Trường hợp lâm sàng: Bít lỗ bầu dục bằng dù Amplazer PFO Occluder tại bệnh viện Chợ Rẫy - Nguyễn Thượng Nghĩa
Tình huống lâm sàng
• Bệnh khởi phát cách nhập viện 1 ngày, bệnh nhân
thấy đau đầu nên tự mua thuốc uống (không rõ
loại) có giảm nhưng chưa hết hẳn.
• Khoảng 8h sáng ngày 8/7, người nhà phát hiện
bệnh nhân nằm ngửa trong nhà vệ sinh.Người nhà
có gọi và bệnh nhân mở mắt, hiểu lời nói nhưng
thấy yếu tay chân bên trái nên đưa vào bệnh viện
Bình Chánh.Tại đây, bệnh nhân vẫn còn yếu tay
chân trái, ngủ gà, không nôn, không sốt, không co
giật, tiêu tiểu được nên được chuyển đến BVCR
ình huống lâm sàng 22 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục Patent Foramen Ovale: Current Pathology, Pathophysiology, and Clinical Status Hara et al.Vol. 46, No. 9, 2005 ISSN 0735-1097/05/$30.00 Published by Elsevier Inc. doi:10.1016/j.jacc.2005.08.038 Flap fusion is complete by age two in 70 to 75 percent of children, with the remaining 25 to 30 percent having a PFO 23 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục Hara et al.Vol. 46, No. 9, 2005 ISSN 0735-1097/05/$30.00 Published by Elsevier Inc. doi:10.1016/j.jacc.2005.08.038 • Patent foramen ovale (PFO) is experiencing increased clinical interest as a congenital cardiac lesion persisting into adulthood. • It is implicated in several serious clinical syndromes, including stroke, myocardial infarction, and systemic embolism ABSTRACT: Paradoxical coronary artery embolism causing acute myocardial infarction in a young woman with factor V Leiden thrombophillia AP Croft et al. J R Coll Physicians Edinb 2012; 42:218–20 © 2012 Royal College of Physicians of Edinburgh 24 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục • Echocardiography: The diagnosis of PFO was based on contrast TEE, with aerated colloid solution injected into an antecubital vein at the end of a vigorous and sustained Valsalva maneuver. We defined PFO as a flaplike opening in the atrial septum secundum, with the septum primum serving as a 1- way valve allowing for permanent or transient right- to-left shunt. Late Results After Percutaneous Closure of Patent Foramen Ovale for Secondary Prevention of Paradoxical Embolism Using the Amplatzer PFO Occluder Without Intraprocedural Echocardiography Adreas Walh et al. JACC: CARDIOVASCULAR INTERVENTIONS VOL. 2, NO. 2, 2009 ISSN 1936-8798/09/$36.00PUBLISHED BY ELSEVIER INC. DOI: 10.1016/j.jcin.2008.09.013 Picture: Journal of the American Society of Echocardiography Volume 28 Number 8.-2015.Sylvestry et al 25 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ SHUNT QUA SIÊU ÂM THỰC QUẢN CẢN QUANG ĐỘ 0 0 bọt khí ĐỘ 1 1-5 bọt khí ĐỘ 2 6-20 bọt khí ĐỘ 3 >20 bọt khí Late Results After Percutaneous Closure of Patent Foramen Ovale for Secondary Prevention of Paradoxical Embolism Using the Amplatzer PFO Occluder Without Intraprocedural Echocardiography Adreas Walh et al. JACC: CARDIOVASCULAR INTERVENTIONS VOL. 2, NO. 2, 2009 ISSN 1936-8798/09/$36.00PUBLISHED BY ELSEVIER INC. DOI: 10.1016/j.jcin.2008.09.013 Picture: UPTODATE 2013 [2] Meissner I, Whisnant JP, Khandheria BK, et al. Prevalence of potential risk factors for stroke assessed by transesophageal echocardiography and carotid ultrasonography: the SPARC study. Stroke Prevention: Assessment of Risk in a Community. Mayo Clin Proc 1999; 74:862. Among 148 patients with a PFO in the community-based series cited above, 57 percent had right-to-left shunting at rest, and 92 percent had right-to-left shunting with straining or coughing [2] 26 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục Journal of the American Society of Echocardiography Volume 28 Number 8.-2015.Sylvestry et al 27 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục 28 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục Tần suất PFO so với tuổi1 1-29 tuổi 30% 30-79 tuổi 25% 80 tuổi 20% 1: Hagen PT, Scholz DG, Edwards WD. Incidence and size of patent foramen ovale during the first 10 decades of life: an autopsy study of 965 normal hearts. Mayo Clin Proc 1984;59:17–20. Tần suất đột quị có kèm PFO 2Tần suất đột quị thiếu máu cục bộ < 55 tuổi 40% 3Tần suất độ quị thiếu máu cục bộ ở tuổi trung bình 59 39,2% 3Tần suất đột quị không rõ nguyên nhân 29,9% 3Tần suất đột quị biết nguyên nhân 9,7% 3:Effect of Medical Treatment in Stroke Patients With Patent Foramen Ovale Shunichi Homma et al Circulation. 2002;105:2625-2631 2: Clinical and Imaging Findings in Cryptogenic Stroke Patients With and Without Patent Foramen Ovale The PFO-ASA Study C.Lamy et al. Stroke. 2002;33:706-711 29 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục Clinical and Imaging Findings in Cryptogenic Stroke Patients With and Without Patent Foramen Ovale The PFO-ASA Study.C.Lamy et al. Stroke. 2002;33:706-711 30 Tổng quan tồn tại lỗ bầu dục Clinical and Imaging Findings in Cryptogenic Stroke Patients With and Without Patent Foramen Ovale The PFO-ASA Study.C.Lamy et al. Stroke. 2002;33:706-711 Migraine was more common in patients with PFO (27.3%) than in patients without PFO (14.0%; P=0.0001). No signif-icant relation was found between migraine and the degree of shunt: 22.2%, 29.2%, and 28.1% in patients with small, moderate, and large shunts, respectively (P=0.7). 31 Điều trị tồn tại lỗ bầu dục American Heart Association, 2014 32 Điều trị tồn tại lỗ bầu dục 33 Nghiên cứu RoPE 34 The Risk of Paradoxical Embolism (RoPE) Study: Developing risk models for application to ongoing randomized trials of percutaneous patent foramen ovale closure for cryptogenic stroke David M Kent et al. Trials2011,12:185 Nghiên cứu RoPE 35 The Risk of Paradoxical Embolism (RoPE) Study: Developing risk models for application to ongoing randomized trials of percutaneous patent foramen ovale closure for cryptogenic stroke David M Kent et al. Trials2011,12:185 Nghiên cứu RoPE 36 The Risk of Paradoxical Embolism (RoPE) Study: Developing risk models for application to ongoing randomized trials of percutaneous patent foramen ovale closure for cryptogenic stroke David M Kent et al. Trials2011,12:185 CÁC NGHIÊN CỨU • CLOSURE 1 • PC • RESPECT • NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH GỘP • IPSYS • CLOSE 37 38 NGHIÊN CỨU CLOSURE 1 Tiêu chí chính : stroke hay TIA sau 2 năm Tử vong do mọi nguyên nhân trong 30 ngày đầu Tủ vong do nguyên nhân thần kinh sau 30 ngày Tổng số: 909 bệnh nhân Điều trị nội khoa: Aspirin 81 mg hay warfarin hay cả hai (n = 462) Bít dù PFO bằng STARFLex (n = 447) với Aspirin và clopidogel trong 6 tháng sau đó aspirin đơn liều Stroke hay TIA trong vòng 6 tháng 2003-2012 PFO được xác định qua TEE Tuổi 18-60 Không rối loạn đông máu Không huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới 39 NGHIÊN CỨU CLOSURE 1 40 NGHIÊN CỨU CLOSURE 1 41 NGHIÊN CỨU PC Theo dõi 4 năm Tiêu chí đánh giá Tiêu chí chính: Tử vong, đột quỵ không tử vong, thuyên tắc động mạch ngoại biên Tiêu chí phụ: tử vong tim mạch, loạn nhịp mới (rung nhĩ mới), nhồi máu cơ tim, nhập viện liên quan PFO , dụng cụ, chảy máu Đột quỵ, Cơn thoáng thiếu máu não, huyết khối động mạch ngoại biên (n = 414 ) 2000-2013 Điều trị nội khoa (n =210 ) Bít dù PFO bằng Amplazer PFO Occluder (n =204) 42 NGHIÊN CỨU PC 43 NGHIÊN CỨU PC 44 NGHIÊN CỨU RESPECT Theo dõi 2 năm Tiêu chí đánh giá Tiêu chí chính: Đột quỵ Tiêu chí phụ: Tử vong do tim mạch Đột quỵ + PFO (N= 980) 2003-2013 Điều trị nội khoa n =481 Bít dù PFO bằng Amplazer PFO occluder N= 499 45 NGHIÊN CỨU RESPECT 46 NGHIÊN CỨU RESPECT 47 NGHIÊN CỨU RESPECT 48 NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH GỘP Percutaneous Closure versus Medical Therapy Alone for Cryptogenic Stroke Patients with a Patent Foramen Ovale: Meta-Analysis of Randomized Controlled Trials Christopher A.Pickett et al Tex Heart Inst J 2014;41(4):357-67 49 NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH GỘP Percutaneous Closure versus Medical Therapy Alone for Cryptogenic Stroke Patients with a Patent Foramen Ovale: Meta-Analysis of Randomized Controlled Trials Christopher A.Pickett et al Tex Heart Inst J 2014;41(4):357-67 50 NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH GỘP Percutaneous Closure versus Medical Therapy Alone for Cryptogenic Stroke Patients with a Patent Foramen Ovale: Meta-Analysis of Randomized Controlled Trials Christopher A.Pickett et al Tex Heart Inst J 2014;41(4):357-67 CEP: composite or combined endpoint NNT: number need to treat 51 NGHIÊN CỨU IPSYS 52 2000-2012 521 BN 18-45 TUỔI CONCLUSIONS: PFO closure seems as effective as medical therapy for secondary prevention of cryptogenic ischemic stroke. Whether device treatment might be more effective in selected cases, such as in patients younger than 37 years and in those with a substantial right- to-left shunt size, deserves further investigation. Propensity Score-Based Analysis of Percutaneous Closure Versus Medical Therapy in Patients With Cryptogenic Stroke and Patent Foramen Ovale: The IPSYS Registry (Italian Project on Stroke in Young Adults). Pezzini A et al Circ Cardiovasc Interv. 2016 Sep;9(9). pii: e003470. doi: 10.1161/CIRCINTERVENTIONS.115.003470. NGHIÊN CỨU CLOSE 53 NGHIÊN CỨU CLOSE 54 NGHIÊN CỨU CLOSE 55 Dụng cụ bít lỗ PFO 56 Bít dù Amplazer PFO Occluder 57 • Phương pháp bít dù PFO Gây tê vùng bẹn đùi phải và trái bằng lidocain 2% = 10 ml mỗi bên Đâm kim tĩnh mạch đùi trái và phải Đặt sheath 10F vào vị trí đâm kim tĩnh mạch đùi bên phải Đặt sheath 9F vào vị trí đâm kim tĩnh mạch đùi bên trái Đưa đầu dò ACUNAV 8F vào tĩnh mạch đùi trái đến nhĩ phải quan sát vùng liên nhĩ Tiến hành nghiệm pháp bơm lượng nhỏ khí (1ml khí + 9 ml Nacl 0,9%) vào tĩnh mạch đùi phải, ghi nhận qua ICE (siêu âm trong buồng tim) có khí lượng nhỏ đi từ nhĩ phải đến nhĩ trái Đo áp lực động mạch phổi trước bít PFO là 25/12/16 mmHg Đưa MP + Gw Terumo 0.035 “ đi qua vách liên nhĩ ở vị trí PFO, đổi Gw Amplazer Dùng Sizing balloon 24 mm đo kích thước PFO d =4/5 mm, chọn dù PFO Occluder 25 mm Thả dù PFO Occluder dưới hướng dẫn của ICE vài soi tia X, dù đúng vị trí và không ghi nhận luồng khí qua dù (nhĩ phải → nhĩ trái) Đo lại áp lực động mạch phổi sau bít là 22/10/14 mm Hg ..\..\Windows Burn Temp Files Kết luận • Tồn tại lỗ bầu dục là một yếu nguy cơ thuyên tắc ngược. • Chẩn đoán dễ dàng bằng siêu âm qua thành ngực, thực quản, trong buồng tim • Điều trị bít dù có lợi trong phòng ngừa tái phát đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não • Tăng cường hiểu biết phòng tránh các yếu tố tăng nguy cơ thuyên tắc ngược cho bệnh nhân. 58 59
File đính kèm:
- truong_hop_lam_sang_bit_lo_bau_duc_bang_du_amplazer_pfo_occl.pdf