Giáo án Visual Basic

Chương I. Nhập môn visual basic

Chương II. Form, điều khiển và menu

Chương IIi. Mã lệnh visual basic

Chương IV. Truy cập cơ sở dữ liệu

 

ppt144 trang | Chuyên mục: Visual Basic 6.0 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Giáo án Visual Basic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
IV. Menu Ví dụ. Tạo giao diện ứng dụng có menu sau Chương II Form, Điều khiển và menu IV. Menu Các mục trong cửa sổ menu Editor Chương II Form, Điều khiển và menu V. Các hộp thoại 1. Hộp thông báo Hiển thị một thông báo đến người dùng trong khi ứng dụng đang thực hiện Ví dụ Chương II Form, Điều khiển và menu V. Các hộp thoại 1. Hộp thông báo Để hiển thị hộp thông báo sử dụng hàm Msgbox với cú pháp Cú pháp 1 Msgbox Câuthôngbáo, kiểuhộp, tiêuđề Chương II Form, Điều khiển và menu V. Các hộp thoại 1. Hộp thông báo Ví dụ. Hiển thị hộp thông báo Câu lệnh tương ứng Msgbox “Bạn muốn kết thúc ứng dụng”, VbQuestion, ”Hộp Đóng” Chương II Form, Điều khiển và menu V. Các hộp thoại 1. Hộp thông báo Cú pháp 2 Biến = Msgbox(thôngbáo, kiểuhộp, tiêuđề) Ví dụ. Hiển thị hộp thông báo Chương II Form, Điều khiển và menu V. Các hộp thoại 1. Hộp thông báo Câu lệnh tương ứng Kq = Msgbox(“Bạn muốn lưu kết quả không ”, VbYesNoCancel, ”Hộp Đóng”) Khi người dùng nhấn một nút lệnh trên hộp thông báo sẽ có một giá trị tương ứng gán cho biến Kq Chương II Form, Điều khiển và menu V. Các hộp thoại 2. Hộp nhập liệu Hiển thị công cụ cho phép nhập dữ liệu cho ứng dụng nhưng không sử dụng các điều khiển đặt trên form Để hiển thị hộp nhập liệu sử dụng hàm Inputbox với cú pháp Biến = Inputbox(Câuthôngbáo, tiêuđề) Chương II Form, Điều khiển và menu V. Các hộp thoại 2. Hộp nhập liệu Ví dụ. Hiển thị hộp nhập liệu Câu lệnh tương ứng S=Inputbox(“Moi nhap gia tri”,”Hop nhap”) Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng Iii. Cấu trúc đIều khiển IV. Thủ tục V. Mảng Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 1. Cấu trúc một ứng dụng Một ứng dụng thật ra là một dãy các lệnh khiến máy tính làm một số tác nghiệp nào đó. Cấu trúc một ứng dụng là cách thức tổ chức các lệnh nghĩa là vấn đề các lệnh được ghi ở đâu và thực hiện theo thứ tự nào Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 2. Các module Module là các trang soạn thảo mã lệnh. Mã lệnh trong Visual Basic chia thành các thủ tục. Visual Basic có 3 loại module Module Form: Mỗi form có một trang soạn thảo mã lệnh riêng gọi là module form. Các khai báo biến, hằng, thủ thục ở mức form. Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 2. Các module Module chuẩn: Là trang soạn thảo mã lệnh mà các biến, hằng, thủ tục khai báo ở đây dùng chung cho tất cả các module khác. Module lớp: Là trang soạn thảo mã lệnh để xây dựng các đối tượng mới. Các đối tượng này có thể có các thuộc tính, phương thức, sự kiện riêng do ta xây dựng. Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 3. Sử dụng trình soạn thảo mã lệnh Cửa sổ trình soạn thảo lệnh Danh sách Đối tượng Danh sách Sự kiện Trang soạn Thảo lệnh Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 3. Sử dụng trình soạn thảo mã lệnh Tự động điền mã lệnh Đặc điểm Auto list members Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 3. Sử dụng trình soạn thảo mã lệnh Tự động điền mã lệnh Đặc điểm Auto Quick Info Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 4. Quy tắc viết mã lệnh Viết một lệnh trên nhiều dòng Dùng ký tự nối dòng (một ký tự trắng và dấu gạch ngang dưới) Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 4. Quy tắc viết mã lệnh Viết nhiều lệnh trên một dòng Dùng ký tự phân cách (một dấu hai chấm) Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 4. Quy tắc viết mã lệnh Viết chú thích Dùng ký tự nháy đơn Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 4. Quy tắc viết mã lệnh Các quy ước đặt tên Khi viết lệnh ta phải khai báo và đặt tên cho biến, hằng, thủ tục... Đặt tên phải tuân theo quy tắc sau * Tên gồm các ký tự chữ cái và chữ số * Ký tự đầu phải là chữ cái Chương III Nhập môn lập trình visual basic I. Cơ chế viết mã lệnh 4. Quy tắc viết mã lệnh Các quy ước đặt tên * Tên không chứa các ký tự đặc biệt như ký tự trắng, !, ?, @, &, %, ... * Không nên sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt để đặt tên * Tên không đặt trùng với từ khoá * Có thể sử dụng ký tự gạch chân trong tên Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 1. Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu là cách lưu trữ dạng bit của các giá trị trong bộ nhớ máy tính. Các kiểu dữ liệu trong Visual Basic Kiểu dữ liệu số Giá trị lưu trữ là các số nguyên, số thực Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 1. Kiểu dữ liệu Kiểu số nguyên khai báo bằng các từ khoá Integer (kiểu số nguyên 2 byte), long (kiểu số nguyên 4 byte). Kiểu số thực khai báo bằng các từ khoá Single (kiểu số thực 4 byte), Double (kiểu số thực 8 byte). Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 1. Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu dòng Giá trị lưu trữ là các chuỗi ký tự Kiểu dòng khai báo bằng từ khoá String Kiểu luận lý Giá trị lưu trữ là True hoặc False Kiểu luận lý khai báo bằng từ khoá Boolean Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 1. Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu Variant Giá trị lưu trữ là tất cả các kiểu dữ liệu có sẵn trong visual basic. Khai báo với từ khoá Variant Kiểu dữ liệu ngày tháng Giá trị lưu trữ là ngày, giờ. Khai báo với từ khoá Date Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 2. Biến. Biến là đại lượng chứa giá trị tạm thời trong lúc thi hành ứng dụng. Dùng toán tử = để tính toán và chứa giá trị vào biến a. Khai báo biến Dim Tênbiến [as Kiểudữliệu] Ví dụ Dim Delta as Double Khai báo tường minh Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 2. Biến. Khai báo ngầm định Sử dụng biến có thể không khai báo khi đó visual basic tự động khai báo biến có kiểu dữ liệu Variant. Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 2. Biến. b. Gán giá trị cho biến, lấy giá trị của biến a = 5 a = text1.text Gán giá trị cho biến label1.caption = a x = a Lấy giá trị của biến Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 2. Biến. c. Phạm vi của biến Biến mức thủ tục Biến mức thủ tục được khai báo trong thủ tục hoặc không khai báo. Biến mức thủ tục chỉ tồn tại khi thủ tục đang thi hành, Khi thủ tục kết thúc biến cũng mất đi. Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 2. Biến. c. Phạm vi của biến Biến mức module Biến mức module khai báo đầu module. Biến mức module được sử dụng trong các thủ tục của module. Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 2. Biến. c. Phạm vi của biến Biến mức toàn module Biến mức toàn module khai báo bằng từ khoá Public, các module khác có thể truy cập đến biến này. Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 3. Hằng. Hằng là đại lượng chứa giá trị không đổi trong lúc thi hành ứng dụng. a. Phân loại hằng Hằng nội tại Là các hằng có sẵn trong visual basic. Ví dụ: VbRed, Vbyesno, VbCenter, ... Chương III Nhập môn lập trình visual basic II. Kiểu dữ liệu, Biến, Hằng 3. Hằng. Hằng tự khai báo Khai báo với cú pháp sau Const Tênhằng [as Kiểudữliệu]=giá trị Ví dụ Const Pi as Double = 3.1415926 Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 1. Cấu trúc quyết định a. If .. . then .. . end if If then 	Khối lệnh End if Cú pháp Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 1. Cấu trúc quyết định a. If .. . then .. .end if Sơ đồ khối Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 1. Cấu trúc quyết định b. If .. . then .. . else .. . end if If then 	Khối lệnh 1 else Cú pháp 	Khối lệnh 2 end if Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 1. Cấu trúc quyết định b. If .. . then .. . else .. . end if Sơ đồ khối Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 1. Cấu trúc quyết định c. Select case ... end select Select Case Case : Khối lệnh 1 Cú pháp Case : Khối lệnh 2 ... Case : Khối lệnh n [Case Else: Khối lệnh n+1] End Select Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 2. Cấu trúc lặp a. Do while .. . loop Do while 	Khối lệnh Loop Cú pháp Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 2. Cấu trúc lặp a. Do while .. . loop Sơ đồ khối Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 2. Cấu trúc lặp b. For .. . next For biến = gtđầu to gtcuối [step bướcnhảy] 	Khối lệnh next Cú pháp Chương III Nhập môn lập trình visual basic Iii. Cấu trúc đIều khiển 2. Cấu trúc lặp b. For .. . next Sơ đồ khối - Mảng cho phép tham chiếu đến một dãy biến bằng một tên và bằng chỉ số phân biệt các biến trong dãy. - Các mảng có biên trên và biên dưới và các phần tử trong mảng được tính liên tục không gián đoạn. Chương III Nhập môn lập trình visual basic V. Kiểu dữ liệu mảng 1. Khái Niệm: 2. Khai báo: Dim As Ví dụ: Dim a(14) As Integer Dim Mang(1 to 15) As Integer 3.Ví dụ: - Viết chương trình nhập vào mảng cho xuất hiện trong List1, sau đó sắp xếp tăng dần và cho xuất hiện trong List2. (Giao diện tự thiết kế). Chương iv lập trình cơ sở dữ liệu I. Truy cập CSDL bằng điều khiển dữ liệu(Data) 1. Các thuộc tính của điều khiển dữ liệu Data: - Name: Tên điều khiển - Connect: Mở CSDL (ACCESS) - DatabaseName: Lấy CSDL cần truy vấn. - RecordSource: Lấy bảng hoặc truy vấn nguồn trong CSDL để kết nối. - RecordSet: Là tập hợp các mẫu tin cần truy xuất. - EOF (End of File): Cuối File. - BOF (Begin of File): Đầu File. Ví dụ: + Data1.recordset.EOF + Data1.recordset.EOF 2. Các phương thức làm việc với tập mẫu tin: - MoveFirst - MovePrevious - MoveNext - MoveLast - AddNew - Delete - Refresh EditMode Ví dụ: Để di chuyển con trỏ đến mẫu tin phía trước mẫu tin hiện hành: Data1.RecordSet.MovePrevious * Các phương thức tìm kiếm - FindFirst - FindPrevious - FindNext - FindLast 4. Các thuộc tính của điều khiển ràng buộc (TextBox). -DataSource: Tên điều khiển dữ liệu. -DataField: Trường cho điều khiển. Chương iv lập trình cơ sở dữ liệu I. Truy cập CSDL bằng điều khiển dữ liệu(Data) 2. Các thuộc tính của điều khiển ràng buộc: 

File đính kèm:

  • pptBai giang Visual Basic.ppt