Tiếp cận điều trị tăng huyết áp trong bệnh thận mạn - Đặng Thị Việt Hà
Tỉ lệ bệnh nhân STM giai đoạn trước lọc
máu chiếm phần lớn
Lọc máu đòi hỏi chăm sóc phức
tạp và chi phí tốn kém
Nhưng bệnh nhân lọc máu chỉ
được xem như phần nổi của
tảng băng
60 triệu bệnh nhân BTM trên thế
giới, làm tăng nguy cơ bệnh tim
mạch, đột qụy và tiểu đường
iai đoạn 3-5): 3.1% (260/8.505) – Tỉ lệ này trên thực tế có thể cao hơn vì không tính những trường hợp xét nghiệm nước tiểu bình thường nhưng chức năng thận có suy giảm Ito et al. Impact and perspective on Chronic kidney disease in an Asian developing country: a large-scale survey in North Vietnam. Nephron Clin Pract 2008;109:c25-c32 4 Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận mạn • Tổn thương thận ≥ 3 tháng, biểu hiện bằng thay đổi chức năng hay cấu trúc thận; kèm hay không kèm giảm độ lọc cầu thận: – Bất thường giải phẫu học Hoặc – Xuất hiện chỉ điểm tổn thương thận (máu, hoặc nước tiểu hoặc hình ảnh) TL: Mc Cullough PA.In Braunwald’s Heart Disease, ed by Libby, Bonow, Mann, Zipes. Saunders Elsevier 2008, 8th ed p.2155-2169 Phân loại và tần suất CKD theo GFR(G) & A (ACR) của KDIGO 2012 USRDS 2014 7% Tử vong Các Giai Đoạn Tiến Triển Bệnh Thận Mạn Và Chiến Lược Điều Trị. Biến Chứng Tầm soát yếu tố nguy cơ Làm giảm yếu tố nguy cơ, tầm soát bệnh thận mạn Chẩn đoán& điều trị; điều trị các bệnh phối hợp, làm chậm diễn tiến bệnh Đánh giá tiến triển, điều trị biến chứng, chuẩn bị điều trị thay thế thận Điều trị thay thế bằng lọc máu hoặc ghép thận Bình thường Nguy cơ cao Suy thận Tổn Thương GFR 7 Ảnh hưởng lên hệ tim mạch của bệnh thận mạn TL: McCullough PA. J Am Coll Cardiol 2003; 41: 725 Nguyên nhân tiên phát đưa đến lọc máu ĐTĐ 50.1% THA 27% Viêm cầu thận 13% khác 10% United States Renal Data System. Annual data report. 2000. Số lượng BN Dự kiến 95% CI 1984 1988 1992 1996 2000 2004 2008 0 100 200 300 400 500 600 700 r2=99.8% 243,524 281,355 520,240 S ố l ư ợ n g B N l ọ c t h ậ n (n g à n ) Nguyên nhân thường gặp của BTMGĐC 9 1. Grossman E. High Blood Pressure and Diabetes Mellitus. Arch Intern Med. 2000;160:2447-2452 2. UKPDS 38. BMJ. 1998;317:703-713 Đái tháo đường Tăng HA Bệnh thận mạn Rối loạn lipid máu Tăng huyết áp + đái tháo đường + bệnh thận Hậu Quả Tổn Thương Thận Trong THA Suy Thận Huyết Áp Chức năng: • Giảm GFR • Đạm Niệu Cấu Trúc: • Thay đổi màng đáy cầu thận • Tăng sinh trung mô • Xơ hóa cầu thận • Xơ hóa ống thận mô kẻ Hậu Quả Cơ chế tổn thương cầu thận và tiểu đạm Ang II Tăng áp lực cầu thận Ang II Đạm trong nước tiểu Glucose AGEs Glycoxidation (glycation) Co thắt mạch máu đi ra =angiotensin AT1 receptor Angiotensin II gây ra stress oxy hóa ở thân • Kích thích sự oxi hóa NOX-1* – Tăng superoxide (O2) – Tăng các chất hoạt hóa acid thiobarbituric – Tăng lipids oxi hóa – Tăng mô chứa protein carbonyl • Gây ra Heme Oxidase-1 (HO-1) • Hoạt hóa NF-B – Tăng cytokines Vai trò của Angiotensin II trong tăng huyết áp Tăng Huyết Áp Rối loạn chức năng (RLCN) mạch máu RLCN nội mạc tái cấu trúc/phì đại Xơ hóa Xơ vữa động mạch RLCN mô học Mất tế bào Xơ hóa Tái cấu trúc Thiếu máu Tim MI, HF Thận ESRD Não Stroke Gen, yếu tố nguy cơ ( ĐTĐ, mỡ máu cao) Môi trường (chế độ ăn, hút thuốc, stress) MI=myocardial infarction; HF=heart failure; ESRD=end-stage renal disease Adapted from Weir MR, Dzau VJ Am J Hypertens 1999;12:205S-235S; Timmermans PB et al Pharmacol Rev 1993;45(2): 205-251; and Jessup M, Brozena S N Engl J Med 2003;348:2007-2018. Nguyên nhân gây tăng huyết áp trong BTMT 1. Thừa thể tích dịch ngoài tế bào (extra-cellular volume) do thừa muối và nước 2. Vai trò của hệ Renin-Angiotensin- Aldosteron 3. Tăng hoạt tính giao cảm 4. Suy giảm chức năng nội mạch dẫn đến giảm khả năng đáp ứng giãn mạch đối với các tác nhân giãn mạch. 5. Vai trò của cường cận giáp thứ phát 6. Tăng huyết áp do dùng erythropoietine 7. Một số yếu tố khác Do tăng nồng độ các độc tố do hậu quả của suy thận mạn tính Các yếu tố địa lý,thời tiết Phương pháp tiến hành lọc máu đang lựa chọn Các yếu tố liên quan đến gene LỰA CHỌN THUỐC HẠ HUYẾT ÁP CHO BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN? 1 • Là tình trạng phổ biến trong bệnh thận mạn 2 • Là yếu tố nguy cơ đẩy nhanh sự tiến triển của bệnh thận 3 • Làm xấu đi các bệnh về tim mạch Làm hạ huyết áp (HA) Làm giảm nguy cơ của các bệnh lý tim mạch Làm chậm tiến triển của bệnh thận TĂNG HUYẾT ÁP THUỐC HẠ ÁP MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG THUỐC HẠ ÁP Đánh giá bệnh nhân Tăng huyết áp trước điều trị - Đánh giá giai đoạn THA - Các triệu chứng kèm theo của BTM - MLCT, Protein niệu - Biến chứng của BTM: tim mạch, - Nguy cơ tiến triển của BTM - Thái độ tuân thủ điều trị - Chú ý bệnh ĐM thận đi kèm. KDOQI clinical practice guidelines on hypertension and antihypertension agents in chronic kidney disease. Thuốc hạ áp: vị trí tác động b-Blockers CCBs* Thuốc lợi tiểu ACEI(ức chế men chuyển) ARB a-Blockers a2-Agonists CCBs(ức chế canxi) DA1 Agonists Lợi tiểu Ức chế giao cảm Giãn mạch Huyết áp Cung lượng tim Tổng kháng lực ngoại biên = X * = non-dihydropyridine CCBs chuẩn thuận chỉ định cho bệnh thận do ĐTĐ • ARB: irbesartan, losartan Approval Chỉ một số ít thuốc trị tăng huyết áp Có bằng chứng tác động bảo vệ thận A PRogram for Ibesartan Mortality and Morbidity Evaluation PRIME, 2001: bao gồm 2 nghiên cứu phạm vi quốc tế IRMA 2: (IRbesartan MicroAlbuminuria type 2 diabetes melitus in hypertensive patients) Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và tăng huyết áp có liều albumine vi lượng IDNT : (Irbesartan Diabetic Nephropathy Trial) Nghiên cứu Ibesartan trên bệnh thận do đái tháo đường Parving H-H, et al. N Engl J Med 2001;345:870-878. 70% giữa nhóm Irbesartan 300mg so với nhóm chứng 0 5 10 15 Irbesartan 150 mg (n=195) Irbesartan 300 mg (n=194) nhóm chứng (n=201) 0 3 6 12 18 22 24 (p<0,001) Tháng theo dõi N=590 20 T ỷ lệ d iễ n t iế n đ ế n b ệ n h t h ậ n ( % ) Chọn bệnh từ BN ĐTĐ týp 2, có tiểu albumin vi lượng Nhóm chứng là giả dược kết hợp với các thuốc hạ áp khác (không bao gồm thuốc ức chế men chuyển) để kiểm soát huyết áp tương đương nhau ở các nhóm điều trị Approval Irbesartan bảo vệ thận giai đoạn sớm (IRMA2) Lewis EJ et al. N Engl J Med 2001;345:851-60. Approval Tháng theo dõi Irbesartan (n=579) Amlodipine (n=567) Nhóm chứng (n=569) T ỷ l ệ g ặ p t iê u c h í c h ín h : th ờ i g ia n tă n g g ấ p đ ô i c re a ti n in h u y ế t th a n h , E S R D , h o ặ c t ử v o n g (% ) 23% so với amlodipine p=0,005 20% so với nhóm chứng p=0,02 0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 N=1715 Irbesartan bảo vệ thận giai đoạn muộn (IDNT) Nhóm chứng là giả dược kết hợp với các thuốc hạ áp khác (không gồm ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin, ức chế calci) được sử dụng để kiểm soát huyết áp tương đương nhau ở các nhóm điều trị Robert C. Atkins et al. American Journal of Kidney Diseases 2004; 45:281-287. Irbesartan làm giảm protein niệu rõ rệt từ tháng thứ 12 và duy trì trong suốt thời gian nghiên cứu Irbesartan làm giảm tiểu protein (IDNT) Approval • Cần kết hợp nhiều cơ chế tác dụng khác nhau • Đơn trị liệu chỉ hiệu quả < 50% các trường hợp • Hiệu quả đơn trị liệu thường bị giảm do cơ chế điều hòa ngược của cơ thể • Đích điều trị THA hiện được chứng minh là khá thấp, nhất là khi BN có nhiều yếu tố nguy cơ, có trị số HA cao, có ĐTĐ hoặc đã tổn thương cơ quan đích Phối hợp thuốc tăng huyết áp: sự cần thiết trong điều trị lâm sàng Target BP (mm Hg) Number of antihypertensive agents 1 Trial 2 3 4 AASK MAP <92 UKPDS DBP <85 ABCD DBP <75 MDRD MAP <92 HOT DBP <80 IDNT SBP <135/DBP <85 ALLHAT SBP <140/DBP <90 Cần phối hợp nhiều thuốc tăng huyết áp để đạt huyết áp mục tiêu DBP, diastolic blood pressure; MAP, mean arterial pressure; SBP, systolic blood pressure. Bakris GL et al. Am J Kidney Dis. 2000;36:646-661. Lewis EJ et al. N Engl J Med. 2001;345:851-860. Cushman WC et al. J Clin Hypertens. 2002;4:393-405. Phối hợp như thế nào? (Khuyến cáo ESC/ESH 2013) Điều trị phối hợp IRB/HCTZ trong 3 tuần giúp giảm HA cùng mức với khi đơn trị IRB trong 7 tuần Irbesartan/HCTZ Irbesartan M ứ c g iả m h u yế t á p t â m t rư ơ n g 4 tuần sớm hơn 10 mmHg 15 mmHg 20 mmHg 25 mmHg 7 tuần -24.5 mmHg 7 tuần -19.9 mmHg 3 tuần -21.2 mmHg 3 tuần -17 mmHg Neutel JM et al. J Hypertens 2006;24:S284 Điều trị kết hợp làm giảm huyết áp sớm hơn so với đơn trị Tuần 2 HCTZ 12,5mg Tuần 10 Irbesartan/HCTZ 150mg/12,5mg Tuần 18 Irbesartan/HCTZ 300mg/25mg T ỷ lệ B N đ ạ t H A đ íc h ở t u ầ n 2 , 1 0 v à 1 8 ( % ) BN đạt đích HA tâm thu (%) BN đạt đích HA tâm trương (%) n=736 3 36 70 56 77 83 100 80 60 40 20 0 Neutel JM et al. J Clin Hypertens 2005;7:578–586 IRB/HCTZ 300/25 giúp thêm nhiều BN đạt HA đích hơn (77% với HATT, 83% với HATTr) Phối hợp Irbesartan+HCTZ giúp nhiều bệnh nhân đạt được HA đích Kochar M et al. Am J Hypertens 1999;12:797–805 Irbesartan (IRB) làm giảm nhẹ mức độ hạ kali huyết thanh của hydrochlorothiazide (HCTZ) Giảm thiểu các tác dụng phụ của các thành phần trong điều trị phối hợp THA, ĐTĐ, bệnh thận mạn thường đi kèm nhau và làm gia tăng nguy cơ tim mạch. Có nhiều lựa chọn trong trong điều trị THA cho bệnh nhân bệnh thận, trong đó, thuốc chẹn thụ thể angiotensine hay ức chế men chuyển vẫn là lựa chọn hàng đầu, đặc biệt là trên bệnh nhân THA + ĐTĐ + bệnh thận ( irbesartan) Phòng ngừa các biến cố tim mạch cần phải tích cực kiểm soát HA bằng điều trị phối hợp. KẾT LUẬN Chân thành cảm ơn sự theo dõi của quý thày cô và quý đồng nghiệp Chân thành cảm ơn theo dõi của quý thầy cô và quý đồng nghiệp
File đính kèm:
- tiep_can_dieu_tri_tang_huyet_ap_trong_benh_than_man_dang_thi.pdf