Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Quyết định tài trợ - Nguyễn Thị Oanh

 MỤC TIÊU CHƯƠNG 5:

Tầm quan trọng của quyết định tài trợ đối với DN

Nắm được các phương thức tài trợ cơ bản của DN

Xác định được chi phí sử dụng vốn

Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu

Các loại đòn bẩy

NỘI DUNG:

Tổng quan về nguồn tài trợ của DN

Chi phí sử dụng vốn của DN

Cơ cấu vốn và đòn bẩy

 

ppt98 trang | Chuyên mục: Tài Chính Doanh Nghiệp | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Quyết định tài trợ - Nguyễn Thị Oanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
vận hành ( 0perating Lease) 
Cho thuê tài chính ( Net Lease) 
Bán và tái thuê (Sale and Lease back) 
- I – 3. 
3.2- NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN 
(6) Tín dụng thuê mua 
* Ưu điểm 
Không đòi hỏi người đi thuê phải thế chấp tài sản. 
Giúp DN thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư, nắm bắt được thời cơ trong kinh doanh 
DN được vấn hữu ích về kĩ thuật, công nghệ 
- I – 3. 
3.2- NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN 
(6) Tín dụng thuê mua 
* Nhược điểm 
 Chịu chi phí sử dụng vốn ở mức tương đối cao so với tín dụng thông thường. 
 Làm gia tăng hệ số nợ của công ty 
CHƯƠNG 5 
II. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN 
 - Là tỷ suất sinh lợi mà các nhà cung cấp vốn trên thị trường yêu cầu DN phải trả nhằm đảm bảo tài trợ vốn của họ đối với DN 
 1. Chi phí vốn vay 
 2. Chi phí vốn CPƯĐ 
 3. Chi phí vốn CPT 
 4. Chi phí vốn bình quân (WACC) 
- II - 
1. CHI PHÍ VỐN VAY 
1.1. Khái niệm 
 Chi phí vốn vay là số tiền mà DN phải trả định kỳ cho các tổ chức tín dụng hay các nhà đầu tư cho vay vốn để có quyền giữ và sử dụng số vốn vay đó 
- II - 
1. CHI PHÍ VỐN VAY 
1.2. Công thức 
Trong đó : 
 K D ’ :Chi phí vốn vay sau thuế 
 K D : Chi phí vốn vay trước thuế 
 T : Thuế TNDN 
- II - 
1. CHI PHÍ VỐN VAY 
Nếu DN vay vốn Ngân hàng : K D chính là lãi suất phải trả Ngân hàng 
Nếu DN vay nợ bằng phát hành trái phiếu : K D sẽ được tính theo công thức 
- II - 
1. CHI PHÍ VỐN VAY 
Ví dụ 1: 
 Công ty Minh Hoàng vay vốn ngân hàng với lãi suất 10%, Thuế TNDN là 28%. Tính chi phí vốn vay sau thuế của công ty ? 
- II - 
1. CHI PHÍ VỐN VAY 
Ví dụ 2: 
 Một công ty cổ phần phát hành TP mệnh giá 100.000 VND với lãi suất cupon là 10%, thời hạn 2 năm. TP được bán với giá 95.000 VND. Biết thuế TNDN là 25%. Tính chi phí sử dụng vốn từ việc phát hành TP biết chi phí phát hành là 3.000 VND / TP 
- II - 
2. CHI PHÍ VỐN CPƯĐ - K P 
Khái niệm 
 Chi phí vốn CPƯĐ là suất sinh lợi yêu cầu phải trả cho các cổ đông giữ CPƯĐ 
Công thức 
Trong đó : 
 D P : Cổ tức CPƯĐ 
 P P : Giá CPƯĐ 
- II - 
2. CHI PHÍ VỐN CPƯĐ - K P 
Công thức 
Nếu Cty phát hành CPƯĐ mới : 
Trong đó : 
 F : Chi phí phát hành CPƯĐ mới (%) 
 P P *(1-F) : Giá bán thuần của CPƯĐ 
- II - 
2. CHI PHÍ VỐN CPƯĐ - K P 
 Ví dụ 
 Giả sử cổ tức CPƯĐ của công ty Minh Hoàng là 2.880 VND/CP/năm, giá CPƯĐ là 30.000 VND/CP. Chi phí vốn CPƯĐ ? 
 Khi có nhu cầu phát hành thêm CPƯĐ mới thì chi phí phát hành CPƯĐ mới là 2,5%. Tính chi phí vốn CPƯĐ lúc này ? 
- II - 
3. CHI PHÍ VỐN CPT 
 3.1. Chi phí vốn CPT sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại (Nguồn vốn nội bộ) – K S 
 3.2. Chi phí vốn CPT mới phát hành (Vốn bên ngoài) - K E 
- II - 
3. CHI PHÍ VỐN CPT 
 3.1. Chi phí vốn CPT sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại (Nguồn vốn nội bộ) – K S 
 * Khái niệm: Là suất lợi nhuận yêu cầu phải trả cho các cổ đông CPT 
* Phương pháp tính chi phí vốn CPT 
 Phương pháp chiết khấu dòng ngân lưu 
Mô hình định giá tài sản CAPM 
- II - 
3. CHI PHÍ VỐN CPT 
 3.1. Chi phí vốn CPT sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại (Nguồn vốn nội bộ) – K S 
 Phương pháp chiết khấu dòng ngân lưu (mô hình D.C.F) 
Trong đó : 
 D 1 = D 0 * (1+g) : Cổ tức CPT thanh toán ở năm thứ 1 
 P 0 : Thị giá CPT 
 g : Mức tăng trưởng cổ tức 
- II - 
3. CHI PHÍ VỐN CPT 
 Phương pháp chiết khấu dòng ngân lưu (mô hình D.C.F) 
 Ví dụ 
 Giả sử rằng CPT của Minh Hoàng được bán với giá 23.700VND/CP, cổ tức thanh toán cho năm hiện tại là 750 VND/CP, mức tăng trưởng bình quân của Cty là 8%. Tính chi phí vốn CPT? 
- II - 
3. CHI PHÍ VỐN CPT 
 3.1. Chi phí vốn CPT sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại (Nguồn vốn nội bộ) – K S 
* Phương pháp tính chi phí vốn CPT 
Mô hình định giá tài sản CAPM 
Trong đó : 
 K S : Suất sinh lời của CPT 
 K RF : Suất sinh lời phi rủi ro (thường lấy lãi suất trái phiếu Kho bạc nhà nước) 
 K M : Suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường chứng khoán 
 : Hệ số bêta rủi ro của chứng khoán i 
- II - 
3. CHI PHÍ VỐN CPT 
Mô hình định giá tài sản CAPM 
 Ví dụ: 
 Giả sử lãi suất trái phiếu kho bạc nhà nước là 8%, lãi suất kỳ vọng của thị trường CK là 13%. Tính suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán i nếu hệ số rủi ro của CK i là 0,7 ; 1,8 và 1. 
- II - 
3. CHI PHÍ VỐN CPT 
3.2. Chi phí vốn CPT mới phát hành (Vốn bên ngoài) - K E 
Trong đó : 
 F : Chi phí phát hành CPT mới 
 P 0 *(1-F) : Giá bán thuần của CPT mới 
- II - 
3. CHI PHÍ VỐN CPT 
3.2. Chi phí vốn CPT mới phát hành (Vốn bên ngoài) - K E 
 Ví dụ 
 Giả sử Minh Hoàng phát hành thêm CPT mới với chi phí phát hành là 10%, giá bán là 23.700VND/CP, Cổ tức thanh toán năm hiện hành là 750VND/CP, mức tăng trưởng của công ty là 8%. Tính chi phí vốn CPT mới của Cty? 
- II - 
4. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN – WACC 
 (Weighted Average Cost Of Capital) 
* Khái niệm 
 Chi phí vốn bình quân là chi phí trung bình theo tỷ trọng của các chi phí vốn thành phần như : chi phí vốn vay, chi phí vốn CPƯĐ, chi phí vốn CPT 
- II - 
4. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN – WACC 
 (Weighted Average Cost Of Capital) 
* Công thức: 
Trong đó : 
 W D , W P , W S : là tỷ trọng của vốn vay, vốn CPƯĐ 
và vốn CPT 
 T : Thuế TNDN 
- II - 
5. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN – WACC 
 (Weighted Average Cost Of Capital) 
 Ví dụ : 
 Tính chi phí vốn bình quân của công ty nếu biết các thông số sau, biết Thuế TNDN: 30% 
Mức tài trợ 
Chi phí 
Nợ vay 
30 triệu 
6,6% 
CPƯĐ 
10 triệu 
10,2% 
CPT 
60 triệu 
14% 
CHƯƠNG 5 
III. CƠ CẤU VỐN VÀ ĐÒN BẨY 
Cơ cấu vốn 
 Cơ cấu vốn là sự kết hợp giữa các nguồn tài trợ của DN: nợ, cổ phiếu ưu đãi, lợi nhuận giữ lại, phát hành cổ phiếu 
 Chính sách cơ cấu vốn là sự kết hợp chọn lựa giữa rủi ro và lợi nhuận 
Tỷ lệ vốn vay càng lớn  Mức rủi ro cao 
  Suất sinh lợi kỳ vọng cao 
III. 
Cơ cấu vốn 
 Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu mà chi phí vốn của DN là thấp nhất và giá trị DN là lớn nhất 
III. 
Cơ cấu vốn 
Xây dựng cơ cấu vốn 
- DN tìm kiếm một cơ cấu vốn mà ở đó có sự cân đối giữa rủi ro và lợi nhuận để có thể tối đa hóa giá trị của DM 
- Cơ cấu vốn mục tiêu :là sự phối hợp giữa vốn vay, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong kế hoạch vốn của một doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra 
III. 
Cơ cấu vốn 
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cơ cấu vốn 
Rủi ro kinh doanh của DN 
Thuế của DN 
Sự linh hoạt trong hoạt động tài chính 
Tính bảo thủ trong quản lý 
III. 
2. ĐÒN BẨY - Leverage 
 Đòn bẩy là việc DN sử dụng tài sản có chi phí hoạt động cố định và/hoặc nợ có chi phí tài chính cố định trong nổ lực gia tăng lợi nhuận cho các chủ sở hữu 
III. 
2. ĐÒN BẨY - Leverage 
 Các loại đòn bẩy: 
Đòn bẩy hoạt động: liên quan đến sử dụng TSCĐ/ tài sản có định phí 
Đòn bẩy tài chính: liên quan đến sử dụng nợ và vốn CP ưu đãi có chi phí tài chính cố định 
Đòn bẩy tổng hợp: khi DN sử dụng cả đòn bẩy tài chính và đòn bẩy hoạt động thì sẽ có đòn bẩy tổng hợp lên lợi ích của các CSH 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
 Rủi ro kinh doanh: là loại rủi ro của các DN không sử dụng vốn vay trong cơ cấu vốn của mình 
Biến động về nhu cầu 
Biến động của giá cả 
Biến động giá đầu vào 
Khả năng điều chỉnh giá đầu ra so với giá đầu vào 
Đòn bẩy hoạt động 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
 Đòn bẩy hoạt động là việc sử dụng chi phí cố định (fixed cost) so với chi phí biến đổi hoạt động (variable costs) 
Chi phí cố định: khấu hao, bảo hiểm, một bộ phần chi phí điện nước, một bộ phận chi phí quản lý 
 Chi phí biến đổi: nguyên vật liệu, lao động trực tiếp, chi phí bán hàng, một bộ phần chi phí điện nước, một bộ phận chi phí quản lý 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
 * ĐIỂM HÒA VỐN: là điểm mà tại đó, doanh thu bằng tổng chi phí (chi phí cố định và biến đổi) 
Côn thức xác định sản lượng hòa vốn 
Q HV : Sản lượng hòa vốn 
F: Chi phí cố định 
p: giá bán 
V: chi phí biến đổi/sp 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
Ví dụ: Giả sử rằng một DN có hai kế hoạch SX A và B. 
Theo kế hoạch A: F = 20.000$, v = 1,5$/sp, p = 2$/sp 
Theo kế hoạch B: F = 60.000$, v = 1$/sp, p = 2$/sp 
Dự tính sản lượng kế hoạch Q = 100.000 sp cho cả hai dự án. 
Tính sản lượng hòa vốn của 2 dự án? 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
Công thức tính sản lượng hòa vốn: 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động 
(DOL – Degree of Operating Leverage) 
 DOL: là tỷ lệ (%) thay đổi lợi nhuận hoạt động khi Doanh thu thay đổi 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động 
(DOL – Degree of Operating Leverage) 
 - Tính DOL theo sản lượng Q 
 - Tính DOL theo doanh thu S 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
Ý nghĩa: 
- DOL càng lớn thì độ phóng đại của thay đổi doanh thu đối với thay đổi EBIT càng lớn. 
- DOL= 2 nghĩa là một sự thay đổi 1% trong doanh thu sẽ đưa đến một sự thay đổi 2% trong EBIT cùng chiều với thay đổi doanh thu. Cụ thể là nếu doanh thu tăng 10% thì EBIT cũng tăng 20%, ngược lại, doanh thu giảm 10% thì EBIT cũng giảm 20%. 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
Ví dụ: 
	Công ty Minh Hằng muốn xác định độ nghiêng đòn bẩy hoạt động tại mức doanh số 6000 sản phẩm, biết định phí là 100 triệu, biến phí là 18 nghìn/sp và giá bán là 43 nghìn/sp 
III. – 2 - 
2.1. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG 
Quan hệ giữa điểm hòa vốn và đòn bẩy hoạt động 
III. – 2 - 
2.2. ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH 
 Rủi ro tài chính là rủi ro mà các cổ đông CP thường phải gánh chịu do ảnh hưởng của việc DN sử dụng vốn vay 
III. – 2 - 
2.2. ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH 
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính 
(DFL – Degree og Financial Leverage) 
DFL là tỷ lệ % thay đổi của EPS so với EBIT 
Nếu DFL = 3, thì 1% thay đổi trong lợi nhuận hoạt động dẫn đến 3% thay đổi trong EPS. 
III. – 2 - 
2.3. ĐÒN BẨY TỔNG HỢP 
 Đòn bẩy tổng hợp là khi doanh nghiệp sử dụng cả hai đòn bẩy kinh doanh và đòn bầy tài chính trong nỗ lực gia tăng thu nhập cho cổ đông. 
III. – 2 - 
2.3. ĐÒN BẨY TỔNG HỢP 
 Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp 
(DCL – Degree of Combined Leverage) 
 DCL đo mức độ ảnh hưởng tổng hợp của đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính đến sự thay đổi của doanh thu và EPS 
III. – 2 - 
2.3. ĐÒN BẨY TỔNG HỢP 
 - Tính DCL theo sản lượng Q 
 - Tính DCL theo doanh thu S 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_5_quyet_din.ppt
Tài liệu liên quan