Xử trí hội chứng Brugada - Huỳnh Văn Minh
1992, Pedro Brugada, nhà loạn nhịp học tại
TTTM BV OLV tại Bỉ, phát hiện ở 1 bé gái gốc Ba
lan có những cơn rung thất không rõ nguyên
do, chị của cháu vừa bị mất do đột tử.
• Khi so sánh điện tim đồ của cả hai cháu P.
Brugada nhận thấy đều có hình ảnh bất
thường tương tự.
• Nguyên nhân đột tử mới nầy sau đó được phát
hiện khắp thế giới ( Lào, Thái, Phi-lip-pin )
ọc Y Dược Huế • 1992, Pedro Brugada, nhà loạn nhịp học tại TTTM BV OLV tại Bỉ, phát hiện ở 1 bé gái gốc Ba lan có những cơn rung thất không rõ nguyên do, chị của cháu vừa bị mất do đột tử. • Khi so sánh điện tim đồ của cả hai cháu P. Brugada nhận thấy đều có hình ảnh bất thường tương tự. • Nguyên nhân đột tử mới nầy sau đó được phát hiện khắp thế giới ( Lào, Thái, Phi-lip-pin) LỊCH SỬ GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Số lượng đề tài nghiên cứu được công bố liên quan Hội chứng Brugada The Ramon Brugada Sr. Foundation, the Universities of Barcelona (Fundacio Clinic), Girona (Spain) and Hellenic J Cardiol 2009; 50: 352-372 Brugada Syndrome: Update 2009 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Tần suất dự kiến “Brugada-ECG“ hoặc “Dấu hiệu Brugada“ • Người châu Á: 1:1000 (Denjoy et al, 2007) • Người da trắng: 5:1000 (Napolitano et al, 2006) • Người Nhật: 14:1000 (Napolitano et al, 2006) Asia: 3.2 million Germany: 425.000 Japan: 1.820.000 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế • Tại Việt nam: chưa có thống kê toàn dân. • Năm 1995: công bố các trường hợp Brugada đầu tiên tại Việt nam*. • Năm 2007 : khám bệnh và đo điện tim cho 1113 trường hợp người lớn trong cộng đồng tại Huế cho thấy tỉ lệ ECG dạng Brugada là 0.1%.** *, ** Huỳnh văn Minh và cs. Tạp chí TMH Việt nam.1995, 2008 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Kênh Natri (SCN5A) trong hội chứng Brugada GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Hội chứng Brugada Về chẩn đoán & tiên lượng? Heart Failure Research Centre GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Priori SG et al. Heart Rhythm 2013;10:1932-63 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế DI VR V1 V4 DII VL V2 V5 DIII VF V3 V6 Type 1 ST-segment elevation spontaneously or after sodium channel blocking agent in at least one right precordial leads (V1 and V2) in a standard or a superior position (up to the 2nd intercostal space) GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế ( Wilde AM, Antzelevitch C., Borggrefe M. et al, Eur.Heart J 2002; 23: 1649-54) GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG BRUGADA • 2 Tiêu chuẩn chính: - Týp 1 điện tim Brugada xuất hiện tự nhiên. - Hoặc sau khi dùng thuốc chẹn kênh Na+. • 7 Tiêu chuẩn phụ: Rối loạn nhịp - Rung thất đã xác định. - Nhịp nhanh thất đa dạng (tự hết). Gia đình - Rối loạn nhịp thất xuất hiện khi lập trình. - Tiền sử gia đình đột tử tuổi < 45. - Trong gia đình có người có ST chênh vòm trên ECG. Dấu hiệu liên quan RL nhịp tim - Ngất. - Rối loạn nhịp thở ban đêm. Chẩn đoán xác định khi có 1 TCC + ≥ 1 TCP ( theo Brugada & cs.) GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Loạn dưỡng BCTTP/ẢRVC Hội chứng Brugada Tuổi khởi phát 25-35 35-40 Giới ( Nam/nữ) 3:1 8:1 Phân bố khắp nơi Đông Nam Ý Di truyền NST trội NST trội Nhiễm sắc thể 1, 2, 3, 10, 14 3 Gen Hryr2, placoglobulin SCN5A Triệu chứng Hồi hộp, Ngất, Ngừng tim Ngất, Ngừng tim Hoàn cảnh Gắng sức Khi nghỉ Chẩn đoán hình ảnh Hìng dạng và chức năng thất phải và thất trái bất thường Bình thường Mô bệnh học Thâm nhiễm xơ, mở Bình thường Tái cực trên điện tim T đảo ngược ở các chuyển đạo trước tim Đoạn ST chênh lên từ V1-V3 Khử cực Sóng epsilon QRS giản rộng Dạng blốc nhánh phải, trục tim quay trái Dẫn truyền nhĩ thất BT 50% bất thường Rối loạn nhịp nhĩ Muộn thứ phát Sớm tiên phát 10-25% Thay đổi điện tim Cố định đa số Thay đổi Rối loạn nhịp thất Nhịp nhanh thất/ Rung thất đơn dạng Nhịp nhanh thất/ Rung thất đa dạng Diễn biến tự nhiên Đột tử - Suy tim Đột tử GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Nghiên cứu FINGER trong Hội chứng Brugada • Patients from France, Italy, the Netherlands and Germany • 1029 patients with type I ECG, spontaneous / after sodium blocker challenge • Symptoms: 6% SCA, 30% syncope, 64% asymptomatic • Median Follow-up 31.9 months (14 - 54.4 months) Probst et al. Circulation 2010; ;121:635-643 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Các chỉ số dự báo đột tử theo FINGER SCA Ngất Typ I ECG tự phát Khởi phát được RT SCN5A dương tính Giới Tiền sử gia đình đột tử Tuổi HR Confidence Interval P-Value 11 4.8-24.3 p< 0.001 3.4 1.6-7.4 p< 0.001 1.8 1.03-3.33 p= 0.04 Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Probst et al. Circulation 2010; ;121:635-643 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Dự báo đột tử ở bệnh nhân không có triệu chứng HR Confidence Interval P-Value Typ I ECG tự phát Khởi phát được RT SCN5A dương tính Giới Tiền sử gia đình ĐTTim Tuổi lúc chẩn đoán Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Không có giá trị dự báo Probst et al. Circulation 2010; ;121:635-643 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế KẾT LUẬN: Chỉ số khởi phát VT/VF không thể dùng để xác định BN có nguy cơ cao, nhưng: - sự hiện diện ECG kiểu Brugada typ I tự phát. - thời kỳ trơ hữu hiệu của thất < 200 ms. - sự phân đoạn QRS (f-QRS) là chỉ số dự báo giá trị. GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Prognostic regarding to the symptoms N. de Patients Asympto 123 108 Syncope 65 51 MS 24 22 Asymptomaticue Syncope Sudden death MonthsFollow-up 73 43 19 6 41 27 19 9 18 18 16 13 p=0.05 p=0.006 Eckart, Circ 2005 Brugada J, Circ 2003 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Prognostic regarding to the ECG pattern Type Ipeafter Na challenge Spontaneous type I p=0.046 Follow-up Months N. of Patients Class I 87 80 58 43 24 13 Spont 125 104 78 49 34 19 Eckart, Circ 2005 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Prognostic regarding to the EPS: prelude study Priori S, JACC 2012 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Event free survival in asymptomatic patients Sierra j, Circ Arrht elec, 2015 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Electrophysiological study controversy • “there is no consensus on the role of the EPS in predicting outcome” Priori SG et al. Heart Rhythm 2013;10:1932-63 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Các yếu tố làm biến mất các bất thường : • Kích thích giao cảm. • Dobutamine, isoprenaline. • Gắng sức. • Quinidine và dẫn xuất vì chúng ức chế INa nhưng cũng có thể cả Ito. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH ẢNH ĐIỆN TIM GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Những yếu tố làm xuất hiện sự bất thường : • Kích thích đối giao cảm. • Giấc ngủ. • Chẹn bêta. • Chẹn kênh Na với tác dụng yếu lên Ito và đặc biệt là các thuốc chống loạn nhịp Ic. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH ẢNH ĐIỆN TIM GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế • Hiện nay, Flecainide tĩnh mạch được xem là test có độ đặc hiệu cao để bộc lộ kiểu hình ĐTĐ của HC Brugada. Tuy nhiên, theo Priori - SG kích thích bằng TCLN không thể bộc lộ hết những người mang gen thầm lặng (thể ẩn), giá trị dự đoán dương tính là 35% . GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Có 3 chỉ định thực hiện : • Phát hiện HCB ở gia đình có triệu chứng. • Chẩn đoán nguyên nhân ở những bệnh nhân có cơn rung thất không rõ nguyên do. • Chẩn đoán các trường hợp ngất không giải thích, nhất là trong tiền sử gia đình có đột tử. GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế • Flecaine viên 100 mg uống với liều 2 mg/kg. • Đo điện tim trước khi xử dụng và sau đó vào thời điểm 4 giờ ( tác dụng cao điểm của Flecaine). • Theo dõi các tác dụng phụ. • So sánh các thông số và hình ảnh biến đ ổi điện tim trước sau. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG FLECAINE UỐNG LIỀU THẤP TRONG CHẨN ĐOÁN SÀNG LỌC HỘI CHỨNG BRUGADA. Huỳnh Văn Minh . Nguyễn Cửu Lợi. Trần Lâm. Hoàng Văn Quí và cs. GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Bn. Nguyễn thanh Qu., 24 tuổi, tài xế nhưng đã nghĩ 3 năm. Đến khám vì mệt ngực và ngột thở. Uống 1 viên Flecaine 100mg. Đo ECG sau 4 giờ. Điện tim kiểu Brugada týp 2 Điện tim kiểu Brugada týp 1 điển hình GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Hội chứng Brugada ĐIỀU TRỊ? Heart Failure Research Centre GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Therapeutic recommandations ESC guidelines 2015 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Quinidine trong điều trị Hội chứng Brugada không triệu chứng Quinidine often causes side effects (e.g. diarrhea) 1 of 3 discontinues drug ? Low dose quinidine Proarrhythmia (aquired LQTS) - close monitoring required!! Viscin et al., Heart Rhythm 2009 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Therapy in BS Ø Value of quinidine treatment in asymptomatic patients has still to be demonstrated (IIb) Ø A double blind randomized prospective study is currently in course in France (QUIDAM study) Hermida, JACC 2004 Marquez, heart rhythm 2012 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế PHÁC ĐỒ PHÂN TẦNG & CHỈ ĐỊNH CẤY ICD, Brugada 2012 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Therapeutic options and recommendations • The only proven therapeutic strategy to prevent sudden cardiac death is ICD - Disadvantages: • Multiple device replacements and/or revisions during the life-time of young individuals • Inappropriate shocks (20-36%) • An ICD is recommended for patients with sustained VT or aborted cardiac arrest (class I) or syncope (class IIa) Priori SG et al. Heart Rhythm 2013;10:1932-63 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế CLINICAL RECOMMENDATION FOR BRUGADA SYNDROME PATIENTS Prof. J. Brugada GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế KẾT LUẬN - Đã có một thay đổi về quan điểm về cơ chế bệnh sinh, phương pháp chẩn đoán và điều trị của HC Brugada. - Cần dựa vào lâm sàng, thăm dò ĐSL để có quyết định chọn lựa điều trị thích hợp như lối sống, thuốc ( quinidine), ICD hoặc cắt đốt. - Việt nam cần có nghiên cứu toàn diện và khuyến cáo về HC Brugada trong thời gian đến./. GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Chân thành cám ơn quí Đại biểu Hẹn gặp lại Hội nghị TM miềnTrung -Tây nguyên lần thứ IX 15-16/7/2017, Tuy hòa, Phú Yên GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế
File đính kèm:
- xu_tri_hoi_chung_brugada_huynh_van_minh.pdf