Hướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 6: Sử dụng các phát biểu cấu trúc ra quyết định

Nội dung thảo luận:

 - Viết các biểu thức điều kiện

 - Sử dụng phát biểu If Then rẽ nhánh chương trình dựa vào một điều kiện

 - Ước lượng tắt trong phát biểu If Then

 - Sử dụng phát biểu Select Case để chọn quyết định trong số nhiều điều kiện

 - Phát hiện và quản lý sự kiện chuột

 

doc9 trang | Chuyên mục: Visual Basic 6.0 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1864 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Hướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 6: Sử dụng các phát biểu cấu trúc ra quyết định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
euthuc1 đúng, thực hiện Khối lệnh 1; nếu bieuthuc2 đúng, thực hiện Khối lệnh 2…
Ví dụ sau cho thấy cách sử dụng phát biểu rẽ nhánh này để xem xét số thuế phải nộp trong báo cáo tài chính:
 Dim thunhap, thuenop As Double
 thunhap=Cdbl(Textbox1.Text)
 If thunhap <= 27050 Then
 thuenop = thunhap * 0.15
 ElseIf thunhap <= 65550 Then
 thuenop = thunhap * 0.28
 ElseIf thunhap <= 13675 Then
 thuenop = 132 + thunhap * 0.19
 Else
 thuenop = 0
 EndIf
Trong bài tập MyUserValidation dưới đây chúng ta sẽ dùng cấu trúc rẽ nhánh để kiểm tra tính hợp lệ của người dùng đăng nhập.
Chương trình có một ô textbox cho phép người dùng nhập tên. Khi click vào nút đăng nhập thì chương trình sẽ kiểm tra xem có đúng hay không để đăng nhập. Mỗi người dùng có một ảnh khác nhau hiển thị trong một PictureBox.
3.2. Chương trình MyUserValidation
Bây giờ chúng ta sẽ xây dựng chương trình.
Thiết kế giao diện:
Giao diện chương trình như sau:
Form gồm một Label, một textbox và một picturebox như hình. Bạn tạo mới một giải pháp và thêm vào một dự án có cùng tên MyUserValidation sau đó thiết kế giao diện như hình.
Từ dự án, R-Click vào MyUserValidation chọn Add | New Folder, gõ tên Images. Bạn copy hai ảnh bất kỳ vào đây sau đó cho hai ảnh này xuất hiện trong dự án bằng cách R-Click vào thư mục Images chọn Add | Existing Item… và chọn hai ảnh vừa copy vào.
Viết mã:
Tạo thủ tục Button1_Click và gõ đoạn mã sau:
 Dim UserName As String
 If TextBox1.Text = "" Then
 MsgBox("Bạn phải nhập UserName")
 Else
 UserName = TextBox1.Text
 If UserName = "Kelley" Then
 MsgBox("Chào bạn, Kelley!")
 PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _
 ("D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\6_Chapter6\Bai tap\MyUserValidation\MyUserValidation\Images\Kelley.jpg")
 ElseIf UserName = "Sophie" Then
 MsgBox("Chào bạn, Sophie!")
 PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _
 ("D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\6_Chapter6\Bai tap\MyUserValidation\MyUserValidation\Images\Sophie.jpg")
 Else
 MsgBox("Bạn không được phép đăng nhập!")
 End
 End If
 End If
Tìm hiểu mã:
Các mã tương đối đơn giản các bạn có thể tự tìm hiểu. Riêng việc lấy đường dẫn ảnh để load vào picturebox1 thì bạn không cần gõ đường dẫn, thay vào đó bạn có thể kéo ảnh từ thư mục Images bên cửa sổ dự án Solution Explorer vào dấu ngoặc kép sau phương thức FromFile như trong mã.
Chạy chương trình:
Các bạn chạy chương trình và lần lượt nhập vào các UserName là “Kelley”, “Sophie” và một tên nào đó để xem kết quả.
3.3. Sử dụng các toán tử logic trong biểu thức điều kiện
Bạn có thể kiểm tra đồng thời nhiều điều kiện trong cùng một mệnh đề If then hay elseif nhờ các toán tử logic.
Toán tử Logic
Ý nghĩa
And
TRUE nếu cả hai cùng True.
Or
Nếu chỉ cần một biểu thức True thì giá trị TRUE. Nếu cả hai False thì kết quả FALSE
Not
Nếu một biểu thức False thì kết quả TRUE và ngược lại.
Xor
Nếu có duy nhất một biểu thức True, kết quả trả về là TRUE. Nếu cả hai cùng True hay cùng False thì kết quả trả về là FALSE
Bây giờ chúng ta bổ sung thêm việc đăng nhập vào chương trình MyUserValidation trên đây mật khẩu người dùng. Ta sử dụng các toán tử logic trên đây để kiểm tra tính hợp lệ của người dùng và pass nhập vào.
Bạn mở lại dự án trên đây nếu đã đóng lại. Thiết kế lại giao diện bằng cách bổ sung thêm một lable2 thuộc tính text là “Mật khẩu” và thêm một ô textbox thứ hai để nhập pass. Sửa thuộc tính UseSystemPassWordChar thành TRUE để giấu ký tự nhập vào.
Viết lại mã chương trình:
Bổ sung khai báo biến Pass như sau:
	Dim UserName, Pass As String
Và nhập lại mã như thế này:
 If TextBox1.Text = "" Or TextBox2.Text = "" Then
 MsgBox("Bạn phải nhập UserName, PassWord")
 Else
 UserName = TextBox1.Text
 Pass = TextBox2.Text
 If UserName = "Kelley" And Pass = "kelley" Then
 MsgBox("Chào bạn, Kelley!")
 PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _
 ("D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\6_Chapter6\Bai tap\MyUserValidation\MyUserValidation\Images\Kelley.jpg")
 ElseIf UserName = "Sophie" And Pass = "sophie" Then
 MsgBox("Chào bạn, Sophie!")
 PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _
 ("D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\6_Chapter6\Bai tap\MyUserValidation\MyUserValidation\Images\Sophie.jpg")
 Else
 MsgBox("Bạn không được phép đăng nhập!")
 End
 End If
 End If
Như bạn thấy, giờ đây biểu thức điều kiện đã được bổ sung thêm các toán tử logic OR ở phát biểu If đầu tiên xem người dùng đã nhập đủ UserName và PassWord chưa. And ở phát biểu if thứ hai và thứ ba để kiểm tra đồng thời xem UserName và PassWord nhập vào có hợp lệ hay không.
Chạy lại chương trình:
Bạn chạy lai chương trình và nhập các giá trị UserName trùng PassWord để xem.
3.4. Ước lượng tắt sử dụng toán tử AndAlso và OrElse
VB.NET cung cấp hai toán tử logic mới là AndAlso và OrElse cho phép ước lượng tắt.
Giả sử phát biểu If có hai biểu thức điều kiện liên kết với nhau bằng toán tử AndAlso. Để phát biểu trong câu trúc được thực thi thì cả hai biểu thức điều kiện đều phải TRUE. Nếu một trong hai biểu thức mà False thì nó ngưng không ước lượng tiếp tiếp các điều kiện khác nữa mà chuyển sang mệnh đề ElseIf tiếp theo.
Toán tử OrElse tương tự. Nếu chỉ cần thấy một biểu thức TRUE thì phép ước lượng sẽ dừng lại. Tác dụng: tăng tốc độ ước lượng biểu thức à tăng tốc chương trình.
4. Phát biểu cấu trúc lựa chọn Select Case
Cấu trúc này ta đã biết trong các chương trước. Nó cho phép lựa chọn trường hợp và rẽ nhánh hiệu quả, dễ hiểu hơn If.
Cú pháp:
Select case giatri
 Case giatri1
 Khối lệnh 1
 Case giatri2
 Khối lệnh 2
 ...
 Case giatrin
 Khối lệnh n
 Case Else
 Khối lệnh thực thi nếu các khối lệnh trên sai
End Select
Bạn có thể xem ví dụ InputControls trong chương 3. Đây là mã chương trình:
 Select Case ComboBox1.SelectedIndex
 Case 0
 PictureBox6.Image = System.Drawing.Image.FromFile _
 ("D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\3_Chapter3\Bai tap\InputControls\InputContorls\Images\Dollar.bmp")
 PictureBox6.Visible = True
 Case 1
 PictureBox6.Image = System.Drawing.Image.FromFile _
 ("D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\3_Chapter3\Bai tap\InputControls\InputContorls\Images\Check.bmp")
 PictureBox6.Visible = True
 Case 2
 PictureBox6.Image = System.Drawing.Image.FromFile _
 ("D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\3_Chapter3\Bai tap\InputControls\InputContorls\Images\PoundBag.bmp")
 PictureBox6.Visible = True
 End Select
Sử dụng các toán tử so sánh trong cấu trúc Select Case
Bạn có thể sử dụng các toán tử so sánh để đưa vào một phạm vi các giá trị lựa chọn trong mệnh đề case.
Các toán tử so sánh như , =, , >=, <=. Để sử dụng toán tử so sánh, bạn cần thêm vào từ khóa Is hoặc To. Ví dụ:
Select Case tuoi
 Case Is < 13
 MsgBox("Cần học thêm nhiều")
 Case 13 To 19
 MsgBox("Lứa tuổi teen")
 Case 21
 MsgBox("Bạn có thể kết hôn")
 Case > 100
 MsgBox("Đẹp lão!")
 Case Else
 MsgBox("Mừng thọ")
End Select
Nếu bạn có ít hơn 3 phát biểu so sánh thì bạn nên dùng câu lệnh rẽ nhánh If … Then.
Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc này thông qua ví dụ MyCaseGreeting. 
Tìm hiểu chương trình:
Giao diện chương trình:
Chương trình bao gồm một listbox liệt kê danh sách 4 nước. Khi người dùng click vào một nước nào đó thì tên nước hiện trên một nhãn và thông tin chi tiết hiện trên một nhãn khác.
Thiết kế giao diện:
Bạn tạo một giải pháp mới và add một dự án cùng tên MyCaseGreeting và thiết kế giao diện như trên.
Đặt tên đối tượng: trong các ví dụ trước chúng ta để các đối tượng với các tên mặc định vì đó là các chương trình đơn giản. Còn trong một dự án phức tạp, các đối tượng có số lượng tương đối lớn nên người lập trình cần đặt tên sao cho dễ nhớ. Trong ví dụ này, ta đặt tên như sau:
	- Lable1: Name – lbltittle, Text – “Internatinonal Welcome Program”
	- Lable2: Name – lblchoose, Text – “Choose a country”
	- Lable3: Name – lblcountry, Text – “”
	- Lable4: Name – lblinfo, Text – “”
	- ListBox1: name – lstcountry
	- Button1: Name – btnquit, Text – “Quit”
Các thuộc tính còn lại các bạn có thể tùy chọn.
Viết mã:
	- Thêm các mục chọn là 4 nước trong lstcountry: các bạn có thể thêm các mục này khi thiết kế hoặc khởi tạo chúng tại sự kiện Form1_Load như thế này:
	 lstcountry.Items.Add("England")
 lstcountry.Items.Add("Germany")
 lstcountry.Items.Add("Mexico")
 lstcountry.Items.Add("Italy")
	- Tạo thủ tục lstcountry_SelectedIndexChanged để điền thông tin tên nước và thông tin lời chào tương ứng với ngôn ngữ các nước để chào người lập trình:
 lblcountry.Text = lstcountry.Text
 Select Case lstcountry.SelectedIndex
 Case 0
 lblinfo.Text = "Hello, Programmer!"
 Case 1
 lblinfo.Text = "Hallo, Programmierer!"
 Case 2
 lblinfo.Text = "Hola, Programador!"
 Case 3
 lblinfo.Text = "Ciao, Programmatore!"
 End Select
Chạy chương trình:
Bạn chạy chương trình bằng phím F5 hay start và xem các tính năng của chương trình.
5. Thêm bộ quản lý sự kiện chuột vào chương trình
Bây giờ chúng ta thử thêm vào chương trình bộ quản lý sự kiện chuột. Lúc này nếu người dùng click vào lstcountry nhưng nếu không click đúng vào một trong bốn mục thì chương trình lập tức hiện thông báo yêu cầu chọn một trong bốn mục đó.
Để làm được điều này chúng ta tạo ra thủ tục lstcountry_MouseHover bằng cách sau:
Mở form ở chế độ viết mã code editor, chọn lstcountry ở ô class name và sự kiện MouseHover ở ô Method name và gõ đoạn mã sau:
 If lstcountry.SelectedIndex < 0 Or _
 lstcountry.SelectedIndex > 4 Then
 lblcountry.Text = ""
 lblinfo.Text = "Please click the country name!"
 End If
Bây giờ bạn chạy lại chương trình xem có gì khác biệt hay không.
6. Tổng kết
Chúng ta lại tạo một bảng tổng kết những gì đã biết trong chương này.

File đính kèm:

  • docHướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 6_Sử dụng các phát biểu cấu trúc ra quyết định.doc
Tài liệu liên quan