Vai trò của kháng đông đường uống mới trong điều trị và dự phòng huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch - Nguyễn Thượng Nghĩa
VTE : Kẻ sát nhân thầm lặng
Thường không được phát hiện cho đến khi quá muộn
80%
Không có triệu
chứng 1,2
• Gần 80% VTE không có triệu
chứng 1,2 (asymptomatic)
• Trên 70% tử vong do TT phổi
chỉ được xác định sau khi tử
thiết 2,3
• Biến chứng thường gặp sau
Phẫu thuật, Bất động, K,
estrogen, HRT,
• Tần suất : 1 -3 /1000 người
dân số chung, 2-7 BN / 1000
người cao tuổi > 70 tuổi
• Khoảng 900.000 BN mỗi năm /
1997;80:1066 1989;82:203 —81 ——95 Dân số Hoa K
nic heart failure Advanced age Varicose veins Obesity Immobility or paresis Myeloproliferative disorders Pregnancy/peripartum period Inherited or acquired thrombophilia Hormone therapies Renal insufficiency Predisposing risk factors (patient characteristics) Exposing risk factors (acute conditions or trauma, surgery) VTE: Ai thuộc đối tượng nguy cơ? VTE: venous thromboembolism VTE: Tỉ lệ tái phát cao theo thời gian Nguy cơ tử vong do thuyên tắc phổi nặng VTE có yếu tố khởi phát (70%) • K, Bất động, Phẫu thuật , estrogen & sử dụng thuốc ngừa thai, bệnh nội khoa mãn tính, • Tỉ lệ tái phát 2 -3%/năm sau 3 tháng Rx kháng đông • Nếu còn yếu tố nguy cơ tỉ lệ tái phát tăng 10%/năm VTE không có yếu tố khởi phát (30%) (nguyên phát) • Không yếu tố khởi phát • Tỉ lệ tái phát 7 -11%/năm sau 3, 6, 9 , 12 tháng Rx kháng đông • Rx kháng đông kéo dài cân nhắc giữa VTE tái phát vs xuất huyết do thuốc VTE: Cơ chế huyết khối thuyên tắc & cơ chế tác dụng các thuốc kháng đông VTE: Hiệu quả điều trị phối hợp kháng đông kinh điển /huyết khối thuyên tắc Brandjes et al. N Engl J Med.1992;327:1485-1489 N= 120 BN Nghiên cứu chấm dứt sớm vì quá nhiều biến cố ở nhóm điều trị VKA VTE: Điều trị chuẩn với nhiều hạn chế • UFH1 – Tiêm truyền – XN theo dõi – Chỉnh liều theo cân nặng – Nguy cơ giảm tiều cầu liên quan Heparin (HIT) • LMWH1 – Chỉ dùng đường tiêm – Phản ứng tại chỗ tiêm – Nguy cơ loãng xương – Giảm tiều cầu do Heparin – Nguy cơ tích lũy trên bn suy thận • VKA2 uống – Cửa sổ điều trị hẹp – Tương tác với thuốc và thức ăn – Cần XN theo dõi và chỉnh liều định kỳ – Nguy cơ xuất huyết nội sọ đặc biệt ở người cao tuổi VTE : Điều trị chuẩn 2 thuốc kháng đông VKA “Rx bắc cầu” Ngày 1 UFH or LMWH* s.c. or Fondaparinux ≥3 tháng 1. Hirsh J et al. Chest 2008;133;141S–159S; 2. Ansell J et al. Chest 2008;133;160S–198S Điều trị và dự phòng huyết khối thuyên tắc Tần suất tích lũy VTE tái phát sau khi ngưng Warfarin /10 năm Thời gian (tháng) Prandoni P. et al.Haematologica. 2007; 92: 199-205 N= 1626 BN 18% 25% 30% 40% Tỉ lệ tái phát VTE sau điều trị kháng đông kinh điển Thống kê gộp 25 nghiên cứu ( n= 5523 BN, 1966-97) Douketis, JAMA 1998, 279: 458 -62. Điều trị kéo dài kháng đông/ VTE: Nên/Không nên? Nguy cơ VTE tái phát Nguy cơ xuất huyết Nguy cơ xuất huyết nặng:2 -6%/ năm Tỉ lệ tử vong do XH nặng(10%):0.2-0.6% Nguy cơ VTE tái phát: 8%/năm Tỉ lệ tử vong do VTE tái phát(5.1%):0.3 -1% VTE: Thời gian điều trị kháng đông Khuyến cáo 2012 ACCP Thê ̉ bệnh VTE Khuyến cáo ACCP Mức độ khuyến cáo DVT / PE có nguyên nhân bị lần đầu Điều trị 3 tháng 1B 2B (YTNC không phẫu thuật kèm nguy cơ XH thấp hoặc vừa) DVT đoạn gần PE lần đầu không có nguyên nhân , kèm nguy cơ XH thấp đến vừa Điều trị kéo dài 2B DVT đoạn gần or PE không có nguyên nhân bị lần đầu kèm nguy cơ XH cao Điều trị 3 tháng 1B DVT đoạn gần / PE lần đầu không có nguyên nhân, kèm ung thư Điều trị kéo dài LMWH hơn là VKA 1B 2B (nguy cơ XH cao) 2B VTE không nguyên nhân, tái phát lần 2 Điều trị kéo dài, với nguy cơ XH thấp đến vừa 3 tháng nếu nguy cơ XH cao 1B (2B nguy cơ XH vừa) 2B Điều trị kéo dài Đánh giá lại định kỳ ( hàng năm) Kearon C et al. Chest 2012 Thời gian dùng thuốc kháng đông Điều trị kháng đông 3 tháng: VTE có yếu tố khởi phát, đã được điều chỉnh, DVT đoạn xa, VTE ở nhóm BN nguy cơ Xuất huyết cao khi dùng kháng đông Điều trị kháng đông kéo dài > 3 tháng: VTE do K, VTE tái phát lần 2 trở đi, VTE thuộc nhóm không có nguy cơ xuất huyết cao khi dùng kháng đông và D Dimer (+) sau 3 tháng . Thuốc kháng đông thế hệ mới (NOACs) Y học thực chứng Thuốc kháng đông thế hệ mới (NOACs) Y học thực chứng P ≤ 0.003 P<.001 P=0.21 P<0.001 Y học thực chứng: Hiệu quả & An toàn lâu dài các thuốc kháng đông thế hệ mới Y học thực chứng: Hiệu quả & An toàn lâu dài thuốc kháng đông thế hệ mới RE-MEDY: Hiệu quả và An toàn lâu dài của Dabigatran vs Điều trị kinh điển (Warfarin) VTE tái phát/ Tử vong do VTE tái phát Tỉ lệ xuất huyết nặng Thời gian (tháng) Schulmann S. et al. N Eng J Med. 2013;368:709-18 AMPLIFY-EXT: Hiệu quả và An toàn lâu dài của Apixaban Agnelli G et al. N Engl J Med. 2013; 368:699-718 Rivaroxaban trong NC EINSTEIN DVT / PE 1. The EINSTEIN Investigators. N Engl J Med 2010;363:2499–2510; 2. The EINSTEIN–PE Investigators. N Engl J Med 2012; 366:1287-1297 Nghiên cứu ngẫu nhiên, nhãn mở, biến cố dồn, không kém hơn DVT: deep vein thrombosis; PE: pulmonary embolism; VKA: vitamin K antagonist; VTE: venous thromboembolism 15 mg ngày 2 lần DVT cấp có triệu chứng, không kèm PE có triệu chứng N=3,449 Rivaroxaban Ngày 1 Ngày 21 Enoxaparin 1.0 mg/kg ngày 2 lần ít nhất 5 ngày, tiếp theo với VKA bắt đầu ≤48 giờ, chỉnh INR 2.0–3.0 PE cấp có triệu chứng, có hoặc không kèm DVT có triệu chứng EINSTEIN DVT1 và EINSTEIN PE2 (NC không kém hơn) Thời gian điều trị 3, 6 hoặc 12 tháng 20 mg ngày 1 lần N=4,845 Rivaroxaban R Q u a n s á t 3 0 n g à y s a u k h i n g ừ n g đ iề u t rị Tiêu chí chính về hiệu quả: VTE tái phát lần đầu Tiêu chí chính về an toàn : XH nặng và XH nhẹ có biểu hiện LS lần đầu EINSTEIN DVT & EINSTEIN PE Phân tích gộp : Tiêu chí chính về hiệu quả (VTE tái phát) 0.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.0 Rivaroxaban N=4150 Enoxaparin/VKA N=4131 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 Time to event (days) C u m u la ti v e e v e n t ra te ( % ) HR=0.89; p non-inferiority <0.0001 Mean time in therapeutic range = 61.7% ITT population DVT: deep vein thrombosis; ITT: intention to treat; PE: pulmonary embolism; VKA: vitamin K antagonist; VTE: venous thromboembolism Number of patients at risk Rivaroxaban 4150 4018 3969 3924 3604 3579 3283 1237 1163 1148 1102 1034 938 Enoxaparin/VKA 4131 3932 3876 3826 3523 3504 3236 1215 1149 1109 1071 1019 939 EINSTEIN DVT & EINSTEIN PE Phân tích gộp: Tiêu chí an toàn - XH nặng 0.5 3.0 2.5 2.0 1.0 0.0 1.5 Rivaroxaban N=4130 Enoxaparin/VKA N=4116 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 Time to event (days) C u m u la ti v e e v e n t ra te ( % ) Tỉ lệ xuất huyết nặng lần đầu Safety population Number of patients at risk Rivaroxaban 4130 3921 3862 3611 3479 3433 2074 1135 1095 1025 969 947 499 Enoxaparin/VKA 4116 3868 3784 3525 3394 3348 1835 1109 1065 990 950 916 409 DVT: deep vein thrombosis; ITT: intention to treat; PE: pulmonary embolism; VKA: vitamin K antagonist; VTE: venous thromboembolism HR=0.54 (0.37–0.79) p=0.002 46% EINSTEIN- EXT: Hiệu quả và An toàn lâu dài của Rivaroxapan Ngẫu nhiên, mù đôi, có nhóm chứng, biến cố dồn, so sánh vượt trội Rivaroxaban 20 mg od Placebo N=1197 3 0 -d a y o b s e rv a ti o n p e ri o d DVT – PE có triệu chứng đã điều trị 6 – 12 tháng với rivaroxaban / VKA trong ng cứu EINSTEIN R Giai đoạn điều trị từ 6-12 tháng Ngày 1 DVT – PE có triệu chứng đã điều trị 6 – 12 tháng với VKA ~53% ~47% The EINSTEIN Investigators. N Engl J Med 2010;363:2499–2510 Tiêu chí chính về hiệu quả*1 VTE tái phát có triệu chứng : DVT tái phát/ PE có hoặc không tử vong, hoặc tử vong mà không loại trừ được PE Tiêu chí chính về an toàn*1,2 XH nặng, được định nghĩa như là XH quá mức đi kèm với truyền máu Number of subjects at risk Rivaroxaban 602 590 583 573 552 503 482 171 138 132 114 92 81 Placebo 594 582 570 555 522 468 444 164 138 133 110 93 85 EINSTEIN -EXT: Tiêu chí chính về hiệu quả - thời gian diễn tiến đến biến cố đầu tiên 11 10 5 2 1 C u m u la ti v e e v e n t ra te ( % ) 3 4 9 13 6 7 8 12 0 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 Time to event (days) NNT=15 HR=0.18; p<0.001 RRR=82% Placebo (n=594) Rivaroxaban (n=602) The EINSTEIN Investigators. N Engl J Med 2010;363:2499–2510 NNT : Number needed to treat to prevent 1 primary efficacy outcome EINSTEIN-EXT: Hiệu quả và An toàn lâu dài của Rivaroxapan EINSTEIN Investigators. N Engl J Med. 2010; 363:2499-2510 2014 ESC recommendations for anticoagulation in PE with Novel OACs: a treatment choice for low- to intermediate- risk PE patients (acute treatment) Recommendations for novel OACs as alternatives to VKA/parenteral anticoagulation Class of recommendation Level of evidence Rivaroxaban (15 mg bid for 3 weeks, followed by 20 mg od) I B Apixaban (10 mg bid for 7 days, followed by 5 mg bid) I B Dabigatran (150 mg bid, or 110 mg bid for patients ≥80 years of age or those under concomitant verapamil treatment) following acute-phase parenteral anticoagulation I B Edoxaban* following acute-phase parenteral anticoagulation I B Rivaroxaban, apixaban, dabigatran and edoxaban are not recommended in patients with severe renal impairment# III A *Edoxaban is in EU regulatory review for VTE treatment; #CrCl <30 ml/min for rivaroxaban, dabigatran and edoxaban, and <25 ml/min for apixaban Konstantinides et al, 2014 Chỉ định lưới lọc TMC dưới /BN huyết khối thuyên tắc phổi KẾT LUẬN Huyết khối thuyên tắc là bệnh lý trầm trọng có thể đe dọa tính mạng mà trên thực hành lâm sàng thường bỏ sót Tỉ lệ tử vong do huyết khối thuyên tắc phổi nặng : thấp ( 0.4%), nhất là sau khi điều trị kháng đông 3 -6 tháng. Điều trị kháng đông kéo dài > 3 tháng sẽ làm giảm nguy cơ huyết khối thuyên tắc tái phát. Nhưng phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do xuất huyết nặng Các thuốc kháng đông thế hệ mới (NOACs) giảm nguy cơ xuất huyết nặng mở ra kỹ nguyên mới trong điều trị và phòng ngừa huyết khối thuyên tắc
File đính kèm:
- vai_tro_cua_khang_dong_duong_uong_moi_trong_dieu_tri_va_du_p.pdf