Cấy máy khử rung tự động: Những trường hợp đầu tiên tại Bệnh viện Vinmec Times City - Nguyễn Bằng Phong
Chỉ định cấy ICD (ACC/AHA/HRS)
• 2 nhóm:
1. Dự phòng SCD thứ phát cho BN đã bị SCD được cứu
sống, hoặc có cơn rung thất, nhanh thất bền bỉ được
ghi nhận.
2. Dự phòng SCD tiên phát cho BN có nguy cơ cao bị
rung thất hoặc nhanh thất đe dọa cuộc sống.
Cấy máy khử rung tự động: những trường hợp đầu tiên tại BV Vinmec Times city Bs Nguyễn Bằng Phong Đại cương • Gần 450 000 SCD/ 1996 - 1999/ USA (CDC-1999) • 1 nữ/ 4,5 nam • SCD chiếm 25 % TV do TM trên TG. • 70 % SCD do CHD • 10 % có bệnh tim cấu trúc khác • 10 – 15 % không có bệnh tim cấu trúc: LQTS; BS, WPW, Catecholaminergic PVT Philip J Podrid: Uptodate, last updated: Apr 18 2018 Đại cương • 1980: ICD đầu tiên; 1985: FDA chấp nhận. • Meta – analyse 3 n/c: AVID, CIDS, CASH: ICD giảm 28 % TV do mọi nguyên nhân. (dự phòng thứ phát). • Meta – analyse 10 n/c dự phòng tiên phát (MADIT I, II, MUSTT) : giảm 25 % TV. • 2006: 300 000 ICD/ TG • 2013: 85 289 ICD toàn châu Âu Đại cương • ICD đầu tiên tại VN: 1998 • Ước tính: 100 ICD/ năm ? • Tại VMTC: từ 11/09/2017 tới 19/04/2018: 25 ICD. Chỉ định cấy ICD (ACC/AHA/HRS) Uptodate- last updated Jun 04, 2018 • 2 nhóm: 1. Dự phòng SCD thứ phát cho BN đã bị SCD được cứu sống, hoặc có cơn rung thất, nhanh thất bền bỉ được ghi nhận. 2. Dự phòng SCD tiên phát cho BN có nguy cơ cao bị rung thất hoặc nhanh thất đe dọa cuộc sống. Chỉ định cấy ICD (ACC/AHA/HRS) Uptodate- last updated Jun 04, 2018 • Dự phòng thứ phát: 1. BN đã bị SCD do VF/ VT được cứu sống, hoặc bị VT bền bỉ có huyết động không ổn định mà không do nguyên nhân có thể loại bỏ được. Loại trừ VF/VT trong vòng 48 giờ sau NMCT. 2. Có các cơn VT bền bỉ tự phát ở BN có bệnh tim: van tim, TMCB, bệnh cơ tim, LQTs, BS 6 Chỉ định cấy ICD (ACC/AHA/HRS) Uptodate- last updated Jun 04, 2018 • Dự phòng tiên phát: 1. NMCT sau 40 ngày, EF ≤ 30 % 2. Bệnh cơ tim có NYHA II-III; EF ≤ 35 %. Suy tim không do TMCB, đã được điều trị nội khoa tối ưu ≥ 3 tháng mà EF không cải thiện, ở mức ≤ 35 %. Các BN ở diện này mà có QRS ≥ 120 ms thì chỉ định CRT D thay cho ICD. 3. BN bị bệnh tim cấu trúc, có ngất, EP có VT bền bỉ hoặc VT → VF. 4. LQTs bẩm sinh có ngất tái phát hoặc có cơn TP mặc dù đã được dùng chẹn β tối ưu. 7 Chống chỉ định ICD Uptodate- last updated Jun 04, 2018 • BN không có bệnh tim cấu trúc, có cơn loạn nhịp thất nhanh do các nguyên nhân có thể loại bỏ được: rối loạn điện giải, thuốc, chấn thương • BN có cơ may sống sót không quá 1 năm. • BN có cơn nhanh thất hoặc rung thất có thể triệt đốt được. • BN suy tim NYHA IV không đáp ứng với điều trị nội khoa tối ưu, không có chỉ định tái đồng bộ hoặc ghép tim. • BN có rối loạn tâm thần nặng, cấy ICD có thể làm bệnh tâm thần nặng lên (chủ yếu cho dự phòng tiên phát.) 8 Giới Giới Nam Nữ Số BN 20 5 Tỷ lệ 80% 20% Độ tuổi trung bình Nhóm bệnh chung Bệnh tim cấu trúc Không bệnh tim cấu trúc Độ tuổi 45,3 (18-77) n = 25 50,9 (24 - 77) n = 9 42,1 (18 - 57) n = 16 Loại bệnh Loại bệnh BS, vô căn QT dài bẩm sinh Bệnh cơ tim giãn Bệnh ĐMV và ST/ THA Số BN 15 1 6 3 % 60 4 24 12 Loại loạn nhịp Loại loạn nhịp VF VT TP Hỗn hợp Không rõ Không LN Số BN 8 10 1 1 3 2 % 32 40 4 4 12 8 Tỷ lệ BN phải sốc điện chuyển nhịp cấp cứu. Sốc điện cc Có Không Số BN 15 10 % 60 40 Tỷ lệ BN được EP và điều trị RF EP và RF EP RF Số BN 12 5 % 48 20 Tỷ lệ chụp ĐMV Chụp ĐMV DSA MSCT Số BN 23 2 % 92 8 15 Kết quả SÂ tim (4 buồng) Nhóm bệnh Bệnh tim cấu trúc (bệnh cơ tim giãn, bệnh ĐMV, ST do THA): n= 9 Không bệnh tim cấu trúc: n = 16 Dd (mm) 70,75 (58 - 96) 47,8 (42 - 52) EF 4 buồng (%) 30 (20 - 40) 67,2 (50 - 81) Tỷ lệ chỉ định phòng đột tử thứ phát và tiên phát Chỉ định Phòng thứ phát Phòng tiên phát Số BN 19 6 % 76 24 Brugada (n = 11) Ngừng tuần hoàn Có Không Số BN 9 2 % 82 18 TD sau cấy ICD Thời gian theo dõi Trung bình Ngắn nhất Dài nhất Tuần (tới 30/06/18) 23 11 46 Tỷ lệ các sự kiện loạn nhịp Loạn nhịp Rung thất Nhanh thất LN khác Số BN 3 4 0 % 12 16 76 Số lần máy hoạt động Hoạt động của ICD Sốc ATP Sốc lầm Số BN 3 (12 %) 3 (12 %) 0 Số lần 14 7 0 TD sau cấy ICD Biến chứng Chảy máu Nhiễm trùng Tụt điện cực Tinh thần Tràn khí MP Số BN 0 0 1 1 0 % 0 0 4 4 0 Hở ba lá nặng lên, huyết khối TM, phải tăng ngưỡng sốc: 0 Điều trị với thuốc chống loạn nhịp sau ICD • Các BN dự phòng thứ phát đều dùng Amiodarone sau ICD • Các BN dự phòng tiên phát được dùng chẹn β ( trong phác đồ điều trị suy tim). • Các BN BS được dùng Amiodarone sau ICD (1 BN Amiodarone + chẹn β) • BN LQTS dùng chẹn β. 32 Trân trọng cảm ơn! 33
File đính kèm:
- cay_may_khu_rung_tu_dong_nhung_truong_hop_dau_tien_tai_benh.pdf