Giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của thực phẩm nguồn gốc động vật - Đỗ Thị Hòa
Sau khi học xong bài này học viên sẽ có thể:
Trình bầy được thành phần dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của các loại thịt.
Trình bầy được thành phần dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của cá.
Trình bầy được thành phần dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của sữa, trứng.
hoảng 1-3 mg%. Tỷ lệ hấp thu sắt trong thịt khoảng 30-40% Thịt còn chứa đồng, kẽm, coban, selen... Trong 100 gam thịt lợn nạc có 2,5 mg kẽm và 23,9 g selen . . Thành phần hoá học một số loại thịt Tên thực phẩm Năng lượng (Kcal) Thành phần hoá học (g %) Nước Protein Lipid Glucid Thịt bê nạc 85 7,2 20,0 0,5 0 Thịt bò loại 1 118 74,1 21,0 3,8 0 Thịt bò loại 2 167 70,5 18,0 10,5 0 Thịt trâu thăn 121 73,0 22,8 3,3 0 Thịt trâu bắp 115 74,2 21,9 3,0 0 Thịt chó sấn 338 53,0 16,0 30,0 0 Thịt dê nạc 122 74,4 20,7 4,3 0 Thịt lợn nạc 139 73,0 19,0 7,0 0 Thịt lợn ba chỉ sấn 260 60,9 16,5 21,5 0 Thịt gà ta 199 65,6 20,3 13,1 0 Thịt vịt 267 59,5 17,8 21,8 0 Hàm lượng khoáng trong 100 gam thịt Thực phẩm Ca (mg) P (mg) Fe (mg) Na (mg) K (mg) Mg (mg) Mn (mg) Zn (mg) Co ( g) Cu ( g) Se ( g) Thịt bò loại 1 12 226 3,1 83 378 28 - 2,20 - 160 - Thịt lợn nạc 7 190 1,0 - - 32 - 2,50 1,1 190 23,9 Thịt lợn ba chỉ sấn 9 178 1,5 - - - - - - - - Thịt gà ta 12 200 1,5 - - 29 - 1,50 8,0 - - Thịt gà tây 24 320 3,2 - - - - - - - - Thịt vịt 13 145 1,8 - - - - - - - - Hàm lượng một số vitamin Vitamin Thịt Phủ tạng của lợn Bê nạc Bò loại 1 Lợn ba chỉ Gà ta Gà tây Vịt Gan Tim Bầu dục Vitamin A ( g) 30 12 10 120 180 270 6000 8 150 Vitamin B 1 (mg) 0,23 0,1 0,53 0,15 0,06 0,07 0,40 0,34 0,38 Vitamin B 2 (mg) 0,25 0,17 0,16 0,2 0,08 0,15 2,11 0,49 1,12 Vitamin PP (mg) 6,2 4,2 2,7 8,1 7,0 4,7 16,2 5,7 4,8 Vitamin C (mg) 2,0 1,0 2,0 4,0 - - 18,0 1,0 5,0 Đặc điểm vệ sinh của thịt Thịt tươi : Thịt màu đỏ hồng , ánh lên lóng lánh Dẻo Không có mùi lạ Không có những nốt sần , nốt xuất huyết Đặc điểm vệ sinh của thịt Thịt ôi Trên mặt bị ướt Có từng chỗ bị đen hoặc xanh , vết cắt có màu xám hoặc sẫm Thịt ôi mềm nhẽo và nước luộc bị đục Mỡ ôi có mầu xám nhạt . Thịt và mỡ bị ôi hầu hết các chất dinh dưỡng đã bị biến chất , có thể chứa nhiều vi khuẩn có hại , không nên dùng làm thức ăn . Các bệnh lây truyền từ thịt : Bệnh Lao Phổ biến trong các động vật ăn thịt, nhất là loài có sừng. Các nội tạng như phổi, lá lách, gan chứa nhiều vi khuẩn lao hơn cả. Bệnh truyền sang người bằng đường ăn uống và tiếp xúc, nhất là khi thực phẩm nấu chưa chín kỹ. Xử lí: lao cục bộ:bỏ bộ phận bệnh và chế biến kỹ. Lao toàn thể thì phải huỷ toàn bộ. Các bệnh lây truyền từ thịt : Bệnh than C ó các thể ở da, phổi và ruột. Ăn phải thịt con vật mắc bệnh, tiếp xúc với gia súc bị bệnh hoặc các sản phẩm, chất thải của chúng có thể bị lây bệnh. Sau 3-5 ngày xuất hiện trên da các vết đen, có mụn nước nhỏ bao quanh. Sốt cao rồi sốt rét, viêm ruột, mê man, choáng và có thể tử vong. Xử lí: Phải huỷ bỏ thịt toàn bộ và triệt để Các bệnh lây truyền từ thịt : bệnh lợn đóng dấu Lợn bị bệnh có các nốt đỏ trên da vùng bụng, sườn. Kèm theo sốt cao, rối loạn tiêu hóa, ho, viêm khớp Người ăn phải thịt lợn mắc bệnh hoặc tiếp xúc với lợn bệnh sau 3 tuần có thể có triệu chứng BN phải điều trị bằng kháng sinh liều cao Xử lí: Phải huỷ bỏ thịt toàn bộ và triệt để Các bệnh lây truyền từ thịt : Bệnh lở mồm long móng Bệnh thường gặp ở trâu, bò dê cừu, lơn, hươu, nai, nhím.Trâu, bò mắc bệnh nhiều hơn cả và nặng hơn cả. Bệnh có thể lây truyền qua tiếp xúc khi chăm sóc, giết mổ hoặc ăn thịt, sữa có mầm bệnh. Virus gây bệnh có thể dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ 60-70 độ C chết trong vòng 10 phút. Cá và chế phẩm từ cá Cá và chế phẩm từ cá Cá và chế phẩm là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao Hàm lượng protein trong cá cao từ 16-17 %, có đủ các acid amin cần thiết, nhiều lysin. Lượng lipid trong cá có từ 0,3- 30,8 %, có nhiều các acid béo chưa no cần thiết. Trong cá có nhiều omega 3 có vai trò tốt đối với sức khỏe tim mạch. Cá và chế phẩm từ cá Lượng glucid ở cá không đáng kể (1%) Lượng nước từ 55-83%. Cá là nguồn chất khoáng và vitamin quí, đặc biệt là các vitamin A, D và B12. Cá có nhiều phospho, là nguồn cung cấp can xi quan trọng (ở xương). Tổ chức liên kết của cá lỏng lẻo nên dễ tiêu hoá và hấp thu hơn thịt. Thành phần hoá học của một số thủy sản (trong 100g thực phẩm ăn được) Tên thực phẩm Năng lượng (Kcal) Thành phần hoá học (g %) Nước Protein Lipid Cá chép 96 79,1 16,0 3,6 Cá quả 97 78,0 18,2 2,7 Cá thu 166 70,2 18,2 10,3 Cua bể 103 72,2 17,5 0,6 Cua đồng 87 74,4 12,3 3,3 Lươn 94 77,4 20,0 1,5 Mực tươi 73 81,4 16,3 0,9 Trai 38 89,9 4,6 1,1 Tôm biển 82 79,2 17,6 0,9 Tôm đồng 90 76,9 18,4 1,8 Hàm lượng muối khoáng và vitamin của thủy sản ( trong 100g ăn được ) Tên thực phẩm Muối khoáng (mg) Vitamin Ca P Fe A ( g) B 1 (mg) B 2 (mg) PP(mg ) Cá chép 17 184 0,9 181 0,02 0,04 1,5 Cá quả 90 240 - - 0,04 0,12 2,3 Cá thu 50 90 1,3 10 0,07 0,17 66 Cua bể 141 191 3,8 35,8 0,03 0,71 2,7 Cua đồng 5040 430 4,7 - 0,01 0,51 2,1 Lươn 35 164 1,0 1800 0,15 0,31 3,8 Mực tươi 14 150 0,6 0 0,01 0,06 1,0 Trai 668 107 1,5 6,67 0,02 0,46 3,1 Tôm biển 79 184 1,6 20 0,04 0,08 2,3 Tôm đồng 1120 150 2,2 15 0,02 0,03 3,2 Nguồn Đặc điểm vệ sinh của cá Cá còn sống hoặc mới chết thì trong thịt cá chưa có vi khuẩn, Do tổ chức liên kết của cá lỏng lẻo, lượng nước cao, trên cá có màng nhầy thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn. Vi sinh vật có thể xâm nhập vào cá từ đường ruột, niêm dịch biểu bì, mang cá và từ vết thương. Đặc điểm vệ sinh của cá Cá lấy ra khỏi nước thường tiết ra dịch nhầy- chứa nhiều protein tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn xâm nhập và phát triển. Cá ướp lạnh vẫn giữ được thành phần các chất dinh dưỡng Bảo quản cá bằng cách ướp muối, phơi khô hoặc xông khói. C á có khả năng gây nên các bệnh Các bệnh nhiễm khuẩn và virus Các bệnh ký sinh trùng : Hay gặp bệnh sán lá gan nhỏ Khi cá bị ươn, trong cá có nhiều histamin gây dị ứng. Các chất độc ở trong một số loại cá gây độc như cá nóc... có thể làm chết người. SỮA SỮA Là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao . Protein của sữa rất quý , acid amin cân đối , độ đồng hoá cao . Lipid của sữa chứa nhiều acid béo chưa no cần thiết Glucid trong sữa là lactose. Trong ruột lactose tạo điều kiện cho sự phát triển một số vi khuẩn làm chua sữa và giảm các vi khuẩn gây thối . SỮA Có nhiều vitamin tan trong chất béo , nhất là vitamin A Là nguồn vitamin nhóm B, nhất là riboflavin. Có nhiều calci dưới dạng kết hợp với casein. Tỷ lệ calci/phospho thích hợp nên mức đồng hoá calci của sữa cao . Sữa là thức ăn tốt cho mọi người , nhất là trẻ em , người già và người ốm . Thành phần hoá học của một số loại sữa Tên thực phẩm Năng lượng (Kcal) Thành phần hoá học (g %) Nước Protein Lipid Glucid Sữa bò tươi 74 86,2 3,9 4,4 4,8 Sữa dê tươi 69 87,2 3,5 4,1 4,5 Sữa người 61 88,3 1,5 3,0 7,0 Sữa bột toàn phần 494 3,5 27,0 26,0 38,0 Sữa bột tách béo 357 4,0 35,0 1,0 52,0 Sữa đặc có đường 336 25,4 8,1 8,8 56,0 Hàm lượng muối khoáng và vitamin trong 100g sữa các loại Tên thực phẩm Muối khoáng (mg) Vitamin Ca P Fe A ( g) - caroten ( g) B 1 (mg) B 2 (mg) PP (mg) C (mg) Sữa bò tươi 120 95 0,1 50 22 0,05 0,19 0,1 1 Sữa dê tươi 147 126 0,1 50 20 0,04 0,18 0,3 3 Sữa người 34 15 0,1 90 30 0,01 0,04 0,1 6 Sữa bột toàn phần 939 790 1,1 3,8 170 0,24 1,31 0,7 10 Sữa bột tách béo 1400 980 0,5 - - 0,42 0,60 1,2 6 Sữa đặc có đường 307 219 0,6 58 50 0,06 0,30 0,2 0 Đặc điểm vệ sinh của sữa Sữa tươi , chất lượng tốt không được có mùi vị lạ . Sữa có màu trắng đặc hiệu , hơi vàng Sữa là một môi trường thích hợp để vi khuẩn phát triển . Ngay từ lúc vắt ra , sữa đã có thể bị nhiễm khuẩn , số lượng vi khuẩn ở trong sữa tăng nhanh nếu bảo quản ở nhiệt độ trên 10 độ C. Bệnh lây truyền qua sữa Sữa có thể truyền bệnh lao Sữa những con vật đang mắc hay mới khỏi bệnh brucelose có thể truyền bệnh sang người ( sốt làn sóng ). Sữa có thể bị nhiễm vi khuẩn thương hàn , phó thương hàn và các vi khuẩn lỵ Trứng Trứng Là thức ăn có giá trị dinh dưỡng đặc biệt cao . Lòng đỏ chiếm khoảng 32 - 36%, lòng trắng 52 - 56%, các lớp vỏ 12%. Lòng đỏ trứng gà : 54,0% nước ; 29,8% lipid, 13,6% protein,1% glucid và 1,6% chất . Protein trong lòng đỏ có thành phần acid amin tốt nhất và toàn diện nhất . Trong trứng có cả những vitamin tan trong dầu như và vitamin tan trong nước Hàm lượng muối khoáng và vitamin trong 100g trứng Tên thực phẩm Muối khoáng (mg) Vitamin Ca P Fe A ( g) - caroten ( g) B 1 (mg) B 2 (mg) PP (mg) Trứng gà 55 210 2,7 700 281 0,16 0,31 0,2 Lòng đỏ trứng gà 134 532 7,0 960 578 0,32 0,52 0 Lòng trắng trứng gà 19 16 0,3 0 0 0,01 0,26 0,1 Trứng vịt 71 210 3,2 360 185 0,15 0,30 0,1 Lòng đỏ trứng vịt 146 328 5,6 1625 695 0,54 0,94 0,2 Lòng trắng trứng vịt 6 8 0 0 0 0 0,2 0,2 Trứng vịt lộn 82 212 3,0 875 435 0,12 0,25 0,8 Đặc điểm vệ sinh của trứng Vi khuẩn xâm nhập qua vỏ trứng. Nhiều nhất là vi khuẩn Salmonella . Trứng cần phải ăn chín, với trứng gà tối thiểu là sôi 5 phút, trứng vịt 13 phút, trứng ngỗng 14 phút. Men antitrypsin, là men cản trở tiêu hoá và hấp thu protein, nếu ăn trứng sống sẽ có cảm giác đầy bụng.
File đính kèm:
- gia_tri_dinh_duong_va_dac_diem_ve_sinh_cua_thuc_pham_nguon_g.ppt