Tài liệu Parasitologie
Đặc điểm dịch tễ KST ở Việt Nam
• Nguồn chứa/mang mầm bệnh: gồm vật chủ, sinh vật truyền bệnh, xác súc vật, phân, đất, nước, thực phẩm.
• Đường KST thải ra môi trường hoặc vào vật khác{7}: qua phân, chất thải, da, máu, dịch tiết từ vết lở loét, xác vật chủ, nước tiểu{}
• Đường xâm nhập của KST vào vật chủ, sinh vật: đường tiêu hóa qua miệng/ hậu môn, đường da rồi vào máu/ ký sinh ở da, đường hô hấp, đường nhau thai, đường sinh dục
• Khối cảm thụ:{}
Tuổi (thuần túy): mọi lứa tuổi cơ hội nhiễm như nhau
Giới: nam nữ như nhau, trừ 1 vài bệnh
Nghề nghiệp: tính chất nghề nghiệp rõ ở 1 số bệnh{}
Nhân chủng: 1 số bệnh KST có tính chất chủng tộc{}
Cơ địa, thể trạng của cá thể
Khả năng miễn dịch: nhìn chung, miễn dịch trong bệnh KST không cao.{}
• Môi trường
Bao gồm đất nước, thổ nhưỡng, khu hệ động thực vật, không khí,. đều ảnh hưởng đến KST.
Thổ nhưỡng phong phú, khu hệ động thực vật phát triển thì KST phát triển
Môi trường nhân tạo cũng có ảnh hưởng tới mật độ và phân bố của KST
• Thời tiết khí hậu
KST chịu tác động lớn của thời tiết khí hậu
Khí hậu nhiệt đới/bán nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều thì bệnh KST phổ biến.
Thời tiết khí hậu có thể làm KST phát triển nhanh hoặc bị diệt{}
• Các yếu tố kinh tế - văn hóa - xã hội
Nhiều bệnh KST là bệnh xã hội
Kinh tế văn hóa, giáo dục, phong tục tập quán, dân trí, y tế, chiến tranh hòa bình. đều có tính quyết định đến bệnh KST{}
thể gây tử vong. Sán lợn có thể gây ra bệnh ấu trùng ở não dẫn đến tử vong Đối tượng đích cần tập trung ưu tiên Trẻ em: tỷ lệ và cường độ nhiễm cao, nhất là với giun đũa, giun kim. Trẻ em nông thôn đi chân đất dễ bị nhiễm giun móc. Nông dân, công nhân nông nghiệp: nhất là ở vùng có tập quán dùng phân tươi, vùng trồng hoa màu, cây công nghiệp, vùng đất bãi ven sông, đất pha cát... dễ nhiễm nhiều loại giun, nhất là giun đũa, giun tóc Công nhân vệ sinh môi trường đô thị: tiếp xúc với phân, rác, nguy cơ nhiễm giun cao Công nhân vùng than, đồ gốm: tiếp xúc với đất, đất pha than, dễ nhiễm giun đũa, móc, mỏ Người có thói quen ăn gỏi, cua nướng, thịt tái, tiết canh... dễ nhiễm sán lá, sán dây Lưu ý về giun sán: Gọi là giun lươn vì: giống con lươn, chui rúc trong niêm mạc ruột Trứng giun móc sau 24h sinh ấu trùng giai đoạn I nên phải XN phân trước 24h Phòng bệnh của giun móc mỏ là bảo hộ lao động còn giun đũa tóc là vệ sinh ăn uống Giun tóc khó tẩy vì bám chắc Giun kim phải dùng 2 liều thuốctẩy cách nhau 2-4 tuần vì dễ và tái nhiễm, 6-8h đã phát triển thành ấu trùng, sau 2-4 tuần→ trưởng thành Tên khoa học giun sán: Sán lá gan nhỏ: Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Opisthorchis felineus Sán lá gan lớn: Fasciola hepatica, Fasciola gigantica Sán lá phổi: Paragonimus westermani Sán lá ruột: Fasciolopsis buski Sán dây lợn: Taenia solium Sán dây bò: Taenia saginata Sáng máng: Schistosoma haematobium, Schistosoma japonicum, Schistosoma mansoni Giun lươn: Strongyloides stercoralis Giun xoắn: Trichinella spiralis Giun đũa: Ascaris lumbricoides Giun móc: Ancylostoma duodenale Giun mỏ: Necator americanus Giun tóc: Trichuris trichura Giun kim: Enterobius vermicularis Câu 39: Tên 10 loại nấm có liên quan đến y học Bệnh nấm da và niêm mạc Rhinosporium seeberi: viêm niêm mạc mũi, mắt, da, tai, âm đạo, trực tràng..., tăng sinh niêm mạc, polýp Microsporum canis: chốc đầu, hắc lào Trichophyton mentagrophytes: gây nấm tóc, Trichophyton concentricum gây bệnh vảy rồng (tokelau) Malessia fufur gây bệnh ngoại biên: lang ben, viêm nang lông Piedra hortai: gây bệnh trứng tóc đen (tóc), trứng tóc trắng (râu, lông) Candida albicans: tưa miệng, viêm âm đạo, tiêu chảy... Bệnh nấm nội tạng Cryptococcus neoformans: thể bệnh: thể phổi nguyên phát, thể viêm màng não- não (hay gặp nhất), thể nhiễm trùng huyết Candida: nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phế quản- phổi Sporothrix schenckii: viêm phế quản- phổi, viêm đường bạch huyết, bệnh nấm toàn thân... Histoplasma capsulatum: gây bệnh ở hệ lưới nội mô: bạch huyết, phổi, gan, lách, thượng thận, thần kinh trung ương... vì ký sinh trong bạch cầu đơn nhân lớn. Aspergillus flavus: viêm, u phế quản- phổi; u nấm; bệnh nấm toàn thân Câu 40: So sánh sinh sản của nấm nang, nấm trứng, thể đảm Nấm trứng (Phycomycetes) Nấm nang (Ascomycetes) Nấm đảm (Brasidiomycetes) Sinh sản -2 sợi nấm gần nhau nẩy ra 2 chồi -2 chồi to dần, gặp nhau, nguyên sinh chất hòa hợp, 2 nhân giao kết→ trứng -Sau khi phát triển 1 thời gian, ở 1 số sợi nấm, nhân của mỗi ngăn nấm chia 2, ghép với nhân của ngăn lân cận; vè nấm→ hữu giới -Trong mỗi ngăn, nhân chia 2 rồi chia 4, chia 8, nấm trở thành 1 nang chứa 4/8 bào tử -Trong mỗi ngăn, ở đầu sợi nấm hữu giới, nhân chia 2, chia 4. -Nấm mọc ra 4 ụ, mỗi nhân vào 1 ụ để thành 4 đảm bào tử Câu 41: Triệu chứng của tua lưỡi, viêm âm đạo do nấm candida Tưa lưỡi: Những đám màu trắng mịn trên mặt lưỡi, trong má, đôi khi ở cả vòm miệng, lợi và amidan. Tổn thương có thể lan xuống vùng thanh quản, thực quản gây gây ra các triệu chứng như nuốt đau hoặc nuốt khó, cảm giác thức ăn bị mắc lại ở cổ hoặc ở ngực và sốt. Nếu tự cạo hoặc bóc ra thì rất đau và có thể chảy máu. Trẻ có thể bỏ bú, quấy khóc Thường gặp ở trẻ có mẹ bị viêm âm đạo do candida. Trẻ có thể làm lây bệnh sang vú mẹ trong khi bú. Viêm âm đạo do candida Khí hư ít, đặc lại, có màu trắng, dai dính, trông như những vảy nhỏ, không có mùi. Âm hộ và niêm mạc âm đạo thường đỏ rực, nóng rát và rất ngứa. Tiểu rát, giao hợp đau Câu 42: Trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh lỵ amip cấp và tổn thương giải phẫu bệnh trong bệnh lỵ amip ở ruột Triệu chứng lâm sàng của bệnh lỵ amip cấp Khởi đầu đột ngột Tam chứng lỵ: đau bụng quặn, mót rặn, phân nhầy máu mũi{} Xét nghiệm phân thấy thể Magna Thời kỳ lui bệnh có thể xảy ra bệnh amip ở gan: Viêm gan amip lan tỏa tiền mủ: khởi đầu thường rất nặng, gan to đau lan lên vai, sốt 38-39⁰C, toàn trạng suy giảm nhiều Áp xe gan amip: có sự phối hợp của hiện tượng làm mủ sâu, toàn trạng suy giảm nặng, nhiệt độ có sự dao động lớn, gan to đau rõ rệt. 1/3 có hội chứng phổi- màng phổi ở đáy phổi phải Tổn thương giải phẫu bệnh trong bệnh lỵ amip ở ruột Amip tiết ra men ly giải protein gây tổn thương niêm mạc ruột. Niêm mạc ruột bị bội nhiễm vi khuẩn, viêm loét, hoại tử, sung huyết, phù nề Amip xâm nhập vào thành ruột gây ra những ổ áp xe nhỏ có hình ảnh đặc hiệu (hình cổ chai/ nấm tán) Biến chứng Chảy máu đường tiêu hóa Lồng ruột/ bán lồng ruột U amip (hiếm gặp, thường lành tính) Câu 43: Phòng chống giun sán ở Việt Nam Nguyên tắc chung Có kế hoạch lâu dài, trong đó có các kế hoạch ngắn hạn kế tiếp nhau Tiến hành trên qui mô rộng lớn, có trọng tâm trọng điểm Xã hội hoá công tác phòng chống giun sán Lồng ghép vào và các hoạt động y tế, phát triển kinh tế- xã hội Tuyên truyền giáo dục sức khỏe làm thay đổi hành vi Sử dụng tổng hợp các nguồn lực và biện pháp có thể Biện pháp chính{8} Phát triển kinh tế xã hội Vệ sinh môi trường Quản lý, xử lý phân tốt Diệt ruồi, nhặng, gián Vệ sinh an toàn thực phẩm Cung cấp thực phẩm không có mầm bệnh giun sán Cung cấp nước sạch Thanh tra vệ sinh thực phẩm ở lò mổ, nhà hàng, chợ... Truyền thông giác dục sức khỏe về tác hại, yếu tố nguy cơ, cách phòng chống Thay đổi tập quán hành vi có hại: Không phóng uế bừa bãi, không dùng phân tươi bón ruộng Không ăn rau sống không sạch, gỏi cá tôm cua, cua nướng, tiết canh, thịt sống Không đi chân đất, không uống nước lã Nằm màn Bảo vệ da chân tay cho người làm ruộng ở vùng thả vịt ở ruộng nước Vệ sinh cá nhân Rửa tay trước khi ăn, trước khi chế biến thực phẩm, sau khi đi vệ sinh Cắt ngắn móng tay, không để trẻ mút tay Ăn uống hợp vệ sinh Phát hiện bệnh Chẩn đoán dịch tễ Chẩn đoán lâm sàng Chẩn đoán xét nghiệm Điều trị định kỳ Điều trị đối tượng Điều trị hàng loạt Câu 44: Đặc điểm chung của nấm Hình thể: cấu tạo gồm 2 bộ phận Bộ phận dinh dưỡng: sợi nấm (nấm sợi) hoặc TB nấm (nấm men) Bộ phận sinh sản: có những bộ phận sinh sản vô giới hoặc hữu giới (trừ nấm Actinomycetes) Đặc điểm sinh học Phát triển không cần ánh sáng mặt trời →Sống ở mọi nơi, mọi chỗ trong tự nhiên →Xâm nhập vào mọi tổ chức của cơ thể Cần 2 điều kiện để phát triển: nhiệt độ và độ ẩm thích hợp →Nuôi cấy phải có đủ điều kiện nhiệt độ, độ ẩm →Phòng chống nấm cần triệt tiêu 2 điều kiện trên Nấm dễ dàng phát triển trong mọi môi trường, kể cả môi trường nghèo hoặc không có chất dinh dưỡng →Chẩn đoán và nuôi cấy cần phân biệt, tách được nấm gây bệnh và nấm tạp →Điều trị và phòng chống rất khó khăn Nấm sinh sản nhanh, nhiều, dễ dàng →Điều trị khó khăn →Điều trị, phòng chống phải triệt để Tác hại của nấm Gây bệnh ở nhiều cơ quan, nội tạng Tác hại với công tác bảo quản Vai trò của nấm Tiêu hủy rác, chất thải tự nhiên Sản xuất kháng sinh, thuốc bổ Sản xuất rượu, thực phẩm Sản xuất thức ăn gia súc So sánh với vi khuẩn Giống nhau Đều là sinh vật bậc thấp, không có diệp lục Kỹ thuật nuôi cấy giống nhau Bệnh đều có tính lây lan Khác nhau Nấm có cả sinh sản vô giới và hữu giới Nấm có cấu tạo đơn bào hoặc đa bào Bệnh nấm thường diễn biến bán cấp hoặc mạn tính Kháng sinh kháng nấm thường không có tác dụng với vi khuẩn và ngược lại Sinh sản Hữu giới bằng trứng Bằng nang bào tử Bằng đảm bảo tử Vô giới Bào tử đốt Bào tử chồi Bào tử áo Bào tử thoi Bào tử phấn Bào tử đính +2: tại sao ở Việt Nam giun mỏ chỉ hay gặp ở người làm thợ mỏ? + 3: phương pháp dân gian tẩy giun kim cho trẻ nhỏ? + 4: hội chứng Lốp -phơ( viết vội quên mất tiếng Anh viết thế nào, ở Việt Nam gọi là hội chứng Sìn - Hồ, do vùng này ở Lai Châu mắc loại kst gì mà do ăn cua nướng không kỹ ấy, lâu không đọc kst mình quên mất) + 5: dịch tễ của 1 loài nào đó ( thường là loài trong câu hỏi bạn bốc được) thay đổi theo vùng, phân bố theo vùng như thế nào, sắp xếp theo thứ tự nào? +6: Bạn nên nắm rõ 1 số vùng đặc trưng bởi loài kst nào đó. Vd: Nghĩa Hưng , Nam Định nổi tiếng với sán lá gan nhỏ chẳng hạn. +7 :tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán mắc bệnh do 1 loài kst nào đó. Vd: mắc bênh kst sốt rét thì tiêu chuẩn vàng là lấy máu lúc sốt đi soi. +8 :Những công trình nghiên cứu của bộ môn như dùng giấy xen-lô-phan phết hồ tìm giun kim ở kẽ hậu môn trẻ em ấy. +9 :Tên La-tinh nên nhớ nhé. tên cùng phòng mình vào thầy Đề ngon quá, hỏi câu để lấy 8 là tên La-tinh của giun kim mà nó ko nói được nên thầy cho 7. +10 : Bọ chét mang vi khuẩn dịch hạch là Yersina pestis . + Điều trị sán dây bò cần chú ý điều gì nhất? + Quinin chiết xuất từ cây gì trong tự nhiên Thuốc điều trị Amip, gardia, trichomonas: Metronidazol, Tinidazol, Ornidazol, Secnidazol, Diphetarson, Paromomycin Giun đũa, móc mỏ, tóc, kim, lươn: pyrantel pamoat, albendazol, mebendazol (kim có thêm piperazin) Giun chỉ: DEC (dietyl carbamazin) SLGN, SLGL, SLP,: praziquantel (dx pyrazinoisoquinolin, Distocid, có thai, lái xe, Ca), albendazol (SLGL thêm triclabendazol) SLR, SD: niclosamid, praziquantel, pyrantel pamoat GX: mintezol, praziquantel SM: praziquantel Toxoplasma: daraprim, pyrymethamin, sulfamid, kháng sinh (rovamycin, tetracyclin) Trùng roi đường máu và nội tạng: nifurtimox, benzanidazol, melarsoprol, rifampicin SLGN: Nghĩa Hưng, nam ĐỊnh SLP: Sìn Hồ Lai Châu, Mộc châu sơn la SLR: trước đây nhiều nhưng đã giảm, nay hiếm gặp, ở lợn nhiều SD: thường ở miền núi 6%, sd lợn 22% ít hơn sán dây bò 78%. ATSL: Hà Bắc GL: dưới 1%. SLGL: 40 tỉnh. SM: chưa thấy
File đính kèm:
- tai_lieu_parasitologie.docx