Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Các lý thuyết cơ cấu vốn
5.1. Hệ thống đòn bẩy
5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh
5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
5.2.2. Quan điểm truyền thống
5.2.3. Lý thuyết M&M (Modigliani & Miller)
5.2.4. Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn
5.2.5. Lý thuyết ưu tiên trong cơ cấu vốn
hữu 53 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 53 5.2.3. Lý thuyết M&M C. Ký hiệu v Khi công ty không sử dụng nợ VU : giá trị công ty (Value of unlevered firm) rU : chi phí sử dụng vốn bình quân v Khi công ty có sử dụng nợ VL : giá trị công ty (Value of levered firm) = D + E rL : chi phí sử dụng vốn bình quân WACC : chi phí sử dụng vốn bình quân D : giá trị nợ (giá trị thị trường) E : giá trị vốn chủ sở hữu (VCSH) (giá trị thị trường) rD : chi phí sử dụng nợ rE : chi phí sử dụng VCSH 54 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 54 5.2.3. Lý thuyết M&M D. Nội dung D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty Công ty không sử dụng nợ có sử dụng nợ LN trước thuế và lãi vay - Lãi vay LN trước thuế - Thuế TNDN LN sau thuế Lợi ích các bên liên quan 55 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 55 5.2.3. Lý thuyết M&M D. Nội dung D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế vĐịnh đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty Giá trị của công ty không chịu ảnh hưởng bởi thay đổi cơ cấu vốn. Công ty không thể tìm được cơ cấu vốn tối ưu. VL = VU 56 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 56 ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 15 5.2.3. Lý thuyết M&M D. Nội dung D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế vĐịnh đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn - Việc thay đổi cơ cấu vốn theo hướng gia tăng tỷ lệ nợ, công ty sẽ được hưởng lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới, nhưng cũng làm chi phí VSCH thay đổi cùng chiều. - Lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới bị bù trừ đúng bằng sự tăng lên của chi phí VCSH. 57 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 57 5.2.3. Lý thuyết M&M D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế vĐịnh đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn của công ty không chịu ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn. rL = rU rE = rU − rD x DE : mức đền bù rủi ro tài chính cho cổ đông của công ty có sử dụng nợ. 58 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 58 58 D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế vĐịnh đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn rE WACC rE = rU + rU − rD x DE0 D/E Chi phí sử dụng vốn rD 59 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 59 59 5.2.3. Lý thuyết M&M D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế vĐịnh đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn VD: Công ty A có lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là 200 tỷ đồng. Với các giả định của M&M xét trong môi trường không thuế TNDN, xác định giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn của công ty trong trường hợp sau: a. Công ty không sử dụng nợ, rE = 16%/năm. b. Công ty vay nợ 250 tỷ đồng, rD = 8%/năm. 60 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 60 ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 16 5.2.3. Lý thuyết M&M D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế vĐịnh đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty Công ty không sử dụng nợ có sử dụng nợ LN trước thuế và lãi vay EBIT EBIT - Lãi vay LN trước thuế - Thuế TNDN LN sau thuế Tổng LN của các NĐT 61 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 61 5.2.3. Lý thuyết M&M D. Nội dung D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế vĐịnh đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty Giá trị của công ty có sử dụng nợ lớn hơn giá trị công ty không sử dụng nợ đúng bằng hiện giá tấm chắn thuế từ lãi vay. VU = 62 VL = 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 62 5.2.3. Lý thuyết M&M D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế vĐịnh đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty 63 0 D/E Giá trị DN VL VU Hiện giá tấm chắn thuế 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 63 5.2.3. Lý thuyết M&M D. Nội dung D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế vĐịnh đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn - Việc thay đổi cơ cấu vốn theo hướng gia tăng tỷ lệ nợ làm chi phí VSCH thay đổi cùng chiều. - Công ty sẽ được hưởng lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới, và chi phí sử dụng vốn bình quân giảm. 64 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 64 ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 17 5.2.3. Lý thuyết M&M D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế vĐịnh đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn của công ty có vay nợ giảm so với công ty không có vay nợ nhờ vào tấm chắn thuế từ lãi vay. WACC = rL = rE = 65 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 65 5.2.3. Lý thuyết M&M D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn rD x (1 - t) 0 Chi phí sử dụng vốn D/E rE(có thuế) = rU + rU − rD x (1 – t) x DE WACC (có thuế) rE(không thuế)= rU + rU − rD x DE WACC (không thuế) 66 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 66 D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế vĐịnh đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn VD: Công ty A có lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là 200 tỷ đồng. Với các giả định của M&M và trong môi trường có thuế và thuế suất thuế TNDN là 20%, xác định giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn của công ty trong trường hợp sau: a. Công ty không sử dụng nợ, rE = 16%/năm. b. Công ty vay nợ 250 tỷ đồng, rD = 8%/năm. 67 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 67 5.2.3. Lý thuyết M&M E. Kết luận Môi trường không có thuế Môi trường có thuế Định đề I: cơ cấu vốn và giá trị công ty VL = VU VL = VU + D x t Định đề II: cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn rL = rU rE = rU + rU − rD x DE WACC = rL = E D + E x rE + D D + E x rD rL < rU rE = rU + rU − rD x (1 – t) x DE WACC = rL = E D + E x rE + D D + E x (1 - t) x rD 68 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 68 68 ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 18 5.2.3. Lý thuyết M&M E. Kết luận - Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn đã giải thích được mối quan hệ giữa cơ cấu vốn với giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn của công ty. - Lý thuyết này còn tồn tại nhiều giả định phi thực tế cần được tháo bỏ để phù hợp với thực tiễn hoạt động và đưa ra quyết định tài chính của công ty. 69 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 69 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi A. Giới thiệu Lý thuyết đánh đổi được đưa ra bởi: - Alan Kraus & Robert H. Litzenberger (1973) - Stewart C. Myers (1984). B. Giả định - Giống với các giả định của M&M trong môi trường có thuế - Công ty gia tăng tỷ lệ nợ dẫn đến tình trạng khó khăn tài chính (financial distress) và làm phát sinh các chi phí. 70 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 70 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi C. Nội dung Tính hai mặt của việc sử dụng nợ: - Lợi ích từ tấm chắn thuế. - Gia tăng nguy cơ rủi ro tài chính Công ty cần duy trì cơ cấu vốn sao cho cân bằng được hai mặt đối lập này. VL = 71 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 71 PV (chi phí khó khăn tài chính) Giá trị công ty khi sử dụng 100% vốn chủ sở hữu Giá trị công ty khi sử dụng nợ theo M&M Mức độ sử dụng nợ tối ưu Giá trị công ty theo lý thuyết đánh đổi Giá trị công ty Tỷ lệ nợ 0 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi Mối quan hệ giữa giá trị công ty và tỷ lệ nợ PV (lá chắn thuế từ lãi vay) 72 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 72 ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 19 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi D. Chi phí khi công ty gặp khó khăn về tài chính - Chi phí trực tiếp (chi phí pháp lý và hành chính) - Chi phí gián tiếp (sự mất lòng tin của nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng) - Nghiên cứu về chi phí phá sản của Jerold.B.Warner (1977) và mô hình Z score của Edward I. Altman (1968), có thể dự đoán tình trạng khó khăn tài chính và nguy cơ phá sản của công ty trong tương lai gần. 73 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 73 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi E. Kết luận - Lý thuyết đánh đổi về cơ cấu vốn đã giải thích được đòn bẩy tài chính ảnh hưởng đến giá trị của công ty khi có tác động của lá chắn thuế và chi phí khó khăn tài chính. - Lý thuyết này góp phần giải thích sự khác biệt trong cấu trúc vốn giữa các ngành nghề khác nhau. - Lý thuyết này không giải thích được sự khác biệt trong cơ cấu vốn của các công ty có cùng rủi ro trong cùng ngành nghề. 74 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 74 So sánh cơ cấu vốn của hai công ty sau CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA - BHS CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN - LSS 31/12/2014 Tỷ lệ phần trăm 31/12/2014 Tỷ lệ phần trăm Nợ phải trả 1.431.564 61% 774.404 35% Vốn chủ sở hữu 851.040 39% 1.466.993 65% Đvt: triệu VND Tổng nguồn vốn 2.343.338 100% 2.241.396 100% Nguồn: Trích Báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty cổ phần đường Biên Hòa Báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn 75 75 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên A. Giới thiệu Lý thuyết trật tự phân hạng được đưa ra bởi: - Gordon Donaldson (1961) - Stewart C. Myers & Nicolas Majluf (1984) 6.5.2. Giả định - Tồn tại sự bất cân xứng thông giữa nhà quản lý và nhà đầu tư. - Nhà quản trị công ty hành động vì lợi ích tốt nhất cho các chủ sở hữu hiện tại. 76 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 76 ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 20 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên C. Nội dung - Lý thuyết trật tự phân hạng không đề cập đến việc xác định có hay không có một cơ cấu vốn tối ưu cho công ty. - Cung cấp cho nhà quản trị thứ tự ưu tiên khi ra quyết định lựa chọn nguồn vốn để tài trợ. - Thứ tự ưu tiên này phản ánh mục tiêu của các nhà quản trị muốn đảm bảo quyền kiểm soát cho các chủ sở hữu hiện tại, giảm chi phí đại diện của vốn chủ sở hữu mới. 77 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 77 Nguồn tài trợ từ bên trong: + Lợi nhuận giữ lại Nguồn tài trợ từ nợ: + Vay nợ trực tiếp + Nợ có thể chuyển đổi Nguồn tài trợ từ vốn cổ phần mới: + Cổ phần thường + Cổ phần ưu đãi không chuyển đổi + Cổ phần ưu đãi chuyển đổi 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên C. Nội dung 78 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 78 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên D. Kết luận - Lý thuyết trật tự phân hạng việc lựa chọn nguồn tài trợ trong cơ cấu vốn của từng công ty. - Tuy nhiên, lý thuyết trật phân hạng đã không xét đến ảnh hưởng của thuế TNDN, tình trạng khó khăn tài chính, 79 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 79 KẾT LUẬN - Lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng bổ sung và hoàn thiện cho lý thuyết M&M về cơ cấu vốn - Trong thực tế, các lý thuyết này đã lý giải và làm rõ các quyết định về cơ cấu vốn của nhà quản trị tài chính công ty. 80 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 80
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_5_cac_ly_thuyet_co_c.pdf