Khởi trị tăng huyết áp tại tuyến cơ sở - Phạm Thái Sơn

MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ THA NGƯỜI LỚN >18 TUỔI

• THA >18 tuổi Mức hạ HA chung: <140/90 mmHg (I,A)

– Mức hạ HA: <130/80 mmHg (Không còn chấp nhận)

• Bệnh Thận Mạn

• Đái Tháo Đường

• Hội chứng chuyển hoá

• Microalbumin niệu.

• Bệnh Mạch Vành

• THA > 80 tuổi: mức hạ HA <150/90 mmHg, nếu có Đái

tháo đường, Bệnh Thận mạn <140/90mmHg (I,A)

• Kiểm soát cùng lúc tất cả các YTNC đi kèm (I,A)

• Chọn P/thức điều trị có chứng cứ giảm tối đa nguy cơ

lâu dài toàn bộ về tỷ lệ mắc và tử vong tim mạch (I,A)

pdf23 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Khởi trị tăng huyết áp tại tuyến cơ sở - Phạm Thái Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
t áp quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu 
ở các cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu. 
HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi 
(BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA > 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn) 
Thay đổi lối sống 
* - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm 
dùng thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống 
 - > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không nên dùng 
BB 
 - < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA 
**- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng 
 - Ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu 
Điều trị thuốc 
Tăng HA độ 1 Tăng HA độ 2, 3 Tăng HA có chỉ định 
điều trị bắt buộc 
 Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA 
 ĐTĐ: ƯCMC/CTTA 
 Bệnh mạch vành: CB + ƯCMC/ 
CTTA, CKCa 
 Suy tim: ƯCMC/CTTA + CB, Lợi 
tiểu , kháng aldosterone 
 Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu 
Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, CB * 
Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10 
mmHg trên mức mục tiêu ** 
Phối hợp 3 thuốc 
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa 
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm ƯCB, kháng 
aldosterone hay nhóm khác 
Tham khảo chuyên gia về 
THA, điều trị can thiệp 
ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - CB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp 
tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường 
9 
Khuyến cáo để giảm HA và / hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch 
Lượng muối ăn vào Hạn chế 5-6 g/ngày 
Dùng rượu bia chất alcohol vừa phải Giới hạn 20-30 g/ngày nam, 
10-20 g/ngày nữ 
Hàng ngày tăng cường rau củ , trái cây, ít chất béo 
Đích chỉ số thể trọng BMI 23 kg/m2 
Đích vòng eo Nam: <90 cm 
Nữ: <80 cm 
Luyện tập gắng sức ≥ 30 phút/ngày, 5-7 ngày /tuần 
Không hút thuốc lá, thuốc lào và tránh xa khói thuốc 
THAY ĐỔI LỐI SỐNG ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN THA 
Lối sống lành mạnh tốt cho sức khoẻ 
• Chê ́ độ ăn hợp ly ́, đảm bảo đủ kali va ̀ các yếu tô ́ 
vi lượng: 
– Giảm ăn mặn (< 6 gam muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi 
ngày). 
– Tăng cường rau xanh, hoa qua ̉ tươi. 
– Hạn chê ́ thức ăn co ́ nhiều cholesterol va ̀ axít béo no. 
• Tích cực giảm cân (nếu quá ́ cân), duy trì cân 
nặng ly ́ tưởng với chỉ số khối cơ thê ̉ (BMI: body 
mass index) từ 18,5 đến 22,9 kg/m2. 
• Cô ́ gắng duy trì vòng bụng dưới 90cm ở nam va ̀ 
dưới 80cm ở nữ. 
Lối sống lành mạnh tốt cho sức khoẻ 
• Hạn chê ́ uống rượu, bia: số lượng ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày (nam), ít 
hơn 2 cốc chuẩn/ngày (nữ) va ̀ tổng cộng ít hơn 14 cốc chuẩn/tuần 
(nam), ít hơn 9 cốc chuẩn/tuần (nữ). 1 cốc chuẩn chứa 10g ethanol 
tương đương với 330ml bia hoặc 100ml rượu vang, hoặc 30ml rượu 
mạnh. 
• Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc la ́ hoặc thuốc lào. 
• Tăng cường hoạt động thê ̉ lực ở mức thích hợp: tập thể dục, đi bộ 
hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30-60 phút mỗi 
ngày. 
• Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh; cần chú y ́ đến việc thu ̛giãn, nghi ̉ 
ngơi hợp ly ́. 
• Tránh bị lạnh đột ngột. 
®iÒu chØnh lèi sèng ®Ó ®iÒu trÞ tha 
§iÒu chØnh KhuyÕn c¸o Lµm gi¶m HA TT 
Gi¶m c©n Duy tr× träng lîng 5 – 10 mmHg/10 kg 
 c¬ thÓ b×nh thêng c©n nÆng ®îc gi¶m 
 (BMI 18.5 – 24.9) 
Tu©n thñ ¡n nhiÒu tr¸i c©y, rau 8 – 14 
mmHg 
¨n kiªng vµ c¸c thùc phÈm 
®Ó gi¶m HA Ýt chÊt bÐo, gi¶m 
 mì b·o hoµ vµ mì 
 toµn phÇn 
Gi¶m Gi¶m Na+ trong khÈu 2 – 8 mmHg 
muèi ¨n phÇn ¨n < 100 mEq/l 
 (2.4g Na+ hay 6g NaCl) 
®iÒu chØnh lèi sèng ®Ó ®iÒu trÞ tha (tiÕp) 
 §iÒu chØnh KhuyÕn c¸o Lµm gi¶m HATT 
Ho¹t ®éng Ho¹t ®éng thÓ lùc ®Òu 4 – 9 mmHg 
thÓ lùc ®Æn nh ®i bé nhanh 
 (Ýt nhÊt 30 ph/ngµy vµ 
 hÇu hÕt c¸c ngµy trong 
 tuÇn). 
H¹n chÕ sè Uèng kh«ng qu¸ 2 – 4 mmHg 
lîng rîu 14 cốc chuẩn / tuần 
tiªu thô hµng cho nam giới. 
ngµy Víi n÷ giíi & ngêi nhÑ 
 c©n: liÒu lîng rîu cÇn 
 gi¶m chØ cßn mét nöa. 
HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi 
(BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA > 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn) 
Thay đổi lối sống 
* - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm 
dùng thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống 
 - > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không nên dùng 
BB 
 - < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA 
**- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng 
 - Ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu 
Điều trị thuốc 
Tăng HA độ 1 Tăng HA độ 2, 3 Tăng HA có chỉ định 
điều trị bắt buộc 
 Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA 
 ĐTĐ: ƯCMC/CTTA 
 Bệnh mạch vành: CB + ƯCMC/ 
CTTA, CKCa 
 Suy tim: ƯCMC/CTTA + CB, Lợi 
tiểu , kháng aldosterone 
 Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu 
Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, CB * 
Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10 
mmHg trên mức mục tiêu ** 
Phối hợp 3 thuốc 
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa 
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm CB, kháng 
aldosterone hay nhóm khác 
Tham khảo chuyên gia về 
THA, điều trị can thiệp 
ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - CB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp 
tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường 
15 
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP 
• 5 Nhóm thuốc: ƯCMC, CTTA, CKCa, CB, Lợi 
tiểu 
– ESC/ESH 2013 
– Korean 2014 
– CHEP 2013-2014 
• 4 Nhóm thuốc: ƯCMC, CTTA, CKCa, Lợi tiểu 
– JNC 8 2014 
– ASH/ISH 2014 
– NICE 2011 
• VSH/VNHA 2015: 5 Nhóm ƯCMC, CTTA, CKCa, 
CB, Lợi tiểu 
ƯCMC: ức chế men chuyển, CTTA: chẹn thụ thể Angiotensin II, CKCa: chẹn kênh Canxi, CB: chẹn bêta 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Các chống chỉ định của thuốc điều trị THA 
Nhóm thuốc Các chống chỉ định 
Bắt buộc Tương đối 
Lợi tiểu 
(thiazides) 
Gút Hội chứng chuyển hóa 
Không dung nạp glucose 
Mang thai 
Tăng canxi máu, Hạ kali máu 
Chẹn bêta Hen 
Bloc A–V (độ 2 hoặc 3) 
Hội chứng chuyển hóa 
Không dung nạp glucose 
Vận động viên 
COPD (ngoại trừ chẹn bêta giãn mạch ) 
Chẹn kênh canxi DHP 
(dihydropyridines) 
Nhịp tim nhanh 
Suy tim 
Chẹn kênh canxi Non 
DHP (verapamil, diltiazem) 
Bloc A–V block (độ 2 hoặc 3, 3 phân 
nhánh) 
Rối loạn chức năng thất trái nặng 
Suy tim 
Ức chế men chuyển Mang thai 
Phù mạch 
Tăng kali máu 
Teo hẹp động mạch thận hai bên 
Phụ nữ đang cho con bú 
Chẹn thụ thể angiotensin Mang thai 
Tăng kali máu 
Hẹp động mạch thận hai bên 
Phụ nữ đang cho con bú 
Đối kháng thụ thể 
Mineralocorticoid 
Suy thận cấp hoặc nặng (eGFR <30 
mL/phút). Tăng kali máu 
Chọn Lựa Thuốc THA 
THA đơn thuần, không có tình huống lâm sàng đi kèm 
Loại bệnh 
nhân 
Thuốc đầu tiên* nhưng 
xem xét ưu tiên 
Thêm thuốc thứ 2 nếu 
cần đạt HA <140/90 
mmHg 
Thêm thuốc thứ 3 cần 
đạt HA < 140/90 
mmHg** 
THA: < 60 
tuổi 
CTTA/ ƯCMC CKCa hoặc thiazide CKCa + ƯCMC/CTTA 
+ lợi tiểu thiazide 
THA > 60 
tuổi 
CKCa hoặc thiazide (mặc 
dù ƯCMC/CTTA cũng 
thường hiệu quả) 
CTTA/ƯCMC (hoặc 
CKCa hoặc thiazide, nếu 
ƯCMC/ CTTA đã sử dụng 
đầu tiên) 
CKCa + ƯCMC/CTTA 
+ lợi tiểu thiazide 
CKCa: chẹn kênh Canxi; ƯCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; CB: chẹn bêta 
*Chọn 1 trong 5 nhóm: ƯCMC, CTTA, CKCa, CB, Lợi tiểu thiazide 
** Không đạt mục tiêu phối hợp 4 thuốc: xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone 
hay nhóm khác (giãn mạch, chẹn alpha, kháng alpha trung ương) 
Chọn Lựa Thuốc THA 
Có Tình Huống Lâm Sàng Đi Kèm (Chỉ định bắt buộc) 
Loại bệnh nhân Thuốc đầu tiên 
ưu tiên 
Thêm thuốc thứ 2 ưu tiên 
nếu cần để đạt HA < 140/90 
mmHg 
Thêm thuốc thứ 3 để đạt 
HA < 140/90 mmHg* 
THA và ĐTĐ CTTA /ƯCMC CKCa hay thiazide; Thuốc thứ 2 thay thế 
(thiazide hay CKCa) 
THA và bệnh 
thận mạn 
CTTA/ƯCMC CKCa hay lợi tiểu thiazide Thuốc thứ 2 thay thế 
(thiazide hay CKCa) 
THA và bệnh 
ĐMV lâm sàng 
CB+ 
CTTA/ƯCMC 
CKCa hay thiazide Thuốc thứ 2 thay thế 
(thiazide hay CKCa) 
THA và tiền sử 
đột quỵ 
ƯCMC /CTTA Lợi tiểu thiazide hay CKCa Thuốc thứ 2 thay thế (CKCa 
hay lợi tiểu thiazide) 
THA và suy tim CTTA/ƯCMC + CB + spironolactone khi suy tim độ II- IV + lợi tiểu 
thiazide, quai khi ứ dịch. CKCa nhóm Dihydropyridine có thể thêm vào nếu 
cần kiểm soát HA 
CKCa: chẹn kênh Canxi; UCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; CB: chẹn bêta 
• Không đạt mục tiêu phối hợp 4 thuốc: xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone hay 
nhóm khác (giãn mạch, chẹn alpha, kháng alpha trung ương) 
Nếu HA mục tiêu không đạt sau 1 tháng có thể tăng liều hoặc phối hợp thuốc 
Phối Hợp Thuốc 
Lợi tiểu thiazide 
UCMC 
hoặc CTTA 
Chẹn Kênh 
Canxi 
Chẹn bêta đưa vào liệu trình nếu có chỉ định bắt 
buộc đối với chẹn bêta 
 ƯCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; 
20 
• Cần đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch, tổn 
thương cơ quan đích, và bệnh lý kèm theo để 
phân tầng nguy cơ tim mạch tổng thể ở bệnh 
nhân THA 
• Điều trị THA ngoài đạt HA mục tiêu còn phải 
kiểm soát YTNC đi kèm 
• Mức HA mục tiêu là < 140/90 mmHg cho hầu 
hết các trường hợp. Mục tiêu <150/90 mmHg 
cho BN THA > 80 tuổi 
KẾT LUẬN 
• Các biện pháp thay đổi lối sống là các B/P điều trị 
không dùng thuốc hiệu quả trong điều trị THA cần 
được thực hiện đầy đủ, đúng và duy trì dài lâu 
• 5 nhóm thuốc được lựa chọn hàng đầu: ƯCMC, 
CTTA, CKCa, BB, Lợi tiểu 
• Phối hợp thuốc để đạt mục tiêu điều trị nhất là trong 
các trường hợp THA có nguy cơ cao 
• BN THA có bệnh lý đi kèm chọn thuốc hạ áp có chỉ 
định bắt buộc 
Cảm 
ơn sự 
chú ý 
theo 
dõi 
của 
quý 
đại 
biểu! 

File đính kèm:

  • pdfkhoi_tri_tang_huyet_ap_tai_tuyen_co_so_pham_thai_son.pdf