Nghiên cứu giá trị của 18FDG PET/CT trong đánh giá khả năng sống của cơ tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim - Mai Hồng Sơn
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh động mạch vành có tỷ lệ tử vong cao
• 635 000 ca mắc hàng năm, hơn 150.000 ca tử vong ở Hoa Kỳ
• Viện tim mạch quốc gia Việt Nam: 200.000 ca tử vong/năm
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA 18FDG PET/CT TRONG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SỐNG CỦA CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM BS Mai Hồng Sơn, PGS.TS. Lê Ngọc Hà, BS Nguyễn Thanh Hướng VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y – DƯỢC LÂM SÀNG 108 KHOA Y HỌC HẠT NHÂN ĐẶT VẤN ĐỀ • Bệnh động mạch vành có tỷ lệ tử vong cao • 635 000 ca mắc hàng năm, hơn 150.000 ca tử vong ở Hoa Kỳ • Viện tim mạch quốc gia Việt Nam: 200.000 ca tử vong/năm Mozaffarian et al. Heart disease and stroke statistics 2015 update ĐẶT VẤN ĐỀ Cơ tim choáng Cơ tim đông miên Cơ tim hoại tử, xơ – sẹo Multicenter Postinfarction Trial (1983) and TIMI II trial (1991) Bonow RO. J Nucl Cardiol 1994;1:280-91. Chức năng thất trái & tỷ lệ tử vong Sơ đồ chẩn đoán & chiến thuật điều trị BN suy tim do bệnh động mạch vành Beller GA et al. Ischemic cardiomyopathy: ACC Curr J Rev 2001; Vol 10: 45 - 58 - Rahimtoola (1989): khái niệm “Cơ tim đông miên” - Cơ tim đông miên (myocardial hibernation): giảm nặng, mất chức năng co bóp thường xuyên do thiếu máu kéo dài, có thể hồi phục sau can thiệp tái tưới máu Cơ tim đông miên (Myocardial hibernation) Stunning, Hibernation and Assessment of Viability, Circulation 2008; 117: 103 – 114 Hibernating myocardium 2005, J Nucl Cardiology Vol 12, No 1; 104 – 119 Current Problems in Cardiology 2007 CƠ TIM SỐNG VÀ CAN THIỆP TÁI TƯỚI MÁU 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0 4 8 12 16 20 24 28 32 Months of Follow-up C um ul at iv e S ur vi va l Revascularization Medical Therapy Log Rank Chi-square = 0.07 p = 0.79 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0 4 8 12 16 20 24 28 32 Months of Follow-up C um ul ta iv e Su rv iv al Revascularization Medical Therapy Log Rank Chi-square = 4.60 p = 0.03 DiCarli MF et al. Am J Cardiol 1994;73:527-533. Cumulative survival of patients, by presence or absence of PET mismatch and mode of treatment (I.e., medical therapy or revascularization) Cơ tim đông miên Cơ tim hoạt tử Current Problems in Cardiology 2007, Vol 2, pp 14 - 39 Current Problems in Cardiology 2007, Vol 2, pp 14 - 39 • Mô tả đặc điểm hình ảnh tưới máu và chuyển hóa 18-FDG ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim. • Đánh giá mối liên hệ giữa diện cơ tim đông miên, các chỉ số chức năng thất trái và khả năng phục hồi ở bệnh nhân sau can thiệp tái tưới máu động mạch vành MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Đối tượng: 30 bệnh nhân, viện Tim mạch quân đội, Bệnh viện TƯQĐ 108 • Thời gian: từ 10/2012 – 3/2015. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: • Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính. • Khuyết xạ cố định, mức độ nặng, không hồi phục trên xạ hình Tc99m- sestamibi hoặc khuyết xạ diện vừa – rộng, mức độ nặng, giảm nặng/mất vận động thành trên xạ hình tưới máu cơ tim Tc99m- sestamibi pha nghỉ • Giảm chức năng tâm thu thất trái (EF% ≤ 40% trên xạ hình SPECT) • Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu và theo dõi. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1 • Khám lâm sàng • Siêu âm, Điện tim 2 • Chụp xạ hình SPECT tưới máu cơ tim • Chụp FDG PET/CT đánh giá khả năng sống của cơ tim 3 • Theo dõi các thông số chức năng tâm thu thất trái • 3,6,12 tháng PHƯƠNG PHÁP Nghiên cứu tiến cứu và theo dõi dọc SPECT Tc99m-sestamibi tưới máu cơ tim Hướng dẫn thực hành tim mạch hạt nhân ACC/AHA/ASNC 2010 Tc99m- MIBI 0,31mCi / Kg cân nặng 60 phút 60 phút Pha nghỉ Tc99m- MIBI 0,31mCi / Kg cân nặng Pha gắng sức • Tương ứng chi phối nhánh ĐMLTT (LAD): 1, 2, 7, 8, 9, 13, 14, 17 • Tương ứng chi phối nhánh ĐM mũ (LCx): 5, 6, 11, 12, 16 • Tương ứng chi phối nhánh ĐMV phải (RCA): 4, 9, 10, 15 ASNC imaging guidelines for nuclear cardiology procedures 2009 Qui trình chụp FDG PET 20 g Glucose / 200ml nước 18F - FDG 5 – 15 mCi 45 -60 phút 60 - 90 phút 6 - 12 giờ Nhịn ăn Chụp FDG PET Glucose máu < 130 mg/dl Glucose máu > 130 mg/dl Insuline Hướng dẫn thực hành Chụp PET tưới máu và chuyển hóa tim ACC/AHA/ASNC 2009 PHƯƠNG PHÁP - 3D Recon Method: iterative (Vue point) 20 subsets, 20 iterlations, - 3D filterbutterworth cutoff: 15mm - Hiệu chỉnh hiệu ứng suy giảm với CT. - Tái xử lý, trình bày FDG PET theo trục Short axis, Vetical long axis, Horizontal long axis và với phần mềm Vue Cardiac. - Tái xử lý hình ảnh FDG PET với Tc99m – MIBI SPECT pha nghỉ hoặc pha gắng sức theo các trục Short axis, Vetical long axis, Horizol long axis với ECT toolbox hoặc QPS/QGS. • Dạng “mismatch” không tương đồng tưới máu – chuyển hóa: cơ tim đông miên (có khả năng sống và có khả năng hồi phục sau can thiệp tái tưới máu) • dạng “match”: giảm đồng thời tưới máu và chuyển hóa có nghĩa là sẹo nhồi máu cơ tim, không hồi phục nếu như tiến hành can thiệp tái tưới máu. PHƯƠNG PHÁP Hướng dẫn thực hành tim mạch hạt nhân ACC/AHA/ASNC 2010 Đánh giá bán định lượng trên xạ hình tưới máu cơ tim 0= tưới máu bình thường 1= khuyết xạ mức độ nhẹ 2= khuyết xạ mức độ vừa 3= khuyết xạ mức độ nặng 4= không bắt xạ PHƯƠNG PHÁP Hướng dẫn thực hành tim mạch hạt nhân ACC/AHA/ASNC 2010 Đánh giá định lượng trên hình ảnh FDG-PET • Diện cơ tim sống được chia thành • Diện hẹp: 5%-10% diện cơ tim thất trái • Trung bình:15%-20% diện cơ tim thất trái • Rộng: >20% diện cơ tim thất trái PHƯƠNG PHÁP Beanlands et al. PET and Recovery Following Revascularization (PARR-1) • Sử dụng phần mềm thống kê SPSS 18.0. • So sánh các số trung bình bằng test t-student. So sánh các tỷ lệ bằng test Chi square. • Giá trị p < 0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê. Xử lý số liệu KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Số bệnh nhân 30 Tuổi (mean ± SD) 64,9 ± 11,45 Tiền sử hút thuốc 20 (66,6%) BMI > 23 (Kg/m2) 20 (66,6%) Giới tính (nam, nữ) 27(96,7%), 3(3,3%) Tăng huyết áp 21 (70%) Đái đường 15 (50%) RLCH lipid 15 (50%) Đau ngực điển hình 10 (33,3%) Mổ bắc cầu nối chủ - vành 6 (20%) Khó thở: NYHA III-IV 3 (10%) Điều trị nội khoa 10 (33,3%) Can thiệp tái tưới máu 20 (66,7%) Đặc điểm chung của số bệnh nhân trong nghiên cứu 15 Số BN (n) Tỷ lệ (%) Mức độ khuyết xạ (severity) Nhẹ 0 0 Vừa 10 33 Nặng 20 67 Tổng 30 100 Độ rộng khuyết xạ (Extent) Hẹp 0 0 Trung bình 15 50 Rộng 15 50 Tổng 30 100 Đặc điểm hình ảnh trên xạ hình SPECT tưới máu KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Hình ảnh khuyết xạ cố định sau nhồi máu cơ tim trên SPECT Khuyết xạ phù hợp (sẹo nhồi máu) 10 (33.3%) Khuyết xạ không phù hợp (cơ tim đông miên) 12 (40%) Khuyết xạ hỗn hợp (sẹo nhồi máu và cơ tim đông miên) 8 (26.7%) Diện cơ tim đông miên < 10% 6 (20%) Diện cơ tim đông miên 10-20% 15 (50%) Diện cơ tim đông miên > 20% 9 (30%) Đặc điểm hình ảnh chuyển hóa FDG PET/CT KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Beanlands, R. S., et al. (2002), (PARR-1): 71% bệnh nhân có cơ tim đông miên Bax JJ, Eur Heart (2004): Tỷ lệ cơ tim đông miên và sẹo ảnh hưởng quan trọng đến tiên lượng bệnh Hình ảnh cơ tim đông miên (myocardial hibernation) FDG PET FDG PET FDG PET FDG PET SPECT SPECT SPECT SPECT Tổn thương dạng tương đồng tưới máu và chuyển hóa (perfusion-metabolic match) FDG PET Tc99m-sestamibi BN nam, 62 tuổi, nhồi máu cơ tim vùng dưới và dưới - bên.Diện khuyết xạ trên hình ảnh xạ hình tưới máu cơ tim khoảng 24,4%. Diện tích cơ tim đông miên ở thành dưới 10%. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 45 35.5 26.5 70.4 74.8 77.6 90.2 117.2 120.3 20% EF ESV EDV Mối liên quan giữa diện cơ tim đông miên và sẹo NMCT với chức năng thất trái Rizzello V và cs. Circulation (2004): diện tích cơ tim đông miên tăng, chức năng thất trái giảm KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 40.5 42.5 48.3 38.5 39.7 35.38 Sau nhồi máu cơ tim Sau 6 tháng Sau 12 tháng Nhóm I Nhóm 2 Biến đổi của EF% sau nhồi máu cơ tim sau 12 tháng Nhóm I: tái tưới máu Nhóm II: điều trị nội khoa Acampa W và cs (Eur J Nucl Med Mol Imaging; 2005): can thiệp tái tưới máu ở BN cơ tim còn sống làm tăng thời gian sống thêm và cải thiện chức năng tâm thu thất trái KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 0 10 20 30 40 50 60 20% Trước can thiệp Sau can thiệp 12 tháng p=0,04 p=0,01 p>0,05 Mối liên quan giữa tỷ lệ % cơ tim đông miên và EF sau can thiệp 12 tháng Triantafyllou A và cs (Clinical Research in Cardiology ; 2009): bệnh nhân % cơ tim đông miên > 20% có sự cải thiện EF% rõ rệt sau can thiệp KẾT LUẬN • Có 20/30 (75%) bệnh nhân NMCT được can thiệp tái tưới máu. Diện cơ tim đông miên diện trung bình và rộng chiếm 80%. • Nhóm bệnh nhân điều trị can thiệp tái tưới máu có khả năng hồi phục tốt hơn so với nhóm điều trị nội khoa. Diện cơ tim còn sống có mối liên quan tới khả năng phục hồi chức năng thất trái sau can thiệp tái tưới máu. Xin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- nghien_cuu_gia_tri_cua_18fdg_petct_trong_danh_gia_kha_nang_s.pdf