Kết quả điều trị, diễn tiến lâm sàng, các yếu tố tiên lượng bệnh thân chung/3 nhánh động mạch vành tại Bệnh viện tim mạch An Giang

ĐẶT VẤN ĐỀ

• Tổn thương tại thân chung và/hoặc 3 nhánh ĐMV (LM/3VD) là bệnh

lý phức tạp điều trị khó khăn và dự hậu không thuận lợi.

• Từ 1960s điều trị chuẩn là CABG

• Hiện nay có thể chọn PCI hoặc CABG

• Có nhiều bảng điểm đánh giá nguy cơ tổn thương MV

• Serruys & CS đề xuất SYNTAX score (N/c SYNTAX 2005, n=1800)

• ESC 2014: sử dụng SYNTAX score như phương tiện chọn lựa bệnh

nhân cho PCI hoặc CABG.

pdf27 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Kết quả điều trị, diễn tiến lâm sàng, các yếu tố tiên lượng bệnh thân chung/3 nhánh động mạch vành tại Bệnh viện tim mạch An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ, DIỄN TIẾN LÂM SÀNG, 
CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH THÂN CHUNG/3 NHÁNH 
ĐMV TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG 
• BS Bùi Hữu Minh Trí, BS Huỳnh Quốc Bình, 
• BS Nguyễn Phú Quí, BS Đoàn Thành Thái 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
• Tổn thương tại thân chung và/hoặc 3 nhánh ĐMV (LM/3VD) là bệnh 
lý phức tạp điều trị khó khăn và dự hậu không thuận lợi. 
• Từ 1960s điều trị chuẩn là CABG 
• Hiện nay có thể chọn PCI hoặc CABG 
• Có nhiều bảng điểm đánh giá nguy cơ tổn thương MV 
• Serruys & CS đề xuất SYNTAX score (N/c SYNTAX 2005, n=1800) 
• ESC 2014: sử dụng SYNTAX score như phương tiện chọn lựa bệnh 
nhân cho PCI hoặc CABG. 
Eur Heart J 2014; 35, 2541–2619. Heart 2012;98:914-919. Ann ThoracSurg 1997; 63: 869–878 
ESC 2014 : KHUYẾN CÁO TÁI TẠO MẠCH TRONG TMCTCB 
Eur Heart J 2014; 35, 2541–2619. 
- Sau 2 năm triển khai, BVTM phát hiện ngày càng nhiều trường hợp LM/3VD. 
- Nhiều bệnh nhân có tổn thương khó, được xem xét để PCI tại bệnh viện Tim Mạch 
An giang hoặc phải chuyển tuyến trên xem xét PCI/CABG 
- Vì thế kết quả điều trị, diễn tiến lâm sàng của nhóm bệnh quan trọng này chưa được 
đánh giá đầy đủ 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
• Đánh giá kết quả điều trị ngắn hạn LM/3VD tại 
BVTM An Giang 
• Theo dõi diễn tiến lâm sàng sau xuất viện và xác 
định các yếu tố có liên quan tiên lượng nặng 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
• Thiêt kế : Cắt ngang mô tả. 
• Đối tượng: Tất cả BN được chụp-PCI tại BVTM có tổn 
thương ý nghĩa LM và/hoặc 3 VD từ tháng 3/2015 đến tháng 
8/2015 . 
• Tiêu chuẩn chẩn đoán: 
 Tổn thương ý nghĩa LM: hẹp≥ 50% 
 Tổn thương ý nghĩa 3VD: mỗi nhánh hẹp ≥ 70%. 
THU THẬP DỮ LiỆU 
• Đặc điểm cơ bản : tuổi (<65, 65-79, ≥80), giới (nam, nữ), yếu tố nguy 
cơ tim mạch chính (tăng HA, RLCH lipid, ĐTĐ type2), tiền sử bệnh 
tim mạch (NMCT cũ, TBMN cũ) 
• Bệnh nền NV: HCMV cấp (STEMI, NSTEMI, UA), BTTMCB (SIHD) 
• Tình trạng suy tim: không, có (NYHA 1-2, NYHA 3-4) 
• Đặc điểm tổn thương ĐMV: tính SYNTAX score (công cụ trực tuyến) 
 phân theo nhóm theo điểm SYNTAX Score : <22, 22-32, ≥32. 
HƯỚNG DẪN TÍNH SYNTAX SCORE 
Eur Heart J 2014; 35, 2541–2619 
Eur Heart J 2014; 35, 2541–2619 
• KQ PCI tại BVTM: vị trí can thiệp, số stent, tỷ lệ thành công ngắn hạn. 
• Kết cuộc tại BV: TV, biến chứng không TV (suy tim/phù phổi cấp, RLN 
nặng: rung thất, nhanh thất, nhịp chậm phải đặt máy PM tạm thời, thông khí 
cơ học, TBMN). 
 BC gộp: TV + không TV 
• Diễn tiến LS sau 3 tháng: TV, biến chứng không TV (tái nhậpviện / tái 
NMCT / tái can thiệp ĐMV ). BC gộp: TV + không TV 
• Các yếu tố liên quan kết cuộc nặng: SYNTAX score, nhóm tuổi, giới, bệnh 
ĐTĐ type 2, bệnh nền lúc NV, có điều trị tái tạo mạch vành (PCI hoặc 
CABG) 
THU THẬP DỮ LIỆU 
Xử lý số liệu 
• Phần mềm SPSS 16.0. 
• Biến định tính: tần số và tỷ lệ %. 
• Biến định lượng: giá trị trung bình ±1 độ lệch chuẩn. 
• Đánh giá mối liên quan giữa SYNTAX score, tuổi, giới, bệnh 
ĐTĐ type 2, bệnh nền lúc NV, có điều trị PCI hoặc CABG với 
kết cuộc (TV, BC không TV) tại BV và sau 3 tháng, 
• Các kết quả có ý nghĩa thống kê khi p<0.05 (2-tailed) 
 KẾT QUẢ - BÀN LUẬN - ĐẶC ĐIỂM BN 
35 
45 
20 
Nhóm tuổi (%) 
<65
65-79
≥80 
57 
43 
Giới (%) 
Nam
Nữ 
32 
89 
63 
32 
25 
8 
0
20
40
60
80
100
Hút 
thuốc 
THA RLCHL ĐTĐT2 NMCT
cũ
TBMN
cũ
YTNC-TS (%) 
Tuổi TB: 68± 11 
7 
11 
2 
15 
22 
6 
STEMI (37) NSTEMI/UA
(56)
TMCTCB
(15)
NYHA 2
NYHA 3-4
P=0.9 
34 % 
52 % 
14 % 
CĐ vào viện 
STEMI
NSTEMI/UA
TMCTCB
SUY TIM LÚC NV 
 KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 
NC Tuổi Nam 
(%) 
Hút thuốc 
(%) 
THA 
(%) 
RLCHL 
(%) 
ĐTĐ 
 (%) 
NMCT 
cũ (%) 
EF HCMVC (%) 
NC Chúng tôi 
(n=105) 
68 57 31 89 63 31.5 25 53.6 86 
Serruys [6] RCT 
(n=1800) 
65 78 20 67 78 25 32 - 28 
Serruys [6] 
Registry 
(n=1095) 
68 75 19 70 74 37 35 25 
Park [17] 
(n=600) 
62 76 28 52 41 32 5.5 61 50 
Boudriot [18] 
(n=201) 
68 75 31 82 66 36 16.5 65 
Rodriguez 
(n=450) [19] 
62 79 52 71 61 17 28 - 91 
 KẾT QUẢ 
83 
12 
4 
1 
Tổn thương ĐMV % 
3VD LM+2VD LM+3VD LM
7 
38 55 
Nhóm SYNTAX % 
TB: 34 ± 8.6 
≤22 23-32 >32
BVTM N=108 Serruys RCT
n=1800
Serruys Regis
n=1095
Park n=600 Boudriot
n=201
34 
28.5 
34.7 
25 
23.5 
Điểm SYNTAX TB 
 KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 
N Engl J Med 2009;360:961-72. N Engl J Med 2011;364:1718–1727. J Am Coll Cardiol 2011;57:538–545. 
30% 
70 % 
ĐT tại BVTM 
Nội khoa 
PCI
33 
30 
37 
Thời điểm PCI 
≤24g 
24-72g
>72g
KẾT QUẢ- ĐIỀU TRỊ TẠI BVTM 
100% (8/8) 
75% 
(30/41) 63% 
(37/49) 
0
20
40
60
80
100
120
32
Tỷ lệ PCI theo nhóm SYNTAX 
• ESC 2014: PCI thì đầu STEMI nhiều nhánh: giới hạn ở ĐMV thủ phạm 
ngoại trừ sốc tim (class IIa) và PCI thì hai nên xem xét ở BN còn triệu chứng 
sau PCI thì đầu (class IIa) 
• NSTEMI/UA nhiều nhánh: 80% hợp PCI và 20% hợp CABG ESC 2014: 
PCI/CABG NSTEMI hội chẩn chuyên gia tim mạch (Heart Team ) dựa vào 
LS, bệnh kèm theo và tổn thương ĐMV theo SYNTAX (class I) . 
• Điểm SYNTAX là yếu tố tiên lượng mạnh mẽ tử vong, NMCT, can thiệp sang 
thương đích trong NSTEMI . 
KẾT QUẢ- BÀN LUẬN 
Eur Heart J2014; 35, 2541–2619 J Am Coll Cardiol 2011;57(24):2389–2397 
89 % 
11% 
Thành công
Thất bại 
LM:1 
LAD37 
RCA:26 
LCX: 14 
LM:0 
LAD:3 
RCA:5 
LCX:0 
KẾT QUẢ: TỶ LỆ THÀNH CÔNG ĐIỀU TRỊ PCI TẠI BVTM 
LAD RCA LCX
92.5 % 
83.8 % 
100 % 
- PCI LM thách thức lớn 
- BVCR (n=55): PCI tại LM, (80% chương trình) thành công giải phẫu 100%, 
lâm sàng 98%. TVBV: 1.8% 
Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh 2010; Suppl 2 14:85-92. 
1.5 
4.6 
3.1 
5.3 
BVTM
N=108
Serruys
RCT
n=1800
Serruys sổ 
bộ n=894 
Head
n=546
Tỉ lệ sử dung Stent thường và Stent phủ thuốc Và 
số Stent được đặt 
93 
84 
7 
16 
BVTM N=108 BVCR N=55
DES
BMS
 DES vs BMS 
DES trung bình 
Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh 2010; Suppl 2 14:85-92. N Engl J Med 2009;360:961-72. N Engl J Med 2011;364:1718–1727. J 
Am Coll Cardiol 2011;57(5):538–545. 
KẾT QUẢ: KẾT CUỘC LS 
5 (4.6%) 
41 (40%) 
29 
7 
4 
1 
8 (7.6%) 
39 
(37%) 
35 
4 
TV BC kg TV NV do TM PCI tiếp 
TẠI BV SAU 3 THÁNG 
01
2
3
4
5
6
NC này n=108 BVCR 2010
n=55
Serruys RCT
PCI n=896
Serruys sổ bộ 
PCI n=896 
4.6 
1.8 
3.8 
5.2 
Tử vong tại BV (%) 
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN: KẾT CUỘC LS 
Tạp chí Y Học TP.HCM 2010; Suppl 2 14:85-92. N Engl J Med 2009;360:961-72. N Engl J Med 2011;364:1718–1727. 
Nghiên cứu MACCE (%) 
Tại BV 1 th 3 th 6 th 1 năm 
NC chúng tôi (n=108) 44.6* 46.7* 
(TV:7.6) 
BVCR 2010 (n=55) 3.6 10.9 
Serruys RCT PCI 
(n=896) 
4.4 6 12.4 17.8 
(TV 4.4) 
 Serruys sổ bộ PCI 
(n=192) 
5.7 7.3 14.1 20.4 
(TV 7.3) 
Boudriol (n=201) 13.9 
Park PCI (n=300) 8.7 
TỶ LỆ BC TIM MẠCH GỘP 
Các yếu tố Sự cố tim mạch nặng gộp tại BV 
OR 95% CI p 
Tuổi ≥80 0.7 0.52-3.44 0.54 
Giới nam 1.7 0.81-3.91 0.14 
HCMVC vào viện 0.5 0.14-0.69 0.26 
Suy tim vào viện 5.7 2.52 - 14.38 <0.0001 
SYNTAX ≥32 2.0 0.9 - 4.5 0.07 
ĐTĐ 1.5 0.67-3.52 0.29 
PCI 0.6 0.29-1.56 0.35 
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN: 
YẾU TỐ LIÊN QUAN KẾT CUỘC LS NẶNG TẠI BV 
Các yếu tố Sự cố tim mạch nặng gộp sau 3 tháng 
OR 95% CI p 
Tuổi ≥80 2.5 0.97-6.66 0.05 
Giới nam 0.9 0.45-2.19 0.9 
Hc MV cấp NV 0.9 0.31-2.91 0.93 
Suy tim NV 0.93 0.42-2.06 0.87 
SYNTAX ≥32 1.34 0.61-2.95 0.46 
ĐTĐ 0.75 0.32-1.76 0.51 
PCI 0.56 0.19-1.59 0.27 
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN: 
YẾU TỐ LIÊN QUAN KẾT CUỘC LS NẶNG SAU XV 
Palmerini, n=2627, NSTEMI, YTTL độc lập 
J Am Coll Cardiol 
2011;57:2389–97 
KẾT LUẬN 
• Từ 3-8/2015, có 108 BN tuổi TB 68, 57% là nam, đa số HCMVC , chụp ĐMV có tổn 
thương ý nghĩa LM/3VD. 
• 3VD: 83.3%, LM+3VD và LM+2VD lần lượt là 12% và 3.7%. 
• SYNTAX 23-32 là 38% và SYNTAX>32 là 55%. 
• Khoảng 70% BN được điều trị PCI tại BVTM, tỉ thành công 89% với 78% PCI tại 1 
nhánh. 
• TV và BC khTV tại BV: 4.6%, 40% và sau 3 tháng: 7.6%, 37%. 
• Suy tim lúc vào viện, tuổi ≥80 là các YT liên quan biến cố TM nặng tại BV và sau 3 
tháng . 
• Cần SYNTAX/ SYNTAX II cho bệnh LM/3VD tại BVTM. 
• Cần thiết cho phát triển ngoại khoa tim mạch của BV trong thời gian tới 

File đính kèm:

  • pdfket_qua_dieu_tri_dien_tien_lam_sang_cac_yeu_to_tien_luong_be.pdf