Bài giảng Giun chỉ

Trình bày đợc đđ sinh học và chu kỳ GCBH

Nêu đợc đđ dịch tễ GCBH ở VN

Trình bày đđ bệnh học, chẩn đoán và ĐT GCBH

Nêu nguyên tắc và biện pháp PC GCBH

 

ppt36 trang | Chuyên mục: Ký Sinh Trùng | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Giun chỉ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
giun chỉ bạch huyết 
Giun chỉ 
giun chỉ Tổ chức 
Mục tiêu 
Trình bày đư ợc đđ sinh học và chu kỳ GCBH 
Nêu đư ợc đđ dịch tễ GCBH ở VN 
Trình bày đđ bệnh học , chẩn đ oán và ĐT GCBH 
Nêu nguyên tắc và biện pháp PC GCBH 
Giun chỉ thuộc bộ Filaroidae, họ Filaridae. 
Đặc điểm của họ này là chu kỳ phát triển qua 2 vật chủ: vật chủ chính là người và vật chủ trung gian là muỗi 
Gồm : Wuchereria bancrofti, Brugia malayi và Brugia timori . 
Vị trí phân loại 
Giun chỉ bạch huyết trưởng thành ký sinh trong hệ bạch huyết. 
Giun đực và cái cuộn với nhau như cuộn chỉ rối, màu trắng sữa. 
Giun chỉ đực có kích thước 40mm x 0,1mm và cái có kích thước 80-100 mm x 0,25mm. 
Số lượng tinh hoàn là chỉ số để phân loại. 
Hình thể 
ấ u trùng GCBH được đẻ ra trong hệ thống bạch huyết và đi vào máu ngoại vi. 
ấ u trùng GCBH trong máu ngoại vi có hình sợi chỉ bao bọc bởi vỏ (áo), bên trong có những hạt nhiễm sắc và các hạch thần kinh. 
Các hạt nhiễm sắc phần cuối đuôi rất quan trọng trong định loại. 
Hình thể 
So sánh đặc điểm hình thể của ấu trùng giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti và Brugia malayi 
1. Đặc điển CK 
 Ng ười (VC chớnh ) Muỗi (VC TG) 
	2. Vị trớ ký sinh 
	3. Đường xõm nhập 
	Do muỗi cú chứa AT gđ gõy nhiễm đốt người , AT sẽ theo vũi muỗi xõm nhập vào mỏu người 
Chu k Ỳ 
4. Diễn biến CK 
	4.1. Trong cơ thể muỗi 
 Muỗi thớch hợp hỳt mỏu người , AT chủ động thõm nhập vào vũi muỗi để vào dạ dày muỗi vựng cơ ngực muỗi 
 KS ở vựng tuyến nước bọt của muỗi . Khi muỗi hỳt mỏu người , AT sẽ xn vào mỏu người . 
Chu k Ỳ 
4. Diễn biến CK 
	4.1. Trong cơ thể muỗi 
 W. bancrofti : Culex quinquefasciatus , Anopheles hyrcanus 
	B. malay : Mansonia uniformis , M. annulifera 
Chu k Ỳ 
4. Diễn biến CK 
	4.2. Trong cơ thể người 
 AT vào mỏu ngoại vi, sau đú đến hệ bạch huyết . 
W.bancrofti : vựng hạch của bộ mỏy sinh dục , vựng thận . 
B. malay : hệ thống bạch huyết vựng bẹn hoặc vựng nỏch 
Chu k Ỳ 
4. Diễn biến CK 
	4.2. Trong cơ thể người 
 Giun chỉ trưởng thành tuổi thọ : 10 năm . 
AT sẽ di chuyển từ hệ bh sang hệ th . AT gd I nếu khụng gặp vật chủ thớch hợp sẽ chết sau khoảng 10 tuần . 
ÂT xuất hiện ở mỏu ngoại vi về đờm . 
Chu k Ỳ 
Chu kỳ phát triển của giun chỉ bạch huyết 
1. Tình hình nhiễm GCBH trên thế giới 
- Bệnh GCBH đã đư ợc biết đ ến từ trước công nguyên . 
 Bệnh giun chỉ bạch huyết rất phổ biến ở các nước nhiệt đới và á nhiệt đới. 
 Theo thông báo của WHO, trên thế giới có 120 triệu người ở 80 nước nhiễm bệnh và 1,1 tỷ người (khoảng 20% dân số) sống trong vùng có bệnh lưu hành. 
Dịch tễ học bệnh GCBH 
Bản đồ phân bố bệnh GCBH trên Thế giới 
Từ trước đến nay, đã ghi nhận 28 tỉnh có bệnh GCBH với 6.339 người nhiễm. 
 Đặc biệt giai đoạn 1960-1975 Viện Sốt rét-KST-CT TƯ đã tiến hành xét nghiệm 89.825 mẫu máu tìm ấu trùng giun chỉ ở 15 tỉnh miền Bắc, đã phát hiện 12 tỉnh có giun chỉ như Hà Nam Ninh tỷ lệ nhiễm 13,37%, Hải Hưng 9,94%, Quảng Bình 11,70%, Hà Nội 5,40%, Thái Bình 4,90%, Quảng Ninh 2,50%, Hà Bắc 2,30%, Hà Sơn Bình 2,01%, Bắc Thái 1,50%, Nghệ Tĩnh 1,10%, Vĩnh Phú 0,30%, Hà Tuyên 0,13%. 
2. Tình hình nhiễm GCBH tại Việt Nam 
Từ năm 1976-1983, XN 39.298 mẫu máu tìm ấu trùng giun chỉ tại 5 tỉnh đều phát hiện có giun chỉ như Hà Nam Ninh 5,49%, Hà Sơn Bình 2,56%, Hải Hưng 1,69%, Thái Bình 1,12%, Hà Nội 0,89%. 
 Năm 1996-1998, Nguyễn Duy Toàn và cs đã xét nghiệm 4.590 mẫu máu, phát hiện giun chỉ tại 2 xã thuộc huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hoà với tỷ lệ nhiễm 9,3 và 13,3% và năm 2003 phát hiện tại huyện Bác ái, tỉnh Ninh Thuận có giun chỉ với tỷ lệ nhiễm 2% 
 Kết quả điều tra năm 2000-2005 trên toàn quốc cho thấy bệnh giun chỉ bạch huyết cho đến nay phân bố tại 12 huyện thuộc 7 tỉnh Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình, Hoà Bình, Quảng Bình, Khánh Hoà, Ninh Thuận với tỷ lệ nhiễm từ 0,3 đến 13%. 
 Bệnh có tính chất khu trú rõ rệt 
1. Thời kỳ ủ bệnh : 
Thường không biểu hiện triệu chứng gì, chỉ xét nghiệm có ấu trùng giun chỉ trong máu . 
Có người giai đoạn này kéo dài 5-7 năm . đây là thời kỳ lây nhiễm cho cộng đ ồng . 
Sốt : sốt cao , xuất hiện đ ột ngột ; kèm theo mệt mỏi và nhức đ ầu nhiều ; thường tái phát từng đ ợt , mỗi đ ợt kéo dài 3-7 ngày . 
Tác hại, triệu chứng của bệnh 
2. Thời kỳ phát bệnh ( cấp tính ): 
 Viêm bạch mạch và hạch bạch huyết : thường xảy ra sau sốt vài ngày . 
 Xuất hiện đư ờng viêm đ ỏ , đau, dọc theo bạch mạch, thường là mặt trong chi dưới . 
 Hạch bẹn có thể sưng to, đau. 
Tác hại, triệu chứng của bệnh 
3. Thời kỳ bệnh tiềm tàng ( mãn tính ): 
Viêm hoặc phù bộ phận sinh dục nh ư: viêm thừng tinh , viêm tinh hoàn , tràn dịch màng tinh hoàn . 
Trường hợp viêm bạch mạch mãn tính ở bộ phận sinh dục , có thể gây nên triệu chứng bìu voi hoặc vú voi . ( W b) 
Phù voi chi dưới : là hậu qu ả của viêm mãn tính hạch và mạch bạch huyết chi dưới , với đ ặc đ iểm phù cứng , da dày . Tùy mức độ, phù có thể từ bàn chân lên tới đ ùi . (B. malay ) 
Đái dưỡng chấp : nước tiểu trắng đ ục nh ư nước vo gạo, để lâu không lắng. Đôi khi lẫn máu . Trường hợp lượng dưỡng chấp trong nước tiểu nhiều , để lâu nước tiểu có thể đô ng lại. ( W. b) 
Viêm hạch bẹn do W.bancrofti 
 Phù voi do giun chỉ 
 Chẩn đ oán xác đ ịnh : Tìm ấu trùng trong máu ngoại vi ban đêm ( từ 20 giờ đ ến 24 giờ ). 
 Tuy nhiên , trong các trường hợp phù voi hoặc đái dưỡng chấp , tỉ lệ phát hiện thấy ấu trùng trong máu rất thấp ( chỉ khoảng 3-5% số bệnh nhân ). 
Chẩn đ oán 
 Đ ối với Wuchereria bancrofti : ngoài phương pháp xét nghiệm máu ban đêm có thể xét nghiệm máu ban ngày tìm ấu trùng . Hiện nay đã có test miễn dịch chẩn đ oán nhanh ICT ( immuno -chromatographic test) 
 Chẩn đ oán biến chứng do GCBH nh ư phù chân voi , đái dưỡng chấp 
Chẩn đ oán  
 Đ iều trị đ ặc hiệu bệnh GCBH : 
 Đ ối với W.bancrofti : DEC 6mg/kg/ngày x trong 12 ngày . Tổng liều : 72mg/kg 
 Đ ối với B. malayi : DEC 6 mg/kg/ ngày , trong 6 ngày . Tổng liều là 36 mg/kg. 
 Đ iều trị với liều nh ư trên cần đư ợc nhắc lại sau 1 tháng nếu xét nghiệm máu còn ấu trùng giun chỉ bạch huyết . 
 Tác dụng không mong muốn : sốt , nhức đ ầu , mệt mỏi , nôn , buồn nôn , ngứa 
Đ iều trị 
 Đ iều trị triệu chứng trong bệnh GCBH: 
 Kháng sinh chống bội nhiễm 
 Thuốc hạ sốt , thuốc chống dị ứng . 
 Bệnh phù voi , cần rửa chân bị phù ngày hai lần bằng nước sạch và xà phòng tắm, thấm kh ô bằng khăn mềm sạch ( chú ý các nếp gấp , kẽ và móng chân ), 
 Vận đ ộng , xoa bóp nhẹ nhàng chân , đêm nằm ngủ gác chân cao hoặc có thể dùng băng ép nhẹ kiểu quấn xà cạp để tránh ứ trệ tuần hoàn chân bị phù . 
Đ iều trị  
 Đ iều trị triệu chứng trong bệnh GCBH: 
 Đ iều trị các trường hợp có đái dưỡng chấp , chỉ dùng thuốc diệt giun chỉ nếu xét nghiệm máu có ấu trùng . 
 Có thể uống nước sắc lá cây dừa cạn, chế độ ăn kiêng mỡ và thức ăn giàu protein, nghỉ ngơi . 
 Trường hợp đái dưỡng chấp nhiều và kéo dài cần chuyển đ iều trị ngoại khoa ( nếu có thể ). 
Đ iều trị  
- Đ iều trị chọn lọc 
- Đ iều trị cộng đ ồng . 
- Phòng chống vector, giáo dục truyền thông, cải thiện môi trường sống. 
phòng chống bệnh GCBH 
1. Đ iều trị toàn dân vùng có tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun chỉ bạch huyết từ 1% trở lên 
 Phối hợp Diethylcarbamazine (DEC) và Albendazole làm tăng hiệu qu ả diệt ấu trùng cả 2 loài Wuchereria bancrofti và Brugia malayi . Ngoài ra, Albendazole còn có tác dụng tốt diệt nhiều loại giun đường ruột. 
 Mỗi năm uống 1 liều duy nhất, trong 4-6 năm liên tục. 
Sử dụng phối hợp DEC và albendazole với liều lượng như sau: 
- Từ 24 tháng - 10 tuổi: 	100 mg DEC (1 viên) + 400mg albendazole (1 viên) 
- Từ 11-15 tuổi:	 200 mg DEC (2 viên) + 400mg albendazole (1 viên) 
- Trên 15 tuổi:	 300 mg DEC (3 viên) + 400mg albendazole (1 viên) 
Nh à dân vùng lưu hành giun chỉ tại Khánh Hoà 
Giun chỉ tổ chức 
- Giun chỉ tổ chức chủ yếu giống Dirofilaria bao gồm trờn 30 loài , trong đú chú mốo vừa là vật chủ chính , vừa là vật chủ chứa mầm bệnh , và người là vật chủ cuối cựng 
 - Cho đến nay, đó cú trờn 1000 trường hợp , trong đú cú khoảng 300 ca bệnh phổi/phủ tạng , trờn 800 ca bệnh dưới da/mắt do cỏc loài thuộc Dirofilaria , chủ yếu là D. immitis và D. repens gõy ra đó được ghi nhận và nghiờn cứu 
- Giun chỉ D. immitis tập trung chủ yếu ở tim ( chú , mốo ) và gõy bệnh trờn người tập trung ở phổi và dưới da ; 
Giun chỉ D. repens lại cú xu hướng khu trỳ đa phủ tạng , chủ yếu ở dưới kết mạc mắt , phổi , mụ mềm ( vỳ ), nóo , gan , ruột , hạch , cơ ... và nhiều cơ quan khỏc 
- Giun chỉ trưởng thành thu từ kết mạc mắt bệnh nhõn ở bệnh viện mắt trung ương cung cấp , được chớnh thức xỏc định loài Dirofilaria repens ( họ Filaridae ). 
- Giun chỉ này do muỗi Anopheles , Culex và Aedes truyền . 
Giun chỉ ở tim chó và mắt người 
Xin trân trong cám ơn 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giun_chi.ppt
Tài liệu liên quan