Sử dụng chống đông trong chuyển nhịp điều trị rung nhĩ - Trần Song Giang
HẬU QUẢ CỦA RUNG NHĨ
• Mất sự co bóp đồng bộ của tâm nhĩ.
• Tâm nhĩ: dòng máu chậm lưu chuyển, tăng
đông.
• Khử cực tâm thất nhanh, không đều.
- Chất lượng cuộc sống giảm
- Tắc mạch
- Suy tim ( BCT do NN)
- Tử vong
J. 2010; 31: 2369-2429 2. Nikolaos D et al. JACC 2013; vol 62, No 13 3. Arnol AZ et al. J Am Coll Cardiol 1992; 19:851-855. CHỐNG ĐÔNG TRONG CHUYỂN NHỊP ( ACC/AHA/ESC 2010) - RN ≥48h hoặc không rõ thời gian dùng KVTK 3 tuần trước và 4 tuần sau chuyển nhịp. - RN ≥48h cần chuyển nhịp cấp cứu dùng Heparin trước chuyển nhịp và KVTMK 4 tuần sau chuyển nhịp. - RN<48h, nguy cơ tắc mạch cao: Heparin, LMWH trước chuyển nhịp và KVTM K 4 tuần sau chuyển nhịp. Hiệu quả chống đông kháng VTM K trước chuyển nhịp: - INR đạt 2.0-3.0 trong 3 tuần liên tiếp Nhược điểm của kháng VTM K: - Khoảng điều trị hẹp ( 2.0-3.0) - Tương tác với thức ăn, thuốc... - Bắt đầu và chấm dứt tác dụng chậm - Xét nghiệm theo dõi thường xuyên. • Dabigatran (N/c RELY)* • Apixaban (N/c ARISTOTLE)** • Rivaroxaban (N/c ROCKET AF)*** • Edoxaban (N/c ENGAGE-AF)**** *Connolly S et al. NEJM 2009; 361: 1139-1151 ** Fox et al. Eur Heart J 2001; 32: 2387-2394 *** Hohnloser S et al. Eur Heart J 2012; 33: 2821-2831 **** 2014 AHA/ACC/HRS Guidelines for the management of Patients with Atrial Fibrillation Các thuốc kháng đông mới đã được chấp nhận (FDA, EU) dự phòng tắc mạch trong RN không do bệnh van tim Liệu NOACs có vai trò trong dự phòng tắc mạch quanh thời gian chuyển nhịp ở nhóm BN rung nhĩ không do bệnh van tim không? ROCKET AF Subanalysis cardioversion/ablation – Rationale Đánh giá hiệu quả và độ an toàn giữa rivaroxaban và wafarin trên bệnh nhân chuyển nhịp/đốt điện Trong 14,264 bệnh nhân tham gia ROCKET AF, 321 bệnh nhân được chuyển nhịp/đốt điện (phân tích trên dân số có điều trị): 143 bệnh nhân chuyển nhịp bằng sốc điện 142 chuyển nhịp bằng thuốc 79 đốt điện qua catheter Trung vị thời gian theo dõi 2.1 năm ECV=electrical cardioversion; PCV=pharmacological cardioversion Piccini JP et al. J Am Coll Cardiol 2013;61(19): 1998–2006 3 4 6 48 51 3 2 3 50 51 0 10 20 30 40 50 60 Stroke/SE CV death All-cause death Hospitalization Hospitalization or CV death ROCKET AF Subanalysis cardioversion/ablation – Kết quả Rivaroxaban Warfarin Kết cục sau chuyển nhịp/đốt điện: rivaroxaban cho hiệu quả và độ an toàn tương tự warfarin Piccini JP et al. J Am Coll Cardiol 2013;61(19): 1998–2006 N o . o f e v e n ts Dabigatran: RE-LY cardioversion subanalysis Nagarakanti R et al. Circulation 2011;123:131–136 Dabigatran 110 mg 0.77%/30 days Dabigatran 150 mg 0.30%/30 days Warfarin 0.60%/30 days Days after cardioversion C u m u la ti v e h a z a rd r a te o f s tr o k e /S E 0 5 10 15 20 25 30 0.001 0 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009 Outcomes after cardioversion, %/30 days events Dabigatran 110 mg bid Dabigatran 150 mg bid Warfarin Major bleeding 1.7 11 0.6 4 0.6 4 Post-hoc analysis of 647, 672 and 664 patients undergoing cardioversion while receiving dabigatran 110 mg bid, dabigatran 150 mg bid and warfarin, respectively Background/rationale Respective 30-day event rates for the dabigatran 110 mg bid, dabigatran 150 mg bid and warfarin groups Stroke/SE: 0.77%, 0.30% and 0.60% (p=0.71 and p=0.40) Major bleeding: 1.7%, 0.6% and 0.6% Kết quả Dabigatran có tỷ lệ stroke/SE và chảy máu nặng tương tự warfarin trong vòng 30 sau chuyển nhịp. Kết luận Time of primary outcome events after cardioversion X-VERT Nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng đầu tiên trong nhóm NOAC trên bệnh nhân cần chuyển nhịp X-VeRT: Mục tiêu Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của rivaroxaban so với VKA trong dự phòng biến cố tim mạch* trên bệnh nhân NVAF cần chuyển nhịp theo chương trình *Biến cố gộp: đột quỵ/TIA/thuyên tắc hệ thống/MI hoặc tử vong do nguyên nhân tim mạch Ezekowitz MD et al. Am Heart J 2014;167:646–652; Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355 Thiết kế: nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên, nhãn mở, nhóm song song Tiêu chuẩn chọn bệnh: Tuổi ≥18, NVAF >48 h hoặc chưa xác định thời gian, cần chuyển nhịp theo chương trình *15 mg if CrCl 30–49 ml/min; VKA with INR 2.0–3.0; #protocol recommended only if adequate anticoagulation or immediate TEE Ezekowitz MD et al. Am Heart J 2014;167:646–652; www.clinicaltrials.gov. NCT01674647 Sớm# Muộn Chiến lược chuyển nhịp Rivaroxaban 20 mg od* Rivaroxaban 20 mg od* 1–5 days R VKA 2:1 2:1 ≥21 days (max. 56 days) VKA R Theo dõi 30 ngày OAC 42 days 42 days Rivaroxaban 20 mg od* VKA Rivaroxaban 20 mg od* VKA K ế t th ú c C h u y ể n n h ịp C h u y ể n n h ịp X-VeRT: Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá hiệu quả chính1 Tiêu chí đánh giá an toàn chính1 Tiêu chí gộp bao gồm: Đột quỵ/TIA Thuyên tắc hệ thống Nhồi máu cơ tim Tử vong do nguyên nhân tim mạch Xuất huyết nặng (theo định nghĩa của ISTH)2 1. Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355; 2. Schulman S et al. J Thromb Haemost 2005;3:692–694 X-VeRT: Bệnh nhân nghiên cứu mITT population (primary analysis set) All ITT patients without LA/LAA thrombi Randomized (N=1,504) ITT population All patients randomized Rivaroxaban (n=1,002) Rivaroxaban (n=978) VKA (n=502) VKA (n=492) Rivaroxaban (n=988) VKA (n=499) Safety population Patients receiving ≥1 dose of study drug Screening (N=1,584) Excluded (n=80) • Screening failure (n=71) • Withdrawal by patient (n=7) • Adverse event (n=2) 34 patients (24 rivaroxaban, 10 VKA) were not included in the mITT population (n=1,470; 978 rivaroxaban, 492 VKA) due to the identification of an LA thrombus Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355; Cappato R. ESC Congress 2014. Oral presentation 4945 2:1 X-VeRT: Đặc điểm bệnh nhân ban đầu Rivaroxaban (n=1,002) VKA (n=502) Total (N=1,504) Age, mean (SD), years 64.9 (10.6) 64.7 (10.5) 64.9 (10.5) Female, % 27.4 26.9 27.3 CHADS2 score, mean (SD) 1.3 (1.0) 1.4 (1.0) 1.4 (1.1) CHA2DS2VASc score, mean (SD) 2.3 (1.6) 2.3 (1.6) 2.3 (1.6) Hypertension, % 65.0 68.7 66.2 Congestive heart failure, % 19.7 14.9 18.1 Previous stroke/TIA or SE, % 6.7 9.8 7.7 Diabetes mellitus, % 20.3 20.5 20.3 Type of AF, %* First-diagnosed 23.8 21.1 22.9 Paroxysmal 17.2 22.7 19.0 Persistent 55.9 50.0 53.9 Long-standing persistent 3.0 5.2 3.7 *Data missing in 7 patients. Renal function: 92.5% of patients had CrCl ≥50 ml/min ITT population Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355 X-VeRT: tiêu chí hiệu quả chính Rivaroxaban (N=978) VKA (N=492) Risk ratio (95% CI) % n* % n* Primary efficacy endpoint 0.51 5 1.02 5 0.50 (0.15–1.73) Stroke 0.20 2 0.41 2 Haemorrhagic stroke 0.20 2 0 Ischaemic stroke 0 0.41 2 TIA 0 0 Non-CNS SE 0 0.20 1 MI 0.10 1 0.20 1 Cardiovascular death 0.41 4 0.41 2 *Number of patients with events; patients may have experienced more than one primary efficacy event mITT population Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355 X-VeRT: Tiêu chí an toàn chính Rivaroxaban (N=988) VKA (N=499) Risk ratio (95% CI) % n* % n* Major bleeding 0.61 6 0.80 4 0.76 (0.21–2.67) Fatal 0.1 1 0.4 2 Critical-site bleeding 0.2 2 0.6 3 Intracranial haemorrhage 0.2 2 0.2 1 Hb decrease ≥2 g/dl 0.4 4 0.2 1 Transfusion of ≥2 units of packed RBCs or whole blood 0.3 3 0.2 1 *Number of patients with events; patients may have experienced more than one primary safety event Safety population Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355 020 40 60 80 100 Rivaroxaban VKA X-VeRT: rivaroxaban rút ngắn thời gian đến chuyển nhịp, cho tỷ lệ bệnh nhân chuyển nhịp đúng dự kiến cao gấp đôi P a ti e n ts ( % ) Delayed cardioversion p<0.001 1 bệnh nhân không được điều trị kháng đông đầy đủ 95 bệnh nhân không được điều trị kháng đông đầy đủ *Reason for not performing cardioversion as first scheduled from 21–25 days primarily due to inadequate anticoagulation (indicated by drug compliance <80% for rivaroxaban or weekly INRs outside the range of 2.0–3.0 for 3 consecutive weeks before cardioversion for VKA) Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355 Thời gian đến chuyển nhịp D a y s 0 20 40 60 80 100 Early Delayed p=0.628 p<0.001 Rivaroxaban VKA 22 days 30 days Bệnh nhân chuyển nhịp theo đúng dự kiến* 77.0 36.3 X-VeRT: Kết luận Nghiên cứu X-VERT là nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng đầu tiên trong nhóm NOAC trên bệnh nhân cần chuyển nhịp Rivaroxaban cho hiệu quả và độ an toàn ít nhất tương đương VKA trên bệnh nhân rung nhĩ không do van cần chuyển nhịp theo chương trình. Rivaroxaban rút ngắn thời gian đến chuyển nhịp 8 ngày ở nhóm chuyển nhịp muộn và cho tỷ lệ bệnh nhân chuyển nhịp đúng dự kiến cao hơn gấp đôi so với warfarin. 2014 ACC/AHA/HRS Khuyến cáo điều trị rung nhĩ RN, CN ≥48h hoặc không rõ thời gian, phải dùng chống đông với Warfarin ít nhất 3 tuần trước và 4 tuần sau chuyển nhịp RN, CN ≥48h hoặc không rõ thời gian, có thể dùng Dabigatran, Rivaroxaban, Apixaban ít nhất 3 tuần trước và 4 tuần sau chuyển nhịp RN, CN <48h và NC tắc mạch cao, phải dùng Heparin TM or LMWH or Dabi or Riva or Api trước và ngay sau chuyển nhịp ESC 2016 Chống đông với Heparin or NOAC cần bắt đầu các sớm càng tốt trước chuyển nhịp bất kể loại RN, CN. KẾT LUẬN - Tắc mạch hệ thống là biến chứng thường gặp và nặng nề ở bệnh nhân rung nhĩ. Biến chứng tắc mạch có thể xảy ra bất cứ lúc nào, đặc biệt là sau chuyển nhịp xoang điều trị rung nhĩ. - Phải tuân thủ chặt chẽ, có hiệu quả việc điều trị chống đông trước và sau chuyển nhịp xoang. - Các thuốc chống đông thế hệ mới dễ sử dụng, có hiệu quả và an toàn không thua kém Warfarin trong dự phòng tắc mạch sau chuyển nhịp xoang. XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU
File đính kèm:
- su_dung_chong_dong_trong_chuyen_nhip_dieu_tri_rung_nhi_tran.pdf