s heart disease. 2th 2011: 771-784. De Luna AB: Active ventricular arrhythmias. In de Luna AB: Clinical arrhythmology. 2011: 181-224. Add your company slogan LOGO Nhịp nhanh thất đa dạng Điều trị VT đa dạng với QT bình thường: • Loạn nhịp này thường xảy ra do ACS, do vậy, nên nghi ngờ và loại trừ TMCT cấp ở tất cả BN VT đa dạng với QT bình thường. • Có thể gặp ở BN xơ hóa hoặc phì đại cơ tim và cần làm xét nghiệm để tìm nguyên nhân. • Tăng hoạt động thể lực và xúc cảm là các yếu tố thúc đẩy loại loạn nhịp này. • Điều trị với amiodarone hay chẹn bêta. • Trường hợp không thành công, sử dụng ICD. • Luôn tầm soát tìm nguyên nhân bệnh mạch vành và xem xét tái tưới máu nếu có chỉ định www.themegallery.com Điều trị cấp cứu Young GD et al: Ventricular tachycardia. In Crawford.MH et al: Cardiology. 3th 2010: 847-860 Podrid. PJ et al: Polymorphic ventricular tachycardia associated with normal QT interval. Up todate. 2014 Podrid. PJ et al: Management of arrhythmias in heart failure. In Mann.DJ: Heart failure- A companion to Braunwald’s heart disease. 2th 2011: 771-784. De Luna AB: Active ventricular arrhythmias. In de Luna AB: Clinical arrhythmology. 2011: 181-224. Add your company slogan LOGO LN thất là vấn đề cần quan tâm ở BN ST. Các bước: Loại LN thất và có triệu chứng hay không ? (huyết động) Có bệnh TM nặng hay không? Có khả năng tái phát hay chỉ do nguyên nhân thoáng qua (điều chỉnh được, không còn tái phát) Nguy cơ đột tử có hay không? Cần đánh giá test xâm nhập hay không? Nguy cơ của điều trị có lớn hơn nguy cơ không điều trị hay không? Nếu điều trị thuốc, thuốc nào hiệu quả nhất và ít tác dụng phụ nhất. Có cần quan tâm đến biện pháp điều trị PA, PM, ICD, RA, phẫu thuật... Tóm tắt: các điểm chính Add your company slogan LOGO Luôn ĐT suy tim đúng và hiệu quả. Với BN bị NTTT cần điều chỉnh các yếu tố thúc đẩy trước nếu có. Nếu không hiệu quả, mới cân nhắc điều trị NTTT hay không, tùy theo mức độ nguy hiểm của NTTT. Các trường hợp VT dai dẳng luôn cần dự phòng bằng ICD Tóm tắt: các điểm chính Add your company slogan LOGO www.themegallery.com Khuyến cáo Class Mức - Cần tìm và điều chỉnh các yếu tố khởi phát/làm nặng thêm tình trạng bệnh ở BN có rối loạn nhịp thất (VD: rối loạn điện giải, dùng thuốc gây loạn nhịp, thiếu máu cơ tim). I C - Cần phải tối ưu hoá việc điều trị ST với ức chế men chuyển (hoặc ức chế thụ thể), ức chế bêta và lợi tiểu kháng aldosterol trên BN có rối loạn nhịp thất. I A - Cần phải xem xét việc tái tưới máu vành trên BN có rối loạn nhịp kèm theo bệnh mạch vành. I C - Nên cấy ICD với chức năng thích hợp cho các BN có loạn nhịp thất dai dẳng hoặc có triệu chứng (nhịp nhanh thất hoặc rung thất), và trên nhóm BN mà mục tiêu điều trị là cải thiện sống còn. I A - Amiodarone được khuyến cáo trên các BN đã cấy ICD nhưng vẫn tiếp tục có triệu chứng loạn nhịp thất hoặc sốc tái phát mặc dù đã được điều trị tối ưu và máy ICD đã được lập trình lại. I C Tóm tắt: các điểm chính ESC guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2012. Add your company slogan LOGO www.themegallery.com - Cắt đốt bằng điện được khuyến cáo trên các BN đã cấy ICD nhưng vẫn tiếp tục có triệu chứng loạn nhịp thất gây sốc tái phát mà không thể dự phòng được sau khi điều trị tối ưu bằng lập trình lại ICD và bằng Amiodarone. I C - Amiodarone có thể được xem xét như là một phương pháp điều trị để dự phòng loạn nhịp thất có triệu chứng tái phát trên các BN đã được điều trị tối ưu và không thích hợp để cấy ICD. IIb C - Không khuyến cáo sử dụng amiodarone trên các BN nhịp nhanh thất không dai dẳng bởi vì không cho thấy có hiệu quả và nguy cơ ngộ độc thuốc. III A - Các thuốc chống loạn nhịp khác (đặc biệt là thuốc trong nhóm Ic và dronedarone) không nên sử dụng cho BN suy tim tâm thu bởi vì liên quan đến vấn đề an toàn (suy tim nặng lên, gây rối loạn nhịp, và tử vong). III A Khuyến cáo Class Mức Tóm tắt: các điểm chính ESC guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2012. Add your company slogan LOGO Thank you!
File đính kèm:
- chan_doan_va_dieu_tri_roi_loan_nhip_that_trong_suy_tim_nguye.pdf