Hướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 5: Biến và toán tử trong Visual Basic.NET

Nội dung thảo luận:

 - Sử dụng các điều khiển Textbox và Button tạo chương trình Hello World

 - Sử dụng điều khiển DateTimePicker hiển thị ngày sinh của bạn

 - Sử dụng combobox, CheckBox, RadioButton, ListBox để xử lý các nhập liệu của người dùng

 - Sử dụng điều khiển LinkLabel để hiển thị trang web trên Internet

 - Cài đặt điều khiển ActiveX

TOOLBOX chứa các điều khiển để thiết kế form chương trình. Bạn có thể sử dụng những điều khiển đã có sẵn hay thêm một vài thành phần vào đó để sử dụng sau này.

 

doc14 trang | Chuyên mục: Visual Basic 6.0 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2156 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Hướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 5: Biến và toán tử trong Visual Basic.NET, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
yDataTypes cho phép người dùng chọn kiểu dữ liệu. Các kiểu dữ liệu sẽ được liệt kê trong một danh sách ListBox1. Khi người dùng click chọn kiểu dữ liệu tương ứng nào thì một thông báo về độ dài và một ví dụ được đưa ra trong một ô TextBox.
Sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở:
Giao diện chương trình:
Bạo tạo trong form các điều khiển gồm ListBox, TextBox và một Button như hình.
Viết mã:
	- Khai báo biến: Bạn khai báo các biến (đặt dưới dòng Public Class Form1) :
 Dim Sh As Short
 Dim I As Integer
 Dim L As Long
 Dim Sg As Single
 Dim Db As Double
 Dim Dc As Decimal
 Dim B As Byte
 Dim Ch As Char
 Dim Str As String
 Dim Bo As Boolean
 Dim Da As Date
	- Tạo thủ tục Form1_Load để thêm các mục chọn cho ListBox1 như sau:
 ListBox1.Items.Add("Short")
 ListBox1.Items.Add("Integer")
 ListBox1.Items.Add("Long")
 ListBox1.Items.Add("Single")
 ListBox1.Items.Add("Double")
 ListBox1.Items.Add("Decimal")
 ListBox1.Items.Add("Byte")
 ListBox1.Items.Add("Char")
 ListBox1.Items.Add("String")
 ListBox1.Items.Add("Boolean")
 ListBox1.Items.Add("Date")
	- Tạo thủ tục ListBox1_SelectedIndexChanged để hiện thông tin trên TextBox1 như sau:
Select Case ListBox1.SelectedIndex
 Case 0
 TextBox1.Text = "Độ dài: -32,678 - 32,767. Ví dụ: "
 Sh = 1000
 TextBox1.Text &= Sh
 Case 1
 I = 4000
 TextBox1.Text = "Độ dài: -2,147,483,648 đến 2,147,483,647. Ví dụ: "
 TextBox1.Text &= I
 Case 2
 L = 3988890343
 TextBox1.Text = "Độ dài: -9,233,372,036,854,775,808 đến 9,233,372,036,854,775,807. " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text &= L
 Case 3
 Sg = 899.99
 TextBox1.Text = "Độ dài: -3.402823E38 đến 3.402823E38 " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text &= Sg
 Case 4
 Db = 3.14159265
 TextBox1.Text = "Độ dài: -1.797631348623E308 đến 1.797631348623E308. " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text = Db
 Case 5
 Dc = 7234734.5
 TextBox1.Text = "Độ dài: Trong khoảng +/-79,228x1024. " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text &= Dc
 Case 6
 B = 12
 TextBox1.Text = "Độ dài: 0-255. " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text = B
 Case 7
 Ch = "L"
 TextBox1.Text = "Độ dài: 0-65,536. " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text &= Ch
 Case 8
 Str = "Đức Lập"
 TextBox1.Text = "Chứa 0 đến 2 tỷ ký tự. " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text &= Str
 Case 9
 Bo = True
 TextBox1.Text = "True hay False. " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text &= Bo
 Case 10
 Da = Now.Date
 TextBox1.Text = "Từ 1/1/1 đến 31/12/9999. " & _
 "Ví dụ: "
 TextBox1.Text &= CStr(Da)
 End Select
	- Tạo thủ tục Button1_Click để kết thúc chương trình:
	End
Chạy chương trình:
Bạn thử chạy chương trình và click chọn tất cả các mục trong ListBox để hiện thông tin về độ dài cũng như các ví dụ của từng kiểu dữ liệu.
Kiểu dữ liệu tự định nghĩa:
Visual Basic cũng cho phép ta tự định nghĩa kiểu dữ liệu của riêng mình – gọi là kiểu dữ liệu cấu trúc hay kiểu dữ liệu tự định nghĩa bởi người dùng (User – Defind Type hay UDT) bằng phát biểu Structure. Phát biểu này phải xuất hiện ở đầu form hay trong đơn thể mã code module giống như các biến khai báo Public. Ví dụ:
 Structure Employee
 Dim name As String
 Dim DateOfBirth As Date
 Dim age As Date
 End Structure
Sau khi đã tạo mới một UDT bạn có thể sử dụng nó ngay trong thủ tục hay chương trình. Ví dụ:
 Dim Worker1 As Employee
 Worker1.name = "Lê Thị Lan"
 Worker1.age = Date.FromOADate(12 / 1 / 1983)
7. Hằng số: Biến không cho thay đổi giá trị
Trong VB cũng như nhiều ngôn ngữ khác tồn tại khái niệm hằng. Hằng là một biến đặc biệt không thay đổi giá trị. Nó cũng giống như biến nhưng không tồn tại khái niệm gán lưu giá trị mới cho hằng số. Hằng số được khai báo bằng từ khóa Const. Ví dụ:
 Const PI As Double = 3.14159265
 Label1.Text = PI
Bạn có thể tạo ví dụ sau: tạo mới một giải pháp và thêm vào một dự án nhỏ cùng tên là ConstantValue. 
Chương trình sẽ hiển thị giá trị của một hằng được khai báo với từ khóa Const. Để làm được việc này, các bạn thiết kế giao diện như hình sau:
Mã chương trình tương đối đơn giản. Bạn tạo thủ tục Button1_Click và thêm vào đoạn mã như sau:
 Const PI As Double = 3.14159265
 Label1.Text = PI
8. Làm việc với toán tử trong VISUAL BASIC.NET
Visual Basic.NET cung cấp các toán tử cơ bản sau:
Toán tử
Mô tả
+
Phép cộng
-
Phép trừ
*
Nhân
/
Chia
\
Chia lấy phần nguyên
^
Mũ lũy thừa
&
Nối chuỗi
8.1. Các toán tử cơ sở: +, -, *, /
Chúng ta sẽ sử dụng các toán tử đơn giản này để làm ví dụ BasicMath sau:
Tìm hiểu chương trình:
Giao diện:
Chương trình gồm hai textbox cho phép nhập hai giá trị để gán cho hai biến value1 và value2, bốn radiobutton cho phép chọn bốn toán tử khác nhau, khi đã nhập đầy đủ hai giá trị thì có thể thực hiện tính bằng cách nhấp chọn nút ‘thực hiện tính’ và kết quả hiển thị trong ô textbox3 – kết quả.
Xây dựng giao diện:
Bạn tạo một giải pháp và thêm một dự án cùng tên BasicMath đồng thời thiết kế giao diện như hinh.
Viết mã:
	- Khai báo biến: bạn khai báo 2 biến value1, value2 ở đầu lớp form1 như sau:
	Dim value1, value2 As Double
	- Tạo thủ tục Button1_Click bằng cách double click vào nút ‘thực hiện tính’ và nhập đoạn mã sau:
	 If TextBox1.Text = "" Or TextBox2.Text = "" Then
 MsgBox("Bạn cần nhập đầy đủ hai giá trị")
 Else
 value1 = CDbl(TextBox1.Text)
 value2 = CDbl(TextBox2.Text)
 If RadioButton1.Checked = True Then
 TextBox3.Text = value1 + value2
 End If
 If RadioButton2.Checked = True Then
 TextBox3.Text = value1 - value2
 End If
 If RadioButton3.Checked = True Then
 TextBox3.Text = value1 * value2
 End If
 If RadioButton4.Checked = True Then
 TextBox3.Text = value1 / value2
 End If
 End If
Chú thích mã:
	- Hàm CDbl là hàm chuyển kiểu sang kiểu Double.
Thực thi chương trình:
Bạn ấn phím F5 hay nút start để chạy chương trình.
8.2. Sử dụng các toán tử : \, Mod, ^, &
Chúng ta tiếp tục sử dụng bốn toán tử khác gồm: chia lây nguyên (\), chia lấy dư (Mod), mũ lũy thừa (^), nối chuỗi (&) trong bài tập AdvancedMath sau đây:
Tìm hiểu chương trình:
Chương trình Advanced cũng tương tự như chương trình BasicMath các bạn vừa xây dựng ở trên. Nó chỉ thay thế các toán tử mà thôi.
Chúng ta sẽ xây dựng chương trình này.
Thiết kế giao diện:
Giao diện chương trình như sau:
Bạn cũng tạo một giải pháp mới và thêm vào một dự án có cùng tên là AdvancedMath và thiết kế giao diện như hình.
Viết mã:
	- Khai báo biến: bạn khai báo hai biến ở đầu lớp Form1 như sau:
	Dim value1, value2 As Double
	- Tạo thủ tục Button1_Click như sau:
	 If TextBox1.Text = "" Or TextBox2.Text = "" Then
 MsgBox("Bạn phải nhập đầy đủ hai giá trị")
 Else
 value1 = TextBox1.Text
 value2 = TextBox2.Text
 If RadioButton1.Checked = True Then
 TextBox3.Text = value1 \ value2
 End If
 If RadioButton2.Checked = True Then
 TextBox3.Text = value1 Mod value2
 End If
 If RadioButton3.Checked = True Then
 TextBox3.Text = value1 ^ value2
 End If
 If RadioButton4.Checked = True Then
 TextBox3.Text = value1 & value2
 End If
 End If
Chạy chương trình:
Bạn chạy chương trình như đã biết. Tất cả đều suôn sẻ cho đến toán tử thứ tư ‘&’ thì xảy ra lỗi nếu bạn nhập vào hai textbox hai giá trị value1 hay value2 là hai chuỗi ví dụ value1 là “sinh” và value2 là “nhật”.
Lỗi này gọi là lỗi thực thi – runtime error phát sinh khi chạy chương trình. Màn hình lỗi như sau:
Bạn có thể khắc phục lỗi này một cách không triệt để bằng cách thay đổi kiểu hai biến ở phát biểu khai báo chúng như sau:
	Dim value1, value2 As String
Bạn chạy lại chương trình để xem phương thức thực thi của toán tử ‘&’. Nhưng nếu bạn nhập giá trị “sinh” “nhật” để thực hiện một trong ba toán tử ‘\’, ‘Mod’, ‘^’ thì chương trình lại phát sinh lỗi như trên.
Để khắc phục triệt để lỗi này bạn phải sử dụng một số hàm chuyển kiểu sẽ được bàn ở các chương sau.
9. Làm việc với các phương thức trong thư viện .NET
Thư viện .NET cung cấp rất nhiều phương thức hữu ích. Chúng ta sẽ làm quen với các phương thức được cung cấp bởi lớp Math trong thư viện .NET.
Bộ khung làm việc .NET FRAMEWORK là một tính năng mới trong VS.NET, nó chia sẻ môi trường lập trình và là nền tảng của hệ điều hành windows trong tương lai. Bộ khung này bao gồm tập hợp các lớp thư viện mà bạn có thể đem vào sử dụng trong dự án của mình bằng phát biểu Imports.
Trước hết chúng ta sẽ làm quen với lớp System.Math của .Net FrameWork. Bảng sau sẽ liệt kê danh sách một số phương thức thông dụng trong lớp Math:
Phương thức
Mục đích
Abs(n)
Trả về trị tuyệt đối của n
Atan(n)
Trả về Artang của n (n – radian)
Cos(n)
Trả về cosin của góc n (n – radian)
Exp(n)
Trả về en 
Sign(n)
Trả về -1 nếu n0, 0 nế n=0
Sin(n)
Trả về sin của góc n (n – radian)
Sqrt(n)
Trả về căn bậc hai của n
Tan(n)
Trả về tang của góc n (n – radian)
Bây giờ chúng ta làm quen với các phương thức trên thông qua ví dụ MyFrameWorkMath.
Tìm hiểu chương trình:
Chương trình này chỉ đơn giản là tính căn bậc hai của số 144 và đưa kết quả ra một ô textbox khi người dùng nhấn vào nút button có tên ‘Tính căn bậc hai’.
Xây dựng giao diện:
Giao diện chỉ đơn giản như sau:
Viết mã:
	- Khai báo sử dụng lớp Math trong chương trình: bạn đặt phát biểu sau ở bên trên phát biểu Public Class Form1:
	Imports System.Math
 	Lệnh này cho phép bạn sử dụng, gọi đến phương thức, thuộc tính, đối tượng có trong lớp Math của thư viện hệ thống System dùng xử lý các số học.
	- Tạo thủ tục Button1_Click bằng cách double click vào nút ‘Tính căn bậc hai’ và gõ đoạn mã sau:
	 Dim ketqua As Double
 ketqua = Sqrt(144)
 TextBox1.Text = ketqua
Chạy chương trình:
Bạn chạy chương trình như đã biết và xem kết quả.
10. Thứ tự ưu tiên của toán tử
Visual Basic qui ước thứ tự ưu tiên các toán tử như sau:
() à ^ à - (dấu âm) à */ (toán tử nhân, chia) à \ (phép chia nguyên) à Mod (lấy phần dư) à +- (toán tử cộng, trừ) .
11. Tổng kết chương
Như vẫn làm mỗi chương, chúng ta hãy tạo bảng tổng kết các công việc đã làm trong chương 5.
Bài tập:
Mô phỏng mô hình máy tính đơn giản với các toán tử đã biết. Nhập dữ liệu bằng các nút như Calculator của hệ điều hành Windows.
Tìm hiểu về phép tính toán trên các số nguyên lớn.

File đính kèm:

  • docHướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 5_Biến và toán tử trong Visual Basic.NET.doc
Tài liệu liên quan