Chỉ định cấy máy tạo nhịp tim - Trần Văn Đồng

Cấy máy là một trong những phơng pháp điều trị

các RLNT

 Chỉ định đúng: đem lại lợi ích, tránh những tác động

bất lợi cho ngời bệnh

Chỉ định TN trong RLCN nút xoang

Chỉ định TN trong Bloc N-T mắc phải ở ngời lớn

Chỉ định TN sau NMCT cấp

Chỉ định TN trong ngất do tăng nhạy cảm xoang cảnh và

qua trung gian thần kinh

 Chỉ định TN điều trị tái đồng bộ cơ tim

 Chỉ định TN ở BN trẻ em và BN bị bệnh TBS

Chỉ định cấy máy phá rung tự động

 

pdf45 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Chỉ định cấy máy tạo nhịp tim - Trần Văn Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
n nhỏnh 
 Cấy MTN cú thể được cõn nhắc đối với bloc N-T cấp III 
bẩm sinh với QRS hẹp , chức năng thất trỏi bỡnh thường, 
khụng triệu chứng ở trẻ em và thanh niờn. 
I IIa IIb III II III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
Chỉ định tạo nhịp ở bệnh nhõn trẻ em, 
thanh niờn và BN bệnh tim bẩm sinh 
 Chỉ định loại IIb 
 Cấy MTN cú thể được cõn nhắc đối với nhịp chõm xoang 
khụng triệu chứng sau khi phẫu thuật sửa chữa 2 thất do 
bệnh tim bẩm sinh với tần số tim lỳc nghỉ <40l/ph hoặc 
đoạn ngừng nhịp thất >3s 
 Chỉ định loại III 
 Cấy MTN khụng được chỉ định đối với bloc N-T tam thời 
sau phẫu thuật và đó phục hồi dẫn truyền N-T bỡnh 
thường 
 Cấy MTN khụng được chỉ định đối với bloc 2 phõn 
nhỏnh khụng triệu chứng cú hoặc khụng cú bloc N-T cấp 
I sau phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh mà trước đú khụng 
cú Bloc N-T hoàn toàn tạm thời 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
Chỉ định tạo nhịp ở bệnh nhõn trẻ em, 
thanh niờn và BN bệnh tim bẩm sinh 
 Chỉ định loại III 
 Cấy MTN khụng được chỉ định đối với Bloc N-T 
cấp II typ I khụng triệu chứng. 
 Cấy MTN khụng được chỉ định đối với nhịp 
chậm xoang khụng triệu chứng với khoảng 
ngung xoang dài nhất <3s và tần số tim thấp 
nhất >40l/ph 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
Chỉ định tạo nhịp ở bệnh nhõn trẻ em, 
thanh niờn và BN bệnh tim bẩm sinh 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
 Chỉ định loại I 
 Cấy ICDđược chỉ định cho BN sống cũn sau ngừng tim 
do rung thất hoặc nhịp nhanh thất bền bỉ huyết động 
khụng ổn định sau thăm dũ để xỏc định nguyờn nhõn và 
để loại cỏc nghuyờn nhõn cú thể điều trị được 
 Cấy ICD được chỉ định cho BN bị bệnh tim thực tổn và cú 
nhịp nhanh thất bền bỉ tự phỏt cú hoặc khụng cú rối loạn 
huyết động 
 Cấy ICD được chỉ định cho BN bị ngất chưa rừ nguyờn 
nhõn cú triệu chứng lõm sàng nghĩ nhiều đến nhịp nhanh 
thất bền bỉ cú rối loạn huyết động hoặc rung thất gõy 
được khi TD ĐSL 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III II III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable 
expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
 Chỉ định loại I 
 Cấy ICD được chỉ định cho BN cú EF ≤ 35% do NMCT 
trước đú ớt nhất 40 ngày và cú NYHA II; III 
 Cấy ICD được chỉ định cho BN bị BCT khụng do thiếu 
mỏu cục bộ cơ tim; EF ≤ 35% và NYHA II; III 
 Cấy ICD được chỉ định cho BN cú rối loạn chức năng thất 
trỏi do NMCT trước đú ớt nhất 40 ngày, EF ≤ 30% và 
NYHA I 
 Cấy ICD được chỉ định cho BN bị NNT khụng bền bỉ do 
NMCT trước đú; EF ≤ 40% và rung thất hoặc nhịp nhanh 
thất gõy được khi TD 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III II III 
I IIa IIb III II III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable 
expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
 Chỉ định loại IIa 
 Cấy ICD là hợp lý đối với BN bị ngất khụng rừ nguyờn nhõn ; cú rối 
loạn chức năng thất trỏi đỏng kể và BCT khụng do thiếu mỏu. 
 Cấy ICD là hợp lý đối với BN bị NNT bền bỉ và chức năng thất trớ 
bỡnh thường hoặc gần bỡnh thường 
 Cấy ICD là hợp lý đối với BN bị BCT phỡ đại cú 1 hoặc nhiều yếu 
tố nguy cơ chết đột ngột 
 Cấy ICD là hợp lý để dự phũng chết đột ngột cho BN bị loạn sản 
thất phải sinh RLNT và cú 1 hoặc nhiều yếu tố nguy cơ chết đột 
ngột 
 Cấy ICD là hợp lý nhằm giảm đột tử ở BN bị h/c QT dài và đó 
từng bị ngất và/hoặc bị nhịp nhanh thất trong khi đang uống chen 
beta. 
I IIa IIb III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have 
reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
† See Section 3.2.4, “Hypertrophic Cardiomyopathy,” in the full-text guidelines for definition of major risk factors. 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
 Chỉ định loại IIa 
I Cấy ICD là hợp lý cho BN ngoại trỳ chờ ghộp tim. 
 Cấy ICD là hợp lý cho BN co H/C Brugada và đó cú ngất. 
 Cấy ICD là hợp lý cho BN cú H/C Brugada đó được ghi 
nhận cú nhịp nhanh thất nhưng chưa gõy ngừng tim 
 Cấy ICD là hợp lý cho BN cú NNT đa hỡnh thỏi do 
cathecholamine; cú ngất và/hoặc đó ghi nhõn bị NNT 
trong khi đang uống chen beta. 
 Cấy ICD là hợp lý cho BN bị sarcoid tim, viờm cơ tim tế 
bào khổng lồ, hoặc bệnh 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable 
expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
 Chỉ định loại IIb 
Cấy ICD cú thể được cõn nhắc cho BN bị bệnh tim khụng 
do thiếu mỏu cơ tim; EF ≤ 35% VÀ NYHA: I 
Cấy ICD cú thể được cõn nhắc cho BN bị H/C QT dài và cú 
cỏc yếu tố nguy cơ chết đột ngột 
Cấy ICD cú thể được cõn nhắc cho BN bị ngất và bệnh tim 
thực tổn nặng nề nà cỏc thăm dũ chảy mỏu và khụng chảy 
mỏu nhưng khụng xỏc định được nguyờn nhõn 
Cấy ICD cú thể được cõn nhắc cho BN bị BCT cú tớnh chất 
gia đỡnh kốm theo đột tử 
Cấy ICD cú thể được cõn nhắc cho BN bị bệnh cơ tim thất 
trỏi thể xốp 
. 
I IIa IIb III II III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable 
expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
 Chỉ định loại III 
 Cấy ICD khụng được chỉ định cho BN cú khả năng sống 
cũn < 1 năm dự cú đủ tiờu chuẩn cấy ICD đó nờu ở trờn 
 Cấy ICD khụng được chỉ định cho BN bị NNT Hoặc rung 
thất khụng ngừng 
 Cấy ICD khụng được chỉ định cho BN cú bệnh lý tõm 
thần nặng nề vỡ cú thể bị nặng thờm do cấy mỏy hoặc cú 
thể khụng theo dừi định kỳ 
 Cấy ICD khụng được chỉ định cho BN cú suy tim độ 4 
khỏng trị và khụng được dự tớnh ghộp tim hoặc tỏi đồng 
bộ cơ tim (CRT-D) 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable 
expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
 Chỉ định loại III 
 Cấy ICD khụng được chỉ định cho BN bị ngất khụng rừ 
nguyờn nhõn , khụng cú bệnh tim thực tổn , khụng gõy 
được RLN thất khi TD ĐSL 
 Cấy ICD khụng được chỉ định cho BN bị rung thất hoặc 
nhịp nhanh thất cú thể điều trị được bằng phẫu thuật 
hoặc triệt đốt qua catheter (vớ dụ: RLN nhĩ kết hợp với H/
C WPW; NNT đường ra thất phải và thất trỏi NNT vơ 
căn, NNT nhỏnh bú khụng kốm theo bệnh tim thực tổn 
 Cấy ICD khụng được chỉ định cho BN bị cỏc rối loạn nhịp 
thất nhanh do cỏc nguyờn nhõn cú thể điều trị khỏi hoàn 
toàn và khụng cú bệnh tim thực tổn (như rối loạn điện 
giải, thuốc hoặc chấn thương) 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable 
expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
Tạo nhịp phũng ngừa cơn nhịp nhanh 
 Cấy MTN được chỉ định đối với cơn nhịp nhanh 
thất phụ thuộc nhịp chậm cú hoăc khong cú 
khoảng QT dài. 
 Cấy mỏy tạo nhịp là hợp lý đối với BN mắc hội 
chứng QT dài cú nguy cơ cao 
 Cấy MTN cú thể được cõn nhắc để dự phũng 
rung nhĩ cú triệu chứng, tỏi diễn, khỏng thuốc 
kốm theo rối loạn chức năng nỳt xoang. 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
 Cấy MTN khụng được chỉ định đối với NTT – 
thất mau nhưng khụng gõy nhịp nhanh thất bền 
bỉ , khụng kốm theo h/c QT dài. 
 Cấy MTN khụng được chỉ định đối với xoắn 
đỉnh do những nguyờn nhõn cú thể điều trị được 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
Tạo nhịp phũng ngừa cơn nhịp nhanh 
Tạo nhịp để dự phũng rung nhĩ 
 Cấy MTN khụng được chỉ định để dự 
phũng rung nhĩ ở BN khụng cú chỉ định 
cấy MTN vỡ nguyờn nhõn khỏc 
I IIa IIb III 
 Chỉ định loại I 
 Cấy ICD được chỉ định cho BN sống cũn sau 
ngừng tim sau khi đó đỏnh giỏ tỡm nguyờn nhõn và 
loại trừ mọi nguyờn nhõn cú thể điều trị được 
 Cấy ICD được chỉ định cho BN bị NNT bền bỉ cú 
triệu chứng kốm theo bệnh tim bẩm sinh và đó 
được đỏnh giỏ tỡnh trạng huyết động và điện sinh 
lý. Triệt đốt qua catheter và phẫu thuật cú thể là 
phương phỏp điều trị được lựa chọn trong 1 số 
trường hợp nhất định 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable 
expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
ở trẻ em và BN bị bệnh tim bẩm sinh 
 Chỉ định loại IIa 
 Cấy ICD là hợp lý cho BN bị bệnh tim bẩm sinh cú ngất tỏi 
diễn khụng rừ nguyờn nhõn kốm theo cú rối loạn chức năng 
thất trỏi hoặc cú RLCN thất hoặc cú RLN thất khi TD ĐSL 
 Chỉ định loại IIb 
 Cấy ICD cần được cõn nhắc cho BN bị ngất tỏi diễn kốm 
theo bệnh tim bẩm sinh phức tạp và RLCNthaats trỏi nặng 
trong khi cỏc thăm dũ khụng chảy mỏu và chảy mỏu khụng 
xỏc định được nguyờn nhõn 
 Chỉ định loại III 
 Cấy ICD khụng được chỉ định như trong cỏc khuyến cỏo loại 
III trong phần “chỉ định cấy ICD “ người lớn 
I IIa IIb III II III 
I IIa IIb III 
I IIa IIb III 
All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable 
expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. 
Chỉ định cấy mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
ở trẻ em và BN bị bệnh tim bẩm sinh 

File đính kèm:

  • pdfchi_dinh_cay_may_tao_nhip_tim_tran_van_dong.pdf