Ghép tim - Hiện trạng và tương lai ở Việt Nam - Nguyễn Hữu Ước

GHÉP TIM TRÊN THẾ GIỚI

 Ca ghép tim đầu tiên / TG: 2 / 12 / 1967 (Barnard)

 1987  Taiwan ghép tim đầu tiên ở Châu Á

Thailand ghép tim đầu tiên ở Đông Nam Á

(trước Việt Nam 23 năm)

 Hiện số ghép tim / TG ≈ 4.000 ca/năm <<< Nhu cầu.

Số ca ghép / 1 Trung tâm ≈ 20-30 ca/năm

Người cho đa tạng chết não.

 Vai trò TT điều phối ghép tạng Vùng, Quốc gia, Khu vực (++++).

 Phát triển các kỹ thuật hỗ trợ BN chờ ghép: tim nhân tạo, LVAD,

tế bào gốc .

 Phát triển phương tiện bảo vệ - nuôi dưỡng tạng.

pdf15 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Ghép tim - Hiện trạng và tương lai ở Việt Nam - Nguyễn Hữu Ước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
GHÉP TIM 
 HIỆN TẠI & TƯƠNG LAI Ở VIỆT NAM 
PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước 
TT Tim – Mạch – Lồng ngực 
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức – Hà Nội 
Phần 1 
TÓM LƯỢC THÀNH TỰU GHÉP TIM 
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 
GHÉP TIM TRÊN THẾ GIỚI 
J Heart Lung Transplant (2011), 30(10): 1078-1094 Tỷ lệ sống sau 10 năm ≥ 50% 
GHÉP TIM TRÊN THẾ GIỚI 
 Ca ghép tim đầu tiên / TG: 2 / 12 / 1967 (Barnard) 
 1987  Taiwan ghép tim đầu tiên ở Châu Á 
 Thailand ghép tim đầu tiên ở Đông Nam Á 
 (trước Việt Nam 23 năm) 
 Hiện số ghép tim / TG ≈ 4.000 ca/năm <<< Nhu cầu. 
 Số ca ghép / 1 Trung tâm ≈ 20-30 ca/năm 
 Người cho đa tạng chết não. 
 Vai trò TT điều phối ghép tạng Vùng, Quốc gia, Khu vực (++++). 
 Phát triển các kỹ thuật hỗ trợ BN chờ ghép: tim nhân tạo, LVAD, 
tế bào gốc ... 
 Phát triển phương tiện bảo vệ - nuôi dưỡng tạng. 
GHÉP TIM Ở VIỆT NAM 
 1st Ghép tim từ người cho đơn tạng: 17 / 6 / 2010 (103) 
 1st Ghép tim từ người cho đa tạng: 14 / 4 / 2011 (Việt Đức) 
 Tổng số chỉ có: 15 ca Ghép tim / 6 năm / 03 Bệnh viện / gần 40 ca hiến tạng chết não. 
 02 ca Ghép tim + tạng khác (đa tạng). 
 BV Việt Đức có thể Ghép tim thường qui  12+(1) (chỉ 3 ca / năm). 
 02 ca Ghép tim "Xuyên Việt". 
 Overview: 6 Bv ghép Gan; > 20 Bv ghép Thận; 3 ca ghép Đa tạng. 
P
aram
ete
r 
H
e
art 
H
e
art + 
O
th
e
r 
Liver Kidney 
Living 
Brain 
Death 
Living 
Brain 
Death 
VIET DUC 12+1 1 3 31 > 350 53 
Total 15 2 ≈ 4 ≈ 40 ≈ 1500 ≈ 80 
No – Date Loại ghép Hospital Bệnh căn Recipient 
No tạng 
hiến 
Bệnh 
Donor 
Kỹ thuật 
ghép 
1st (6/2010) 
Tim 
HVQY-103 
Cơ tim giãn 
1 
CTSN 
Bi-caval 
2nd (3/2011) Huế 1 
3rd (4/2011) 
Việt Đức 
4 
4th (1/2012) 
5th (5/2012) 
6th (6/2012) 
7th (12/2012) Tim-Thận Nhồi máu cơ tim / mới ghép thận 3 
8th (6/2013) 
Tim 
Cơ tim giãn 
4 
9th (6/2013) 
10th (4/2014) 
11th (5/2014) TBS phức tạp + Đảo ngược phủ tạng 
12th (7/2015) Cơ tim giãn 2 
13th (7/2015) Tim-Phổi Huế    
14th (9/2015) 
Tim Việt Đức 
Cơ tim giãn 
4 
Bi-caval 
15th (12/2015) 
16th (4/2016) Bệnh mạch vành 
17th (7/2016) Tim 
Việt Đức 
HVQY-103 
Bệnh cơ tim xốp 4 
Ghép tim đơn thuần / BV Việt Đức 
No 
Parameters (Donor/Recipient) 
Sex Age ABO Weight (kg) HLA 
Organ 
Source 
Ao Clamp Op. Time Intu. Time 
1. M/M 27/58 B/B 55-60/62 2/6 
Viet Duc 
78 min 4 hrs 15 hrs 
2. M/M 37/47 O/A 55-60/55 2/6 84 min 6 hrs 14 hrs 
3. M/M 22/24 O/O 60-65/50 1/6 75 min 5 hrs 10 hrs 
4. M/M 18/35 A/A 60-65/57 1/6 70 min 5 hrs 8 hrs 
5. M/F 21/13 O/O 50-55/47 1/6 78 min 5 hrs 26 hrs 
6. F/F 30/54 B/B 50-55/45 1/6 82 min 3 hrs 15 hrs 
7. M/M 28/41 B/B 60-65/60 0/6 90 min 5 hrs 17 hrs 
8. M/F 26/27 O/B 60-65/45 1/6 170min 9 hrs 4 weeks 
9. M/M 25/26 B/B 60-65/60 0/6 70 min 4 hrs 15 hrs 
10. M/M 23/37 O/O 65-70/62 1/6 Cho Ray 90 min 6 hrs 18 hrs 
11. M/M 36/45 A/A 60-65/58 0/6 Viet Duc 75 min 7 hrs 20 hrs 
12. M/M 20/64 O/O 60-65/72 0/6 Cho Ray 97 min 8hrs 7 days 
13. M/M 31/36 B/B 65-70/65 0/6 HVQY-103 75 min 5hrs 11 hrs 
Mean 
M/M 
x10 
Donor 
<40 
Same 
x10 
1 case 
> 20% 
4 x 0/6 76,9% - VĐ 70-90 5hrs 20 hrs x 10 
Ghép tim / BV Việt Đức (tới tháng 8 / 2016) 
Cause of death (5) in long-term: 
1 by reject (No2) 
4 by No-cardiac reasons 
Very complex congenital disease: total atrio-ventricular 
canal defects, TGA with pulmonary stenosis, total 
anomalous pulmonary venous connection (supra-cardiac 
type) + Dextrocardia + Cerebral infarction. 
0 10 20 30 40 50 60
Case 1
Case 2
Case 3
Case 4
Case 5
Case 6
Case 7
Case 8
Case 9
Case 10
Case 11
Case 12
Case 13
Alive months after surgery 
(red = death) 
Thực trạng & Khó khăn  Ghép tim ở Việt Đức 
 Có 30 ca chết não  Ghép 60 Thận (100%), 28 Gan (93,3%). 
 Chỉ 13 Tim (43,3%). 
 48% không có Recipient hoặc không tương thích. 
 Rất bị động tìm Recipient khi có Donor. 
 Recipient phải chờ lâu nhất là 2 tháng. 
 Thời gian giữa 2 Donor dài nhất = 14 tháng (2014 – 2015). 
 Recipient đến quá muộn  phải hồi sức tích cực Recipient (thở máy, siêu lọc 
máu, ECMO ...) / chờ Donor . 
 Có 11 Recipient đủ điều kiện ghép (5/11 của 2016) - TV do không có donor. 
 22 Recipient từ chối ghép (chủ yếu do kinh tế). 
  Thừa + Thiếu Donor _ Thiếu + Thừa Recipient 
Thực trạng & Khó khăn  Ghép tim ở Việt Đức 
 Hiểu biết về Ghép và ủng hộ Ghép tạng chưa đều  Bỏ sót Recipient? 
 Chi phí cho Ghép tạng: 
– Dù rất thấp / TG – song còn khá lớn với đa số Recipient. 
– Giá ghép tạng ??? / qui định pháp luật hiện hành. 
– BHYT không phủ hết được. 
– Dư luận chưa đánh giá đúng mức chi phí cho y tế kỹ thuật cao. 
 Rất khó xây dựng cơ sở dữ liệu ghép tạng quốc gia (waiting list). 
 Tỷ lệ Donor rất thấp / số BN chết não  Nguồn tạng rất khó khăn. 
 Recipient quá nặng  Rất ít cơ duyên gặp Donor. 
Phần 2 
TƯƠNG LAI GHÉP TIM VIỆT NAM 
THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN GHÉP TIM 
 Chủ động - tích cực tổ chức Hội thảo, tọa đàm, truyền thông  Kinh phí tổ 
chức (Nhà nước, bệnh viện, C.ty dược, quỹ ghép tạng, từ thiện ... ?). 
 BHYT chi trả cho Ghép tạng  Xây dựng biểu giá Ghép tạng, phí Tâm linh, 
công lao động KT cao. 
 Hợp pháp hóa và công khai các hình thái "Tâm linh" cho Donor (Hậu sự, BHYT 
suốt đời, phụ cấp cho con cái ...). 
 Lập Quỹ ghép tạng  Xã hội chung tay đóng góp, hỗ trợ BN. 
 Pháp lý hóa cơ sở dữ liệu ghép tạng quốc gia (đăng ký  ghép, Donor ở y tế cơ sở ...). 
 Chỉ đạo phát triển Ghép tim  Phù hợp cấu trúc địa lý quốc gia. 
 Tăng cường tuyên truyền cho cộng đồng về hiến tạng và ghép tạng. 
PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT TƯƠNG ĐƯƠNG GHÉP TIM 
 Máy hỗ trợ thất trái thế hệ mới. 
 Công nghệ Tế bào gốc. 
 Tim nhân tạo thế hệ mới. 
 Ghép tim khác loài. 
  Ghép Tim đồng loài từ người cho chết não vẫn rất quan trọng, 
 Rất cần phát triển và tạo đột phá trong 7 – 10 năm tới. 
  Song không nên coi là giải pháp duy nhất để điều trị suy tim 
 trong điều kiện Việt Nam. 
KẾT LUẬN 
 Y học Việt Nam đã làm chủ được kỹ thuật Ghép tim, nhưng 
phát triển chưa tương xứng với tiềm năng (< 10%). 
 Cần nhiều giải pháp đồng bộ, tích cực, chủ động và chung 
tay của tất cả xã hội và ngành y tế để thúc đẩy phát triển 
Ghép tim ở Việt Nam. 
 Nên nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật hiện đại tương 
đương để khắc phục các bất cập của Ghép tim. 
Trân trọng cảm ơn Quý đồng nghiệp ! 

File đính kèm:

  • pdfghep_tim_hien_trang_va_tuong_lai_o_viet_nam_nguyen_huu_uoc.pdf