Cải thiện tiên lượng sau can thiệp mạch vành: Kiểm soát TMCB tồn lưu bằng tiếp cận chuyển hóa - Hòa Huỳnh Quang Trí
Trường hợp lâm sàng
• Bệnh nhân nam 71 tuổi, đến khám vì ĐTN ổn định (CCS 3).
• Tiền sử: ĐTĐ týp 2 biết từ > 10 năm, tăng HA biết từ 15 năm,
NMCT cách 7 năm (stent ĐMV phải).
• Cách 5 năm: đặt 4 stent ĐMV xuống trước trái và đoạn đầu
ĐMV mũ.
• Cách 2 năm: Mổ bắc cầu ĐMV.
• Bệnh nhân từ chối chụp ĐMV kiểm tra.
• MSCT 640: Tắc chỗ nối ĐM vú trong trái vào ĐMV xuống trước
trái. Hẹp trong stent ĐMV mũ.
Cải thiện tiên lượng sau can thiệp mạch vành: Kiểm soát TMCB tồn lưu bằng tiếp cận chuyển hóa TS Hoà Huyønh Quang Trí Vieän Tim TP HCM Trường hợp lâm sàng • Bệnh nhân nam 71 tuổi, đến khám vì ĐTN ổn định (CCS 3). • Tiền sử: ĐTĐ týp 2 biết từ > 10 năm, tăng HA biết từ 15 năm, NMCT cách 7 năm (stent ĐMV phải). • Cách 5 năm: đặt 4 stent ĐMV xuống trước trái và đoạn đầu ĐMV mũ. • Cách 2 năm: Mổ bắc cầu ĐMV. • Bệnh nhân từ chối chụp ĐMV kiểm tra. • MSCT 640: Tắc chỗ nối ĐM vú trong trái vào ĐMV xuống trước trái. Hẹp trong stent ĐMV mũ. Trường hợp lâm sàng Điều trị hiện tại: • Bisoprolol 10 mg/ngày • Amlodipine 10 mg + Perindopril 10 mg/ngày • Isosorbide mononitrate 60 mg/ngày • Ivabradine 5 mg x 2/ngày • Rosuvastatin 20 mg/ngày • Aspirin 81 mg/ngày • Sitagliptin 100 mg/ngày • Metformin 850 mg x 2/ngày Kiểm soát triệu chứng ĐTN của bệnh nhân? 445 917 531 311 600 782 687 839 771 039 902 785 0 200000 400000 600000 800000 1000000 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Số lư ợ n g b ệ n h n h ân Data obtained through a SERVIER internal survey made in March 2015 Sự phát triển của PCI 2008-2013 11 quốc gia: Bulgaria, Brazil, Romania, China, Pakistan, Estonia, Bangladesh, Czech Rep, Georgia, Russia và Poland Hữu ích nhưng không phải lúc nào cũng đủ Hiệu quả kiểm soát triệu chứng Boden WE et al. N Engl J Med. 2007;356:1503-16. Gần 30% bệnh nhân vẫn còn triệu chứng P < 0.001 P = 0.02 NS K h ô n g c ó t ri ệ u c h ứ n g đ a u n g ự c NS Điều trị nội khoa tối ưu (thuốc tác dụng lên huyết động) phối hợp PCI không đủ để kiểm soát triệu chứng đau thắt ngực Không có triệu chứng đau thắt ngực % N Engl J Med 2011;364:1016-26. P=0.05 M. Marzilli et al. J Am Coll Cardiol. 2012;60(11):951-956 HẸP NẶNG ĐÔ ̣NG MẠCH VÀNH RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TB NỘI MẠC TIỂU CẦU VÀ ĐÔNG MÁU RỐI LOẠN CHỨC NĂNG VI MẠCH THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM VIÊM CO THẮT MẠCH VÀNH Đề xuất thay đổi mô hình trong bệnh tim thiếu máu cục bộ “Nếu chúng ta đặt tế bào cơ tim vào trung tâm của mô hình, tất cả các nguồn bệnh lý tiềm năng đều được xem xét và các chiến lược bảo vệ tế bào cơ tim khỏi tổn thương do TMCB sẽ được phát triển” P=0.04 1,00 1,50 2,00 Pc r/A TP ra tio placebo TMZ +33% Fragasso G et al. Eur Heart J. 2006;27:942-48. Tiếp cận chuyển hóa trong bệnh tim thiếu máu cục bộ Nghiên cứu của Ribeiro & CS • TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi, bắt chéo (crossover). • Đối tượng: 10 người bệnh mạch vành kèm ĐTĐ týp 2, có triệu chứng không được kiểm soát bởi phối hợp ≥ 2 thuốc chống ĐTN và giải phẫu học ĐMV không phù hợp cho việc tái tưới máu (PCI /CABG). • Can thiệp: lần lượt trimetazidine 6 tuần rồi placebo 6 tuần. Am Heart J 2007;154:78e1-78e7 Kết quả: Ảnh hưởng của điều trị trên triệu chứng ĐTN (phân độ CCS) Am Heart J 2007;154:78e1-78e7 LOPATIN study: Beneficial effects of long-term trimetazidine MR therapy in patients who have undergone percutaneous coronary intervention Y. M. Lopatin1,2, E. P. Dronova2 - (1) Volgograd State Medical University, (2) Volgograd Regional Cardiology Centre, Volgograd, Russian Federation TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi, có chứng. 214 bệnh nhân mạch vành có ĐTN ổn định (CCS 2.7 ± 0.2), suy tim (NYHA 2.0 ± 0.1), được can thiệp ĐMV qua da: N = 107 điều trị bằng trimetazidine MR (35 mg x 2/ngày) 2 tuần trước can thiệp mạch vành qua da và tiếp tục trong 3 năm sau N = 107 nhóm chứng 4.7 7.5 0 2 4 6 8 TMZ MR Control Hiệu quả dài hạn của TMZ sau can thiệp PCI P<0.05 % Tỉ lệ nhập viện do hội chứng mạch vành cấp P<0.05 % Tỉ lệ BN phải tái thông lại mạch vành sau PCI Int J Cardiol 2014;174(3): 634-9 Tần suất tái hẹp stent 4.2% 11.1% p=0.001 % Phân suất tống máu thất trái) % Tỉ lệ không bị biến cố TM nặng p=0.034 p=0.006 TG – treatment group CG – control group 65.4 63.1 768 bệnh nhân mạch vành, PCI (DES), theo dõi hình ảnh mạch máu (9-13 tháng sau xuất viện) The efficAcy and safety of Trimetazidine in Patients with angina pectoris having been treated by percutaneous Coronary Intervention. Số quốc gia: 27 Số trung tâm: 432 Số bệnh nhân: 5800 ATPCI Thiết kế nghiên cứu ATPCI TCĐG: - Chết do nguyên nhân tim - Nhập viện vì một biến cố tim - ĐTN tái phát hoặc dai dẳng khiến phải thêm, đổi hoặc tăng liều thuốc chống ĐTN - ĐTN tái phát hoặc dai dẳng khiến phải chụp mạch vành Tóm tắt • Trên thực tế có không ít bệnh nhân mạch vành có triệu chứng không được kiểm soát bởi phối hợp các thuốc chống đau thắt ngực qui ước dùng liều tối đa + PCI/CABG. • Mô hình bệnh tim TMCB: cần chuyển từ “hẹp ĐMV” là trung tâm sang “TMCB cơ tim” là trung tâm giải pháp điều trị khác với điều trị qui ước. • Tiếp cận chuyển hóa: một trong các giải pháp.
File đính kèm:
- cai_thien_tien_luong_sau_can_thiep_mach_vanh_kiem_soat_tmcb.pdf