Cập nhật viêm phổi 2016 - Trần Thị Tố Quyên
MỤC TIÊU CỦA Y3 VÀ CT3
- Nắm được các tác nhân gây bệnh và các yếu tố thuận lợi gây viêm phổi
- Phân loại được các thể lâm sàng của viêm phổi
- Kể được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi
- Nêu được các chẩn đoán xác định, chẩn đoán tác nhân, chẩn đoán phân biệt, chẩn đoán
biến chứng và độ nặng của viêm phổi theo thang điểm CURB65
- Tham khảo phần điều trị
- Hiểu được phần dự phòng viêm phổi
MỤC TIÊU CỦA Y4/Y6 - CT4 VÀ SAU ĐẠI HỌC
Tương tự các mục tiêu của Y3 và CT3 nhưng tập trung thêm mục tiêu điều trị viêm phổi
mắc phải ngoài cộng đồng với các tác nhân thường gặp
êm mạch 24giờ đầu sau đó 400 mg uống mỗi ngày 7-14 ngày hay Azithromycin 500 mg tiêm mạch 24giờ đầu sau đó 500 mg uống mỗi ngày 7-14 ngày Mycoplasma pneumoniae và Chlamydia pneumoniae (CAP) Azithromycin 500 mg uống mỗi 24 giờ trong 3 ngày hay 1g uống liều duy nhất sau đó uống 500mg mỗi 24 giờ trong hai ngày hay uống liều duy nhất 2g hay Clarithromycin loại phóng thích chậm 1000 mg uống mỗi 24 giờ hay 500mg uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày hay Erythromycin 500 mg uống mỗi 8giờ trong 7-14 ngày Kỵ khí (CAP) Amoxicillin 500 mg uống mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày hay Amoxicillin-clavulanate 2 g uống mỗi 12giờ trong 7-14 ngày hay Ceftriaxone 1 g tiêm mạch mỗi 24giờ trong 7-14ngày hay Clindamycin 600 mg tiêm mạch mỗi 8giờ trong 7-14 ngày Influenza A/B (CAP) Oseltamivir 75 mg tiêm mạch hay uống mỗi 12giờ trong 5 ngày Histoplasmosis (CAP) Itraconazole 200 mg tiêm mạch hay uống mỗi 24giờ tùy thuộc vào mức độ nặng Amphotericin B 3 mg/kg mỗi 24giờ nếu nặng Thời gian điều trị: 1-12tháng Coccidiomycosis (CAP) Fluconazole 400 mg uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ Itraconazole 200 mg tiêm mạch hay uống mỗi 24giờ tùy thuộc vào mức độ nặng Thời gian điều trị: 3-12tháng Blastomycosis (CAP) Itraconazole 200 mg tiêm mạch hay uống mỗi 24giờ tùy thuộc vào mức độ nặng Amphotericin B 3 mg/kg mỗi 24giờ nếu nặng Thời gian điều trị: 6-12tháng 7.3.2. Theo phác đồ hướng dẫn của Hội lồng ngực Anh (2009) Bảng 2: Phác đồ điều trị viêm phổi theo căn nguyên của Hội lồng ngực Anh (2009) Vi khuẩn Kháng sinh ưu tiên Kháng sinh thay thế S. pneumoniae Amoxicilina 500mg- 1g/ lần x 3 lần/ ngày (uống), hoặc Benzylpenicillin 1,2 g/ lần x 4 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch) (a): Có thể dùng với liều cao hơn 3g/ ngày ở những trường hợp VK nhạy cảm trung gian. Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/ ngày (uống), hoặc Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (uống), hoặc Cefuroxime 0,75g-1,5 g/ lần x 3 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch), hoặc Cefotaxime 1-2 g/ lần x 3 lần/ ngày (tĩnh mạch), hoặc Ceftriaxone 2g/ ngày (tiêm tĩnh mạch 1 lần duy nhất) M. pneumoniae C. pneumoniae Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/ ngày (uống, tiêm TM), hoặc Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (uống, tiêm tĩnh mạch) Tetracycline 250-500mg/ lần x 4 lần ngày (uống), hoặc Fluoroquinoloneb (uống, tiêm tĩnh mạch) (b) Các quinolone thay thế khác: ciprofloxacin, ofloxacin, moxifloxacin, levofloxacin C. psittaci C. burnetii Tetracycline 250-500mg/ lần x 4 lần ngày (uống), hoặc 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch) Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/ ngày (uống) hoặc Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch) Legionella spp Thời gian dùng kháng sinh: 3 tuần Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (uống, tiêm tĩnh mạch) Có thể kết hợp với RifampicineC 600mg/ lần x 1-2 lần/ ngày (uống hoặc tiêm TM) Fluoroquinolone (uống, tiêm tĩnh mạch) H. influenza VK không tiết ß lactamase Amoxicilin 500mg/ lần x 3 lần/ ngày (uống), hoặc Ampicillin 0,5 g/lần x 4 lần/ ngày (tĩnh mạch) Cefuroxime 1,5 g/ lần x 3 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch), hoặc Cefotaxime 1-2 g/ lần x 3 lần/ ngày (tĩnh mạch), hoặc Ceftriaxone 2g/ ngày (tiêm tĩnh mạch 1 lần duy nhất) VK có tiết ß lactamase Amoxi- clavulanic 625 mg/ lần x 3 lần/ ngày (uống), hoặc 1,2 g/lần x 3 lần/ ngày (tiêm TM) Fluoroquinoloneb (uống, tiêm tĩnh mạch) Trực khuẩn gram âm đường ruột Cefuroxime 1,5 g/ lần x 3 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch), hoặc Cefotaxime 1-2 g/ lần x 3 lần/ ngày (tĩnh mạch), hoặc Ceftriaxone 2g/ ngày (tiêm tĩnh mạch 1 lần duy nhất) Fluoroquinoloneb (uống, tiêm tĩnh mạch), hoặc Imipenem 500mg/ lần x 4 lần /ngày (tĩnh mạch), hoặc Meropenem 0,5- 1g/ lần x 3 lần/ ngày (tĩnh mạch) P. aeruginosa Thời gian dùng kháng sinh: 2 tuần Ceftazidime 2g/ lần x 3 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạh) Kết hợp với gentamycin hoặc tobramycin Ciprofloxacin 400mg/ lần x 2 lần ngày (tĩnh mạch), hoặc Piperacillin 4g/ lần x 3 lần /ngày (tĩnh mạch) Kết hợp với Gentamycin hoặc tobramycin Staphylococcus aereus Nhạy cảm Methicillin Flucloxacin 1-2g/ lần x 4 lần/ ngày (tĩnh mạch). Có thể kết hợp với RifampicineC 600mg/ lần x 1-2 lần/ ngày (uống hoặc tiêm TM) Teicoplanin 400mg/ lần x 2 lần/ ngày (tĩnh mạch). Có thể kết hợp với RifampicineC 600mg/ lần x 1-2 lần/ ngày (uống hoặc tiêm TM) Kháng Methicillin Vancomycin 1g/ lần x 2 lần/ ngày (tĩnh mạch) Linezoid 600mg/ lần x 2 lần/ ngày (tĩnh mạch hoặc uống) Tuỳ theo từng căn nguyên mà dùng các thuốc kháng virút thích hợp. Chú ý điều trị bội nhiễm vi khuẩn nhất là ở các BN viêm phổi nặng phải can thiệp thở máy không xâm nhập hoặc xâm nhập. 8. DỰ PHÒNG 8.1. Tiêm chủng Bởi vì viêm phổi có thể là một biến chứng của bệnh cúm, nên chích ngừa cúm hàng năm là một cách tốt để ngăn ngừa viêm phổi do virus cúm, có thể dẫn đến viêm phổi do vi khuẩn. Ngoài ra, mặc dù có một số tranh cãi về hiệu quả của nó, đặc biệt là ở người lớn tuổi, nên chủng ngừa phế cầu khuẩn viêm phổi ít nhất mỗi 5 năm một lần sau tuổi 50, hay trẻ em từ 2 – 6 tuổi Nên tiêm vắc-xin viêm phổi ngay cả khi bệnh nhân trẻ hơn 50 tuổi, nếu là một người hút thuốc, ung thư, bệnh tim mạch, đái tháo đường hay bệnh thiếu máu tế bào hình liềm, hoặc cắt lách. Tác dụng phụ của vắc-xin phế cầu khuẩn này thường nhỏ và bao gồm đau nhẹ hoặc sưng tại chỗ tiêm. 8.2. Rửa tay Các vi trùng này nhập vào cơ thể khi chạm tay vào đôi mắt của hoặc chà xát bên trong mũi. Rửa tay thường xuyên và kỹ lưỡng và có thể giúp giảm nguy cơ viêm phổi. 8.3. Không hút thuốc. 8.4. Chăm sóc bản thân thích hợp và một chế độ ăn uống nhiều trái cây, rau và ngũ cốc nguyên chất cùng với tập thể dục vừa phải có thể giúp giữ cho hệ thống miễn dịch mạnh mẽ. Điều trị triệu chứng GERD và giảm cân nếu thừa cân. 8.5. Bảo vệ những người khác bị lây nhiễm. Hãy cố gắng tránh xa bất cứ ai có một hệ thống miễn dịch bị tổn hại. Khi điều đó là không thể, có thể giúp bảo vệ người khác bằng cách đeo mặt nạ và luôn luôn ho vào khăn giấy. 9. KẾT LUẬN Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng hiện nay vẫn là một bệnh nhiễm khuẩn hô hấp thường gặp, có thể tiến triển nặng gây nhiều biến chứng tại chỗ, toàn thân hoặc tử vong. Tiêu chuẩn phân loại mức độ nặng CURB 65 dễ áp dụng để hướng dẫn xử trí. Cần làm các xét nghiệm vi sinh vật cho những trường hợp BN phải nhập viện. Xu hướng các vi khuẩn giảm nhạy cảm với các kháng sinh nên cần sử dụng kháng sinh hợp lý, tuân thủ theo đúng các nguyên tắc dược động học của các kháng sinh. Có thể dự phòng viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bằng các biện pháp thay đổi hành vi (không hút thuốc lá, thuốc lào...) cũng như chủ động tiêm các loại vaccine phòng cúm và các virút, vi khuẩn khác. TÓM TẮT BÀI GIẢNG Viêm phổi là bệnh lý gây tử vong hàng đầu ở người cao tuổi, đặc biệt khi có nhiều bệnh lý phối hợp. Việc chẩn đoán viêm phổi đôi khi không dễ dàng nhất là chẩn đoán tác nhân gây bệnh và tiên lượng mức độ nặng để có hướng xử trí thích hợp. Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm ngay trong 6 giờ đầu tùy thuộc tác nhân gây bệnh dự đoán vẫn còn là bài toán thách thức với các nhà lâm sàng học nhất là trong bối cảnh vi khuẩn đề kháng với kháng sinh ngày càng gi tăng do việc lạm dụng kháng sinh ở người và ở cả động vật CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO 1.Viêm phổi là tình trạng viêm nhiễm cấp tính do các tác nhân vi trùng, siêu vi, vi nấm, ký sinh trùng ảnh hưởng trên A. Đường dẫn khí B. Đường hô hấp dưới C. Phế nang và mô kẽ phổi D. Tất cả đều sai 2. Chọn câu SAI, khi nói về tác nhân gây bệnh viêm phổi mắc phải ngoài cộng đồng A. Phế cầu là tác nhân thường gặp nhất B. Siêu vi thường xảy ra lẻ tẻ C. Vi khuẩn không điển hình thường gây ra triệu chứng giống cúm D. Vi nấm là tác nhân thường gặp của những đối tượng suy giảm miễn dịch 3.Chọn câu ĐÚNG, khi nói về tác nhân gây bệnh viêm phổi A. Viêm phổi gram âm thường xảy ra trên các đối tượng có bệnh phổi trước đó B. Hemophilus Influenzae hay xảy ra trên người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính C. Mycoplasma pneumonia là tác nhân gây bệnh không điển hình D. Tất cả đều đúng 4.Chọn câu ĐÚNG nhất, Viêm phổi do Gram âm là tác nhân thường gặp A. Trên người trẻ B. Trên người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính C. Trên người viêm phế quản mạn D. Trên người già trên 70 tuổi ĐÁP ÁN: 1C - 2D - 3D – 4B TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. BTS Guideline for the management of community acquired pneumonia in adults: update 2009 2. Châu, Ngô Quý. Viêm phổi mắc phải cộng đồng. Bệnh viện Bạch Mai. 2014 3. Chong C, et al. Pneumonia in the elderly: A review of the epidemiology, pathogenesis, microbiology and clinical features. Southern Medical Journal. 2008;101;1141. 4. Chong C, et al. Pneumonia in the elderly: A review of severity assessment, prognosis, mortality, prevention and treatment. Southern Medical Journal. 2008;101;1134. 5. Durrington H, et al. Recent changes in the management of community-acquired pneumonia in adults. British Medical Journal. 2008;336:1429. 6. Darvin Scott Smith, MD, MSc, Thomas E Herchline, MD . Community-Acquired Pneumonia Organism-Specific Therapy. 2015; 7. Infectious Diseases Society of America/American Thoracic Society Consensus Guidelines on the Management of Community-Acquired Pneumonia in Adults. Oxford Journals . Medicine & Health Clinical Infectious Diseases .Volume 44, Issue Supplement 2 Pp. S27-S72. 8. Nader Kamangar, MD, FACP, FCCP, FCCM, Ryland P Byrd, Jr, MD . Bacterial Pneumonia. 2015; 9. Menendez R, et al. Treatment failure in community-acquired pneumonia. Chest. 2007;132:1348 Pneumonia. The Merck Manuals: 00The Merck Manual for Healthcare Professionals. Accessed March 25, 2009. 10. Fariba M Donovan, MD, PhD; Chief Editor: Thomas E Herchline, MD. Community – Acquired Pneumonia Empiric therapy.2015;
File đính kèm:
- cap_nhat_viem_phoi_2016_tran_thi_to_quyen.pdf