Ứng dụng cộng hưởng từ trong tim mạch - Nguyễn Khôi Việt

KHẢ NĂNG KHẢO SÁT

 Hình thái (morphology) : các cấu trúc giải phẩu của hệ tim mạch

 Chức năng (function) :

Co bóp: tâm thu và tâm trương

Flow: tương tự như Doppler

Tưới máu cơ tim

 Đặc tính mô (tissue characterization):

Cơ tim còn sống (viable) hay hoại tử (necrosis)

U, viêm, dịch

Thành phần cấu tạo: từ phổ (magnetic spectroscopy)

 

pdf57 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Ứng dụng cộng hưởng từ trong tim mạch - Nguyễn Khôi Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
0%
Akinetic 3 Systolic wall thickening < 10% 
Dyskinetic 4 Systolic wall thinning with 
myocardial segment moving 
outward during systole 
Aneurysm 5 Fixed defect
Wall motion Score Definition
** In normal subjects, the percent of systolic thickening of the interventricular septum is somewhat 
less than that of the free wall of the left ventricle.
Table. The classification of abnormal regional wall motion.
Regional wall motion:
Wall thickening (radial thickening)
Figure. Various findings of abnormal wall motion on cine MRI.
Regional wall motion:
Wall thickening (radial thickening)
Hypokinesia at 
inferior wall 
Akinesia at 
anterior and AS 
Dyskinesia Aneurysm
KHẢ NĂNG KHẢO SÁT
Hình thái độ phân giải không gian cao
Chức năng (Global / regional ) 
Tưới máu cơ tim 
Đặc tính mô : viable/necrosis/ fibrosis 
Chụp động mạch vành
Ưùng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch
ChØ ®Þnh vµ chèng chØ ®Þnh trong chơp 
CHT thiÕu m¸u vµ sèng cßn c¬ tim.
 ChØ ®Þnh:
-Nghi ngờ bệnh lý động mạch vành dựa trên các triệu chứng, các 
yếu tố nguy cơ, điện tâm đồ khi nghỉ và gắng sức nghi ngờ
-Đã biết cĩ bệnh lý ĐMV để đánh giá sự cần thiết cĩ tái lưu thơng 
mạch vành hay khơng
-Các kết quả xét nghiệm khơng xâm lấn khơng đưa ra được kết 
luận cuối cùng để đánh giá cĩ thiếu máu hay khơng (ví dụ: siêu 
âm tim gắng sức, SPECT..)
-Các kết quả xét nghiệm khơng xâm lấn về hình ảnh động mạch 
vành (ví dụ: MSCT) khơng đưa ra được kết luận cuối cùng.
-Đánh giá sau đặt cầu nối động mạch vành với nghi ngờ cĩ thiếu 
máu.
-Đánh giá trường hợp cơ tim đơng miên (hibernating myocardium) 
đặc biệt với bệnh nhân cĩ sẹo xơ xuyên thành.
-Đã xác định được tổn thương bệnh lý hẹp cĩ ý nghĩa mạch vành 
làm kế hoạch để tái thơng mạch vành. 
ChØ ®Þnh vµ chèng chØ ®Þnh trong chơp CHT 
thiÕu m¸u vµ sèng cßn c¬ tim
 Chèng chØ ®Þnh
– C¸c chèng chØ ®Þnh cđa céng h-ëng tõ chung
– C¸c chèng chØ ®Þnh cđa thuèc sư dơng trong g¾ng søc 
(adenosin, dipyridamol, dobutamin)
– Kh«ng hỵp t¸c
– NhÞp tim kh«ng ®Ịu
TƯỚI MÁU CƠ TIM
 Nguyên lý: sự thay đổi về cường độ tín hiệu theo thời gian sau khi tiêm 
chất tương phản
 Phương pháp: khảo sát khi nghỉ và khi gây stress bằng thuốc dãn mạch 
trực tiếp.
Ứng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch
TƯỚI MÁU CƠ TIM REST/STRESS
Rest Adenosine stress 
Perfusion MRI
- Vùng cơ tim được tưới máu 
bình thường: tăng tín hiệu 
(sáng lên)
- Vùng cơ tim bị thiếu máu cục 
bộ: không hoặc chậm tăng tín 
hiệu (đen hoặc sáng chậm)
Phát hiện thiếu máu cục bộ cơ tim
Khiếm khuyết 
tưới máu
Rối loạn thư 
dãn
Rối loạn co bóp
Biến đổi điện 
tâm đồ
Đau thắt ngực
Lâm sàngECG gắng sứcSiêu âm gắng sức
SPECT
PET
Dobutamine MRI
Perfusion MRI
PHÁT HIỆN THIẾU MÁU CỤC BỘ
VẬN ĐỘNG THÀNH (WALL MOTION)
 Phương pháp: tương tự siêu âm tim gắng sức với dobutamine
 Hình cine
 Ưu thế: 
‟ Độ phân giải hình ảnh 
‟ Không hạn chế mặt phẳng khảo sát
‟ Tính khách quan trong đánh giá 
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
DOBUTAMINE MRI
www.cmr-academy.com
TƯỚI MÁU CƠ TIM 
 Yù nghĩa : mức độ hẹp ĐMV chức năng
 Phương pháp: tương tự xạ hình với thallium
 Ưu thế: 
‟ độ phân giải hình ảnh 
‟ Không có tia xạ 
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
NHỒI MÁU CƠ TIM 
 Chẩn đoán nhồi máu cơ tim: tăng tín hiệu 
muộn sau tiêm thuốc tương phản
 Phân biệt nhồi máu cấp và mãn
 Xác định nhồi máu dưới nội mạc
Hiện tượng no-reflow
 Xác định tính sống còn của cơ tim
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
Delayed Enhancement MRI
Hình tăng tín hiệu muộn
„ 10 ‟ 20 min post Gd DTPA
„ Inversion recovery 
FLASH or True-FISP
„ “Bright is dead”
„ Normal, stunned, hibernating 
myocardium is dark
Kim R et al, Circulation 1999
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
CƠ CHẾ CỦA TĂNG TÍN HIỆU
 Tăng thể tích phân phối của Gd
 Mất tế bào cơ tim sống để đào thải Gd-->thể tích phân 
phối gadolinium tăngtăng tín hiệu
Cardiovascular MRI and MRA: Lippincott, Williams & Wilkins;2003
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
PHÂN BIỆT NHỒI MÁU CẤP VÀ MÃN
kết hợp hình T2W và hiện tượng tăng tín hiệu muộn
NGÀY 1 3 THÁNG NGÀY 1 3 THÁNG
 Sensitivity: 91-94%, Specificity: 92-100%
Circulation 2004;109:2411-2416
DE
T2W
NHỒI MÁU DƯỚI NỘI MẠC VÀ XUYÊN THÀNH
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
TĂNG TÍN HIỆU MUỘN VÀ KHẢ NĂNG PHỤC HỒI 
VẬN ĐỘNG
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
>75%
50%
<25%
DE 3 ngày 21 ngày New Engl J Med 2000;343:1445-53
 Cơ sở: chỉ có vùng cơ tim còn sống mới đem đến lợi ích khi tái 
thông mạch vành
J Am Coll Cardiol 2002;39:1151-8
TÍNH SỐNG CÒN CỦA CƠ TIM
ch.
nh RCA.
KHẢ NĂNG KHẢO SÁT
Hình thái độ phân giải không gian cao
Chức năng (Global / regional ) 
Tưới máu cơ tim 
Đặc tính mô : viable/necrosis/ fibrosis 
Chụp động mạch vành
Ưùng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch
ICMP vs Non-ischemic CMP
McCrohon JA, et al. Circulation 2003; 108:54-59
Delayed Enhancement Phenomenon
Acute Myocarditis HCM: Fibrosis
Not specific for ischemic injury
M. Friedrich et al S. Petersen et al McCrohon et al Circulation 2003
DCM: Fibrosis
KHẢ NĂNG KHẢO SÁT
Hình thái độ phân giải không gian cao
Chức năng (Global / regional ) 
Tưới máu cơ tim 
Đặc tính mô : viable/necrosis/ fibrosis 
Chụp động mạch vành
Ưùng dụng MRI trong chẩn đoán hình ảnh tim mạch
CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH 
 Phát hiện dị dạng ĐMV
 Khảo sát hình thái
‟ Hẹp ĐMV nguyên thủy
‟ Hẹp tắc cầu nối
 Đánh giá flow 
‟ ĐMV nguyên thủy 
‟ Tái hẹp sau đặt stent
‟ Hẹp tắc cầu nối 
BỆNH KAWASAKI
BƯnh lý c¬ tim 
 ChØ ®Þnh:
– Nghi ngê bƯnh c¬ tim gi·n: dilated CMP
– Nghi ngê bƯnh c¬ tim ph× ®¹i: hypertrophy CM (HCM) 
– Nghi ngê bƯnh lo¹n s¶n thÊt ph¶i g©y lo¹n nhÞp: 
Arrythmogenic RV dysplasia (ARVD)
– Nghi ngê bƯnh lý c¬ tim ®Ỉc biƯt: unclassified CMP
– theo dâi tiÕn triĨn bƯnh lý c¬ tim
– theo dâi sau can thiƯp: vÝ dơ sau can thiƯp bƯnh c¬ tim ph×
®¹i
BƯnh lý c¬ tim
BƯnh c¬ tim phi ®¹i (Hypertrophic 
Cardiomyopathy)
 LV wall thickness > 15 mm on end-diastolic phase
Septal type: most common
Chun EJ et al. Radiographics (In Press) 
Protocol of CMR
HCMP: Phenotype
LVH recognized by CMR but not reliably with 2-D 
Echo
Non-contiguous
Apical type
 Focal
LEFT VENTRICULAR 
NON-COMPACTION
Bệnh cơ tim 
 Bệnh di truyền trội
 Tình trạng cơ bè quá sản
 Suy tim, loạn nhịp, thuyên tắc 
BỆNH CƠ TIM THẤT PHẢI GÂY LOẠN NHỊP (ARVC)
Bệnh cơ tim 
 Thâm nhiễm mỡ vào 
thành tự do thất phải 
Tăng tín hiệu trên 
hình T1W
 Mỏng thành thất P 
 Loạn động - phình
BỆNH CƠ TIM TRONG HEMOCHROMATOSIS
Bệnh cơ tim 
Cơ tim và gan đều giảm tín hiệu trên hình T1W
Figure 2. Enhancement type on DE-MRI (Alcoholic CMP) 36 year old man 
with dyspnea. (A) Cine MR showed globally reduced systolic function (EF = 10. 
6%). DE-MRI view shows delayed enhancement at mid and epicardial area of 
septal wall with non-coronary pattern. on short axis view (B) and 4 chamber 
view (C).. Function was not improved during the follow-up period. 
BƯnh c¬ tim gi·n (dilated CMP)
(A) (B) (C)
Bệnh lý viêm cơ tim (myocarditis)
 Chỉ định:
– Nghi ngờ viêm cơ tim trên LS
– LS biểu hiện của hội chứng mạch vành cấp nhưng ko cĩ tổn 
thương ĐMV hoặc khơng cĩ tổn thương thủ phạm.
– LS biểu hiện triệu chứng của suy tim: nhưng ko cĩ tổn 
thương ĐMV hoặc bệnh lý khác của tim
– hướng dẫn cho sinh thiết cơ tim: giúp tăng độ nhạy
– theo dõi các TH viêm cơ tim đã biết
– theo dõi các TH viêm cơ tim sau điều trị chống virus hoặc ức 
chế miễn dịch
 Chống chỉ định: theo các CCĐ chung của CHT tim
F/27 
Flu-like sx
Acute atypical 
chest pain 
DE-MRI
T2WI
Specific CMP: Myocarditis
CMP
Bệnh màng ngồi tim
 Chỉ định:
– Tràn dịch màng ngồi tim: tính chất dịch, động học, dấu hiệu 
ép tim (tamponade)
– Viêm màng ngồi tim (pericarditis): 
– viêm màng ngồi tim co thắt (pericadial constriction)
– bất thường bẩm sinh của màng tim: ko cĩ màng ngồi tim, 
các kén dịch
– các khối u
 Chống chỉ định:
– CCĐ chung của CHT tim
– BN với hội chứng ép tim cấp hoặc co thắt nặng, huyết động 
ko ổn định
BỆNH MÀNG NGOÀI TIM
Viêm màng ngoài tim 
U TIM
Myxoma 
Lipoma
T1W Spin echo T2W
T1W Spin echo T1W + fat sat
HUYẾT KHỐI THẤT TRÁI
BỆNH TIM BẨM SINH
 Chỉ định:
– CĐ chung:
 Đưa ra thơng tin trước phẫu thuật hoặc can thiệp nội mạch: GP, 
tuần hồn BH, chức năng và dịng chảy..
 Theo dõi lâu dài các BN sau phẫu thuật TBS.
– CĐ đặc biệt
 hẹp eo ĐMC
 TLT, TLN, CODM
 tứ chứng Fallot: trước và sau PT
 bệnh Ebstein
 hốn vị đại động mạch: trước và sau PT (rastelli, mustard.._)_
BỆNH TIM BẨM SINH
Cine 4 buồng Cine 4 buồng
Bệnh Ebstein
dịch chuyển xuống dưới của lá vách van ba lá 
(>=8mm/m2 BSA)
KẾT LUẬN
 Lĩnh vực mới và phát triển nhanh chóng
 Biện pháp chẩn đoán tích hợp, phù hợp với bệnh 
tim mạch
Những chỉ định thường gặp: 
(1)Khảo sát tổng hợp bệnh tim thiếu máu cục bộ:
 Cấu trúc và chức năng thất trái (toàn bộ và từng vùng)
 Tưới máu cơ tim với adenosine
 Tính sống còn của cơ tim (hình ảnh tăng tín hiệu muộn)
(2) Bệnh cơ tim (3) Bệnh màng ngoài tim.
Xin c¶m ¬n c¸c b¹n ®ång 
nghiƯp!
 A century ago, great strides were being made in 
cardiac roentgenography and the future promise 
was enormous. The situation is similar with cardiac 
magnetic resonance imaging today
Eugene Braunwald.
MRI trong bệnh tim mạch
KẾT LUẬN
Manning WJ, Pennell DJ. Cardiovascular magnetic resonance 1
st
ed
SO SÁNH DOBU-ECHO VÀ 
DOBU-MRI
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH 
Circulation 1999;99:763-770

File đính kèm:

  • pdfung_dung_cong_huong_tu_trong_tim_mach_nguyen_khoi_viet.pdf