Vai trò NOAC (Dabigatran) trong điều trị thuyên tắc tĩnh mạch - Nguyễn Thanh Hiền
MỤC ĐÍCH
- Ngăn ngừa huyết khối tiến triển lan rộng, di chuyển và
gây thuyên tắc xa (thuyên tắc phổi, làm tăng tử vong).
- Ngăn ngừa huyết khối tái phát.
- Bảo tồn chức năng van tĩnh mạch, hạn chế sự phát triển
hội chứng sau thuyên tắc, suy TM mạn và tăng áp phổi
mạn do huyết tắc.
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
- Điều trị kháng đông
- Điều trị hỗ trợ: vận động sớm, vớ áp lực
- Sử dụng các biện pháp khác khi cần: tiêu sợi huyết, lƣới
lọc TM chủ dƣới, phẫu thuật lấy huyết khối
- Điều trị biến chứng
363:2499–2510 C u m u la ti v e e v e n t ra te ( % ) 0 30 60 90 12 0 150 180 210 240 270 300 330 360 Rivaroxaban (n=1731) Enoxaparin/VKA (n=1718) Time to event (days) HR=0.68; p<0.001 (non-inferiority) RR=32% 0 1.0 2.0 3.0 4.0 EINSTEIN DVT : kết cục hiệu quả chính- Thời gian đến biến cố đầu tiên Thuốc kháng đông mới đƣờng uống trong điều trị TTHKTM 15 mg BID (21 days) 20 mg OD (Day 22 onwards) 2 x 5 mg BID (7 days) 5 mg BID (Day 8 to Month 6) 2.5 mg BID (Month 7 onwards) M ộ t th u ố c đ ƣ ờ n g u ố n g rivaroxaban apixaban LMWH (≥5 days) Dabigatran 150 mg BID (Following LMWH discontinuation) LMWH (≥5 days) Edoxaban 60 mg OD (Following LMWH discontinuation) C h u y ể n đ ổ i (2 t h u ố c ) LMWH + dabigatran LMWH + edoxaban B ắ c c ầ u (2 t h u ố c ) LMWH + VKA LMWH (≥5 days) INR-adjusted VKA (Day 1 onwards) THỰC HÀNH NOACs / VTE 52 U.S. FDA Approva l 16 Oct 20155 CHMP Positive Opinion (EU) 24 Sept 20154 Submitte d for approval Feb 2015 Idarucizumab is in the most advanced stage of development of any NOAC reversal agent 1. Adapted from Greinacher et al. Thromb Haemost 2015; 2. Clinicaltrials.gov: NCT02104947; 3. Pollack et al. Thromb Haemost. 2015; 4. Committee for Medicinal Products for Human Use (CHMP). Minutes from 21–24 September 2015 meeting; 5. U.S. FDA press release 16 October 2015; 6. ClinicalTrials.gov Identifier: NCT02329327; 7. ClinicalTrials.gov Identifier: NCT02207257 Phase III Patients requiring urgent surgery/with major bleeding; May 20142,3 Phas e II Phas e I IDARUCIZUMA B1 Target: dabigatran Phase III Patients with major bleeding; Jan 20156 Phas e II Phas e I Andexanet alfa (PRT064445)1 Target: FXa inhibitors Phase II Ongoing 7 Phas e I Ciraparantag (PER977)1 Target: universal Idarucizumab shows immediate, complete, and sustained reversal in healthy elderly subjects and those with mild or moderate renal impairment 55 Idarucizumab is currently in development and is not approved for use in any country. The information presented here is intended for medical education purposes only *CrCl ≥60–<90 mL/min; †CrCl ≥30–<60 mL/min; AE, adverse event; dTT, diluted thrombin time Glund et al. ASH 2014; Glund et al. Lancet 2015; Glund et al. Thromb Haemost 2015 No serious drug-related AEs reported in total >200 volunteers Moderate renal impairment† 65–80 years Mild renal impairment* 90 80 70 55 50 45 40 35 25 Minutes 30 24 –2 0 120 90 60 30 20 16 12 8 4 85 75 65 60 Dabigatran Idarucizumab d TT ( s) Dabigatran etexilate 150 mg + idarucizumab 2 x 2.5 g Dabigatran etexilate 220 mg + idarucizumab 5 g Dabigatran etexilate 150 mg + idarucizumab 5 g Time after end of infusion (h) Normal upper reference limit Mean baseline End of idarucizumab bolus (5-min infusion) Idarucizumab was well tolerated across subject groups Idarucizumab is currently in development and is not approved for use in any country. The information presented here is intended for medical education purposes only Glund et al. Lancet 2015; Glund et al. Thromb Haemost 2015; Glund et al. ASH 2014; Stangier et al. ISTH 2015 No serious drug-related AEs No AEs indicative of immunogenic reactions AEs and local tolerability reactions similar for placebo and active treatment No procoagulant effects No relevant changes in any of the investigated safety parameters RE-VERSE AD™ is a multicentre, open-label, single-arm Phase III trial Idarucizumab is currently in development and is not approved for use in any country. The information presented here is intended for medical education purposes only *Other than bleeding; Pollack et al. Thromb Haemost 2015 Primary endpoint Reversal of dabigatran activity Multiple safety endpoints Group A: Uncontrolled bleeding + dabigatran- treated Group B: Emergency surgery or procedure* + dabigatran- treated N=500 0–15 minutes 90 days’ follow-up 0–24 hours 5 g idarucizumab (two separate infusions of 2.5 g) Hospital arrival 5 g idarucizumab (two separate infusions of 2.5 g) Pre-2nd dose 2 h 4 h 12 h 24 h 30 d 90 d Pre-1st dose 1 h Blood samples ~20 min RE-VERSE AD™ is a multicentre, open- label, single-arm Phase III trial Idarucizumab is currently in development and is not approved for use in any country. The information presented here is intended for medical education purposes only *Other than bleeding; Pollack et al. Thromb Haemost 2015 Two separate infusions of 2.5 g idarucizumab are administered intravenously <15 minutes apart to allow for blood sampling after the first vial Group A: Uncontrolled bleeding + dabigatran- treated Group B: Emergency surgery or procedure* + dabigatran- treated N=500 0–15 minutes 90 days’ follow-up 0–24 hours 5 g idarucizumab (two separate infusions of 2.5 g) Hospital arrival 5 g idarucizumab (two separate infusions of 2.5 g) Pre-2nd dose 2 h 4 h 12 h 24 h 30 d 90 d Pre-1st dose 1 h Blood samples ~20 min Reverses up to the 99th percentile of dabigatran levels measured in RE- LY® TƢƠNG TÁC THUỐC : LƢU Ý TƢƠNG TÁC THUỐC : LƢU Ý KQ TNLS So sánh gián tiếp Khả năng tác dụng phụ Phân tích dƣới nhóm Thử nghiệm không RN Kinh nghiệm NC sổ bộ QĐ của HĐKH tại chỗ Chọn thuốc đơn lẻ Lợi ích về giá CHỌN NOAC NHƢ THẾ NÀO? CÁC YẾU TỐ GÂY TĂNG NỒNG ĐỘ NOAC/ HUYẾT TƢƠNG -> CẦN GIẢM LIỀU Giảm liều nếu ≥ 2 yếu tố màu vàng Dùng PPI cho BN nguy cơ XHTH cao Những thủ thuật mà quá trình cầm máu đƣợc hoàn toàn và ngay lập tức thì có thể cho lại thuốc 6-8 giờ sau can thiệp. Nguy cơ chảy máu cao, dùng lại sau 48-72 giờ Chảy máu nặng • Các cơ quan quan trọng: não - màng cứng, màng tim, hốc mắt, khớp lớn • Giảm Hg >2g • Truyền >2 ĐV máu • PT khẩn • Dùng thuốc vận mạch Không nặng nhƣng có ý nghĩa LS:Không đủ TC trên nhƣng: • Đòi hỏi nhập viện • Đổi chê ́ độ KĐ • Đòi hỏi phải ĐT thuốc or PT Nhẹ: • Tƣ̣ khỏi • Không cần NV or ĐT ĐỊNH NGHĨA CÁC BIẾN CỐ CHẢY MÁU 80 CÁC THUỐC ANTIDOTE CỦA NOAC XỬ TRÍ SAU CHẢY MÁU Kháng vitamin K: Chảy máu NS đáng sợ nhất • INR cao: Nguy cơ ĐQ cao dùng lại sau khi đã điều chỉnh và td cẩn thận hơn Nếu do tƣơng tác thuốc chỉnh lại thuốc Nếu TTR thấp và chảy máu ngoài hệ tiêu hóa chuyển NOAC or kháng TC • INR bình thƣờng: Hạn chế ngƣng thuốc Đánh giá TTR Chuyển thuốc XỬ TRÍ SAU CHẢY MÁU Dùng NOAC Chảy máu nhe ̣ • Giảm liều • Đổi thuốc trong nhóm NOAC (tƣ̀ dabigatran, rivaroxaban sang apixaban nếu do XHTH nhe ̣) • Đổi sang kháng vitamin K Chảy máu nặng • Hiện chƣa có câu tra ̉ lời chính xác Thuốc TNLS Thiết kế NC Điều trị và liều Kéo dài Bệnh nhân Kết cục về hiệu quả Kết cục về an toàn Dabigatran RE-COVER Mù đôi, double dommy Enoxaparin/dabigatran (150 mg X 2lần/ngày) so với enoxaparin/ VKA 6 tháng 2539 BN với VTE cấp VTE tái phát hoặc PE tử vong: 2.4%/ dabigatran >< 2.1%/ VKA Chảy máu nặng: 1.6%/dabigatra n >< 1.9%/VKA RE-COVER II Mù đôi, double dommy Enoxaparin/dabigatran (150 mg X 2lần/ngày) so với enoxaparin/ VKA 6 tháng 2589 BN với VTE cấp VTE tái phát hoặc PE tử vong: 2.3%/ dabigatran >< 2.2%/ VKA Chảy máu nặng: 15 BN/ dabigatran >< 22 BN/ VKA Rivaroxab an EINSTEIN- HKTMS Mở nhãn Rivaroxaban (15mg X 2lần/ngày trong 3 tuần, sau đó 20mg 1lần/ngày) so với enoxaparin/ VKA 3, 6, hoặc 12 tháng 3449 BN với HKTMS cấp VTE tái phát hoặc PE tử vong: 2.1%/ rivaroxaban >< 3.0%/ VKA Chảy nặng hoặc chảy máu lâm sàng không nặng: 8.1%/ rivaroxaban >< 8.1%/ VKA Apixaban AMPLFY Mù đôi, double dummy Apixaban (10mg X 2lần/ngày trong 7 ngày, sau đó 5mg X 2lần/ngày) >< enoxaparin/ VKA 6 tháng 5395 BN với HKTMS hoặc PE cấp VTE tái phát hoặc PE tử vong: 2.3%/ apixaban >< 2.7%/ VKA Chảy máu nặng: 0.6%/apixaban >< 1ă%/VKA Edoxaban Hokusai-VTE Mù đôi, double dommy Heparin TLPTT/ edoxaban (60mg 1 lần/ngày; 30mg 1lần/ngày nếu Clcre 30-50 ml/p hoặc CN < heparin chuẩn hoặc heparin TLPTT/ VKA Biến đổi, 3- 12 tháng 8240 BN với HKTMS hoặc PE cấp VTE tái phát hoặc PE tử vong: 3.2%/ edoxaban >< 3.5%/ VKA Chảy nặng hoặc chảy máu lâm sàng không nặng: 8.5%/ edoxaban >< 10.3%/ VKA KHÁNG ĐÔNG MỚI ĐƢỜNG UỐNG (NOAC): 2014"ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary embolism", NOACs / VTE: BẰNG CHỨNG RE-SONATE™ Tiêu chuẩn thu nhận* Xác định khách quan, PE có triệu chứng hay DVT đoạn gần có triệu chứng Điều trị 6–18 tháng với liệu pháp kháng đông đã được chấp thuận hay với thuốc nghiên cứu (warfarin hay dabigatran) dùng trong nghiên cứu RE- COVER™ or RE-COVER™ II, lúc tầm soát 18 tuổi Chấp thuận tham gia nghiên cứu *Patients with active cancer or with estimated creatinine clearance <30 mL/minute were excluded Schulman S et al. N Engl J Med 2013;368:709–18 88 Disclaimer: Dabigatran etexilate is approved for acute treatment of DVT/PE and prevention of recurrence in certain countries. Please check local prescribing information Tất cả BN đã từng bị VTE và đã được điều trị, do vậy nghiên cứu chỉ thu nhận BN đã điều trị hiệu quả VTE. Vài BN đã được điều trị trước đó như là một phần của thử nghiệm lâm sàng , do vậy chuẩn chăm sóc có thể khác đối với BN điều trị bên ngoài. Các bước thích hợp được thực hiện để duy trì tình trạng mù.
File đính kèm:
- vai_tro_noac_dabigatran_trong_dieu_tri_thuyen_tac_tinh_mach.pdf